Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

KHNNMN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.73 KB, 132 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT
NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 218/VNNMN TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 06 năm 2010
V/v: Đánh giá kết quả KHCN-MT giai
đoạn 2006-2010 và kế hoạch 2011

Kính gửi: Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Bộ Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn
Thực hiện chỉ đạo theo công văn số 2534/BNN-KHCN ngày ngày 5 tháng 5 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp &Phát Triển Nông Thôn V/v Đánh giá kết quả KHCN-
MT giai đoạn 2006-2010 và kế hoạch 2011, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam xin
báo cáo như sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KH&CN 2006-2010
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KH&CN 2006-2010
1.1. Đánh giá từng nội dung kế hoạch KH&CN năm 2006-2010
- Kết quả nổi bật:
• Giống săn KM 94, KM 140, các giống mía của Viện được trồng phổ biến trên cả
nước, giống lúa VND 95-20 tại ĐBSCL, giống ngô lai VN 112, V118, V98-2, lạc
GV3, GV6 chiếm diện tích đáng kể tại Tây Nguyên, giống khoai tây PO3, Atlantic
được trồng phổ biến tại Lâm Đồng, các giống cà chua làm gốc ghép chiếm thị phần
đáng kể tại Tây Nguyên. Viện cũng cung cấp một số lượng lớn lợn đực giống, lợn
cái HB giống, gà giống cho các trại vùng Đông Nam Bộ.
• Quy trình canh tác mè được áp dụng rộng rãi tại Đồng Tháp Mười, quy trình ghép
cà chua chống bệnh héo rũ vi khuẩn - Tây Nguyên, Quy trình ghép điều – Đông
Nam Bộ, Tây Nguyên và Duyên Hải Nam Trung Bộ. Mô hình nhà màng trồng rau
của Viện được ứng dụng rộng rãi tại Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Chế độ nuôi
dưỡng - Cừu Phan Rang, Quy trình trồng cỏ - Ninh Thuận. Quy trình phòng và trị
bệnh viêm vú bò sữa tại các nông hộ.
- Đã công bố 116 công trình nghiên cứu, trong đó có 9 công bố quốc tế trên các tạp chí


khoa học chuyên ngành có uy tín.
- Viện và các đơn vị trực thuộc đã lập và được phê duyệt đề án chuyển đổi theo tinh thần
nghị định 115/2005/NĐ-CP, đã tiến hành làm công tác tư tưởng cho CBCC, triển khai các
nội dung theo đề án tự túc một phần kinh phí để trả lương và hoạt động bộ máy. Hiện đang
chờ sự chỉ đạo của Chính phủ và Bộ trong việc cấp phát lương và kinh phí hoạt động bộ
máy trong các năm tiếp theo.
- Các kiến nghị về việc tổ chức, quản lý điều hành các hoạt động KH&CN:
• Tập trung nguồn lực phục vụ nghiên cứu cho vùng kinh tế nông nghiệp trọng điểm
phía Nam.
• Kiến nghị với Bộ Tài Chính tạo cơ chế thông thóang trong việc thanh quyết tóan đề
tài dự án.
• Sớm tạo cơ chế hợp tác giữa các đơn vị nghiên cứu khoa học vì mục tiêu phát triển
nền nông nghiệp nước nhà.
• Thúc đẩy trao đổi, hỗ trợ thông tin khoa học công nghệ giữa các đơn vị.
• Phổ biến rộng rãi cơ sở dữ liệu về khoa học công nghệ cho các đơn vị nghiên cứu
khoa học nông nghiệp.
1.2. Các đơn vị cần chú ý đánh giá các nội dung hoạt động KH&CN khác như:
- Tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ KH&CN độc lập cấp nhà nước, nhiệm vụ
nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng, nhiệm vụ nghiên cứu theo Nghị định thư, nhiệm
vụ bảo tồn và khai thác quỹ gen và các nhiệm vụ KHCN cấp nhà nước khác.
• Trong giai đoạn 2006-2010 Viện thực hiện 02 các nhiệm vụ KH&CN độc lập cấp
nhà nước, đề tài Nghiên cứu bệnh sinh sản, viêm vú bò sữa và xác định giải pháp
phòng trị kết thúc năm 2006 có 02 quy trình “Quy trình phòng trị bệnh chậm sinh,
sảy thai bò sữa” và “Quy trình phòng trị bệnh viêm vú bò sữa” được Bộ công nhận
là tiến bộ kỹ thuật. Đề tài Nghiên cứu chọn tạo giống mía chịu hạn cho miền Trung,
ĐNB và Tây Nguyên kết thúc năm 2010 dự kiến đề nghị Bộ công nhận 7 giống mía
mới và 04 quy trình kỹ thuật.
• Đang thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu theo Nghị định thư với Cu Ba “Hợp tác nghiên
cứu phát triển công nghệ sinh học về phát triển mía đường” năm thứ 2.
• Viện bảo tồn và khai thác 2237 dòng giống cây trồng, 25 chủng vi sinh vật, 12

giống gia súc với 2610 cá thể làm giống.
- Tình hình, kết quả thực hiện Chương trình KH&CN của các Bộ, Ngành khác và Địa phương.đề
tài dự án (Số liệu thống kê xin xem trong tệp thong ke nhiem vu KHCN 2006-2010.xls đính kèm).
 Trong 5 năm từ 2006-2010 Viện thực hiện 57 nhiệm vụ cấp Bộ các loại, trong đó có
6 nhiệm vụ tiêu chuẩn đo lường chất lượng, kết quả đã được Bộ công nhận 42 giống
và TBKT mới.
1.5. Kết quả thực hiện dự toán ngân sách được giao cho hoạt động KHCN thực hiện từ
2006 đến tháng 7 năm 2010 và ước thực hiện đến hết tháng 12/2010.
II. KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KHCN&MT NĂM 2011
Trong năm 2011 Viện sẽ tiếp tục thực hiện 1 đề tài cấp nhà nước về CNSH với kinh
phí 350 triệu đồng, 1 đề tài hợp tác nghị định thư với kinh phí 276,7 triệu đồng, 19 nhiệm
vụ cấp bộ với kinh phí 9489,32 triệu đồng, ngoài ra Viện sẽ tham gia đấu thầu tuyển chọn
các nhiệm vụ KHCN cấp nhà nước và cấp Bộ, dự kiến sẽ chủ trì 11-15 đề tài dự án với
tổng kinh phí 8.000 triệu đồng.
Ngoài các nhiệm vụ KHCN cấp Bộ, Viện sẽ tiếp tục thực hiện và đề xuất mới 22-25
nhiệm vụ nghiên cứu đặc thù với tổng kinh phí 2.500 triệu đồng.
Viện chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Bộ.
Trân trọng kính chào.
VIỆN TRƯỞNG
N ơi nhận :
- Nhö treân
- Löu VT, KH&HTQT
2

Biểu số 1
Đơn vị : Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
CẤP NHÀ NƯỚC 2006-2010
TT Tên nhiệm vụ KHCN
Tên cá nhân

chủ trì
Thời gian
thực hiện
(BĐ/KT)
Kết quả đạt được, địa chỉ áp dụng
(Ghi rõ khối lượng công việc đã thực hiện được)
Kinh phí
đã cấp
(Tr.đồng)
Kinh
phí
2010
(trđ)
Ghi
chú
I Đề tài thuộc chương trình CNSH
1 Chọn tạo giống ngô lai đơn
chịu hạn ngắn ngày bằng kết
hợp phương pháp công nghệ
sinh học (công nghệ đơn bội,
chỉ thị phân tử) với phương
pháp truyền thống
TS. Trần Kim
Định
2009-2011 - Chọn dòng khảo sát, qui mô chọn lọc, khảo sát:
2500 m


- Đánh giá kiểu hình chống chịu hạn của 80
nguồn dòng vật liệu nghiên cứu.

- Đã xác định được 12 dòng có khả năng chịu hạn
tốt.
750 1000
II Đề tài độc lập cấp Nhà nước
2 Nghiên cứu chọn tạo giống
mía chịu hạn cho miền Trung,
ĐNB và Tây Nguyên
TS. Nguyễn
Đức Quang 2008-2010
Xác định các giống mía triển vọng tại các vùng
sinh lý khác nhau.
Đánh giá kiểu hình chịu hạn qua các chỉ tiêu về
rễ, prolin trong lá, thời gian trổ cờ
2660 1490
III Đề tài HTQT theo Nghị định thư
3 Hợp tác nghiên cứu phát triển
công nghệ sinh học về phát
triển mía đường
TS. Cao Anh
Đương
- Đã sưu tập được 100 vật liệu để chọn tạo giống.
- Áp dụng thành công qui trình sản xuất nấm
Beauveria bassiana và Metarhizium để phòng trừ
sâu hại.
- Xây dựng qui trình phòng ngừa sâu hại bằng 2
loại nấm trên
- Qui trình nhân giống mía bằng qui trình TIS
700 522,76
1
Biểu số 2

Đơn vị:Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP BỘ 2006-2010
TT Tên nhiệm vụ KHCN
Tên cá nhân
chủ trì
Thời gian
thực hiện
(BĐ/KT)
Kết quả đạt được, địa chỉ áp dụng
(Ghi rõ khối lượng công việc đã thực hiện được)
Kinh phí
(Tr.đồng)
Kinh
phí
2010
(trđ)
Ghi
chú
A Đề tài cấp Bộ
I Chương trình giống
1 Nghiên cứu chọn,tạo giống
điều và xây dựng biện pháp
kỹ thuật sản xuất tiên tiến
thích hợp các vùng trồng điều
chính
TS. Đỗ Trung
Bình
2006-2010 - Xác định được các dòng điều triển vọng tại
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Tuyển chọn được 3 giống điều TL11/2, TL2/11,

TL6/3 được Bộ công nhận giống sản xuất thử
năm 2009 (QĐ 191 ngày 17/6/2009)
- Xây dựng được 4 qui trình canh tác
3200 800
2 Nghiên cứu tạo một số dòng
lợn đặc trưng và xây dựng
chương trình lai hiệu quả, phù
hợp với điều kiện chăn nuôi
khác nhau
ThS. Nguyễn
Thị Viễn
2006-2010 -Đưa vào sản xuất 800 con giống chất lượng cao
MC.
-2009 cung cấp giống thuần YY, LL, DD và PP
cho sản xuất trên 1000 con thuần và 4 BCKH.
-Xây dựng hệ thống giống hình tháp tại 2 cơ sở
giống.
3300 700
3 Nghiên cứu chọn tạo giống và
biện pháp quản lý cây trồng
tổng hợp (ICM) để tăng năng
suất, chất lượng mía
TS. Nguyễn
Đức Quang
2006-2010 - Xác định được các giống mía triển vọng cho các
vùng sinh thái khác nhau.
- Xác định được qui trình ICM cho 05 vùng sinh
thái khác nhau.
2500 500
4 Nghiên cứu chọn tạo giống và

biện pháp kỹ thuật canh tác
sắn bền vững ở vùng Đông
Nam Bộ và Tây Nguyên
TS. Nguyễn
Hữu Hỷ
2007-2010 - Chọn được 50 dòng đột biến có triển vọng.
- Xây dựng các qui trình kỹ thuật canh tác
- 02 giống KM 140 (QĐ 3468 ngày 5/11/2007) và
KM 98-5 được Bộ công nhận giống
1600 500
II Các Đề tài thuộc Chương trình
5 Chương trình kiểm soát ô nhiễm môi trường
4
6 Thí điểm hỗ trợ triền khai mô
hình xử lý chất thải trại chăn
nuôi tập trung
TS. Nguyễn
Ngọc Hùng
2006 - Thiết kế mô hình xử lý chất thải cho trại chăn
nuôi lợn tập trung qui mô từ 20 lợn nái trở lên.
- Lấy mẫu nuớc và phân tích các chỉ tiêu môi
trường.
100
Chương trình kiểm soát ô nhiễm trong chế biến thực phẩm và hoạt động vệ sinh an toàn thực phẩm 2006
7 Xây dựng vùng rau an toàn tại
Long An, Đồng Nai, Đà Lạt
TS. Nguyễn
Đăng Nghĩa
2006 - Kết quả điều tra khảo sát hiện trạng sản xuất rau
tại Long An, Đà Lạt và Đồng Nai

- Qui trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn thích hợp
với mỗi chủng loại rau cho từng vùng sản xuất
-Qui trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn dùng cho
rau ăn lá tại Long An
210
8 Xây dựng vùng chăn nuôi lợn
an toàn Đồng Nai, TP HCM
PGS. TS. Lã
Văn Kính
2006 - Tập huấn qui trình sản xuất thịt lợn an toàn cho
các hộ chăn nuôi
- Xây dựng mô hình sản xuất thịt lợn an toàn với
qui mô 50-100 heo nái tại xã Sông Trầu, Trảng
Bom, Đồng Nai, tổng số 3 hộ NC 40-80 nái/hộ,
các hộ theo dõi 75-250 con/hộ. Mô hình đạt các
chỉ tiêu mong muốn về an toàn thịt.
150
Chương trình kiểm soát ô nhiễm trong chế biến thực phẩm và hoạt động vệ sinh an toàn thực phẩm 2007
9 Phân tích tồn dư hóoc môn,
kháng sinh và hóa chất độc
hại trong thức ăn chăn nuôi và
thịt ở các tỉnh phía Nam.
PGS. Lã Văn
Kính
2007 - Đã phân tích định tính 500 mẫu clenbuterol,
salbutamol
- Định lượng clenbuterol bằng elisa 80 mẫu.
- Định lượng salbutamol bằng elisa 80 mẫu.
- Định lượng ractopamin bằng HPLC 20 mẫu.
- Định lượng clenbuterol bằng LC-MS 20 mẫu.

- Định lượng salbutamol bằng LC-MS 20 mẫu.
- Phân tích kim loại nặng 80 mẫu.
- Phân tích sudan 50 mẫu.
- Phân tích kháng sinh 210 mẫu.
Vượt mức về số lượng, phục vụ tốt cho chỉ đạo
SX. Chỉ ra được các PP xác định các chất cấm
trong TĂ, thực phẩm.
300
10 Huấn luyện phổ biến quy định
về VSATTP cho các tỉnh phía
Nam.
PGS. Lã Văn
Kính
2007
Hoàn thành cho 3 tỉnh 100
5
11 Hội thảo về sản xuất, tiêu thụ
nông sản thực phẩm an toàn
của các tỉnh phía Nam.
PGS. Lã Văn
Kính
2007
Tổ chức xong hội thảo 75
Chương trình mục tiêu Quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm ngành nông nghiệp
12 Xây dựng vùng chăn nuôi,
giết mổ tới tiêu thụ thịt lợn
quy mô huyện tại Đồng Nai
và viết quy định chung về
GAHP trong chăn nuôi lợn an
toàn.

PGS. Lã Văn
Kính
2007
- Báo cáo hiện trạng về tình hình chăn nuôi, giết
mổ và phân phối thịt lợn tại khu vực huyện Thống
Nhất, Đồng Nai.
- Xây dựng mô hình chăn nuôi thịt lợn sạch
350
13 Xây dựng vùng chăn nuôi,
giết mổ và tiêu thụ gia cầm an
toàn quy mô huyện tại Bình
Dương, An Giang.
PGS. Lã Văn
Kính
2007
- Đã tiến hành thu thập đủ 300 mẫu thức ăn chăn
nuôi ở TP. HCM và các tỉnh miền đông Nam bộ.
Hiện đã phân tích các chỉ tiêu h
ormon, protein, khóang, Ca, P, vi sinh vật từ các
mẫu này. Dự kiến đã hoàn thành 90% khối lượng
công việc và đang chuẩn bị xử lý số liệu
450
14 Xây dựng vùng sản xuất rau
an toàn hang hóa quy mô
huyện tại Long An, Đồng Nai,
Lâm Đồng.
TS. Nguyễn
Đăng Nghĩa
2007 - Xác định được mức độ ô nhiễm của môi trường
trồng rau và dư lượng thuốc BVTV trên rau

450
Kiểm soát chất lượng VSATTP
15 Phân tích tồn dư hoóc môn,
kim loại nặng vi sinh vật
trong thức ăn chăn nuôi
PGS. TS. Lã
Văn Kính
2008 - Đâ tiến hành 03 đợt tập huấn thực hành chăn
nuôi lợn an toàn, chất lượng cao ở Bình Thuận,
Đồng Tháp và TP. HCM trên tổng cộng 300 lượt
người.
100
16 Huấn luyện GAHP trong chăn
nuôi lợn, gà cho các tỉnh vùng
Đồng Bằng Sông Cửu Long,
Đông Nam Bộ
PGS. TS. Lã
Văn Kính
2008 - Tiến hành tập huấn cho các cơ sở chăn nuôi gà
và lợn ở các tỉnh vùng Đồng Bằng Sông Cửu
Long và Đông Nam Bộ
100
Chương trình ADB
17 Nghiên cứu ứng dụng phương
pháp nuôi cấy phôi soma từ
chồi mầm để nhân giống dừa
sáp đặc ruột tại tỉnh Trà Vinh
ThS. Trương
Quốc Ánh
2009-2011 - Điều tra khảo sát hiện trạng, đặc điểm hình thái,

tuyển chọn cây và trái dừa Sáp đầu dòng để nhân
giống bằng phương pháp nuôi cấy phôi soma.
- Nhân giống dừa sáp bằng phương pháp nuôi cấy
phôi
650 250
6
18 Nghiên cứu hoàn thiện quy
trình kỹ thuật sản xuất giống
lúa mới và xây dựng mô hình
sản xuất tiên tiến nhằm đảm
bảo an ninh lương thực cho
vùng đồng bào dân tộc ở hai
tỉnh Bình Phước và Đắc Nông
TS. Đỗ Khắc
Thịnh
2009-2011 - Xác định được yếu tố hạn chế sản xuất lúa.
- Xác định được các dòng lúa triển vọng.
- Xác định được lượng lúa gieo sạ
1100 400
19 Nghiên cứu ứng dụng quy
trình canh tác tổng hợp xây
dựng vùng sản xuất gấc
(Momardica cochinchinensis
(Lour) Spreng) nguyên liệu tại
tỉnh Đắc Nông phục vụ chế
biến, xuất khẩu
TS. Nguyễn
Đăng Nghĩa
2009-2011
Kết quả điều tra khảo sát hiện trạng, sản xuất gấc

tại Đắc Nông, thử nghiệm mộ số giống gấc triển
vọng cùng các biện pháp canh tác thích hợp
950 350
20 Nghiên cứu các giải pháp hổ
trợ chuyển đổi cơ cấu cây
trồng bằng việc thân canh ngô
lai trên đất lúa vụ Đông Xuân
ở các tỉnh Tây Nguyên
TS. Trần Kim
Định
2009-2011
- Xác định được 2 giống ngô lai thích hợp V118
và NK 67
800 350
21 Nghiên cứu các giải pháp kỹ
thuật phòng ngừa và xử lý
nguyên liệu nhiễm nấm mốc
nhằm giảm thiểu tác hại trong
sản xuất thức ăn chăn nuôi
TS. Đỗ Văn
Quang 2009-2011
Đã tiến hành điều tra tình hình sản xuất chế biến
và bảo quản bắp ở 3 huyện thuộc tỉnh Đồng Nai.
Tổng số hộ đã điều tra : 40; Đã thu thập được 15
mẫu thức ăn để phân tích thành phần độc tố nấm
mốc
900 300
22 Phục tráng và xây dựng quy
trình thâm canh giống vừng
đen và vừng vàng địa phương

trên vùng đất xám bạc màu
Long An
ThS. Phạm Thị
Phương Lan
2009-2011
- Xác định hiện trạng sản xuất vừng tại các điểm
nghiên cứu.
- Xác định được tính trạng 2 giống vừng đen và
vừng vàng địa phương
450 180
23 Nghiên cứu xây dựng quy
trình canh tác đay phục vụ cho
vùng nguyên liệu sản xuất bột
giấy ở Đồng Tháp Mười
ThS. Trần Thị
Hồng Thắm
2009-2011
- Xác định hiện trạng canh tác đay tại Đồng Tháp
Mười
400 170
III Đề tài Trọng điểm
7
24 Áp dụng kỹ thuật gây đột biến
kết hợp với phương pháp cổ
truyền, chọn tạo giống lúa
thơm ngắn ngày, chất lượng
cao cho xuất khẩu
TS. Đỗ Khắc
Thịnh
2005-2007 - Đã tạo ra được các giống lúa ngắn ngày thuộc

nhóm A1 có mùi thơm, năng suất cao chất lượng
tốt phục vụ xuất khẩu ở Đồng Bằng Sông Cửu
Long. Các giống này có khả năng chống chịu
được một số điều kiện bất lợi như phèn mặn, một
số loại dịch hại làm giảm chi phí thuốc Bảo vệ
thực vật.
440
25 Chọn lọc, lai tạo một số giống
rau ôn đới (cà rốt, dâu tây) có
năng suất cao, phẩm chất tốt
phù hợp với điều kiện sản
xuất của vùng Đà Lạt, Lâm
Đồng
TS. Phạm Xuân
Tùng
2005-2007
- Chọn lọc được một số giống cà rốt, dâu tây cho
vùng Đà Lạt Lâm Đồng.
- Nâng cao độ thuần của giống và cải thiện được
chất lượng giống giúp cho người sản xuất đạt
được hiệu quả trên đồng ruộng của mình
440
26 Ước lượng giá trị di truyền
cộng gộp của một số tính
trạng năng suất nhằm nâng
cao chất lượng các giống lợn
thuần ở các tỉnh phía Nam
Th.S Nguyễn
Hữu Tỉnh
2005-2007 - Theo dõi: 830 con nái, tổng số cá thể kiểm tra

sinh trưởng và dày mỡ lưng: 450 cá thể
+ Các chỉ số chọn lọc:
SPI = 100 + 17,7.EBV
SCS
+ 2,0.EBV
P21
TSI = 100 – 1,1.EBV
T90
– 0,74.EBV
ML90
MLI = 100 + 17,7.EBV
SCS
+ 2,0.EBV
P21

1,1.EBV
T90
– 0,74.EBV
ML90
- Các giống Landrace, Yorkshire nhập từ Đan
Mạch và Mỹ có tiềm năng sinh sản tốt nhất, tiềm
năng sinh trưởng và dày mỡ lưng khá tốt trên các
nguồn giống nhập từ Đan Mạch, nguồn giống
nhập từ Úc cũng có khả năng sinh trưởng rất tốt
nhưng sinh sản kém hơn.
440
27 Nghiên cứu chế độ nuôi
dưỡng bê cái lai HF làm giống
KS. Hoàng Thị
Ngân

2006-2008 - Quy trình kỹ thuật nuôi dưỡng bê cái HF làm
giống từ sơ sinh đến khi đẻ lứa đầu
-Địa chỉ áp dụng: Trại Huấn luyện của Trung tâm
Nghiên cứu và Huấn luyện Chăn nuôi gia súc lớn
(Phú Mỹ, Thủ Dầu Một, Bình Dương)
450
8
28 Nghiên cứu đánh giá tác động
của canh tác nhiều vụ lúa
trong năm đến năng suất,
hiệu quả kinh tế, tính chất đất
và tính bền vững của sản xuất
lúa vùng đất phèn Đồng Tháp
Mười
TS. Nguyễn
Đức Thuận
2006-2008 - Đã đánh giá được sự thoái hoá về mặt vật lý của
đất khi canh tác nhiều vụ trong năm.
- Đánh giá ảnh hưởng của canh tác lúa nhiều vụ
tới một số chỉ tiêu hoá học.
- Xác định được sắt và axit hữu cơ hoà tan là 2
yếu tố gây độc chủ yếu cho cây lúa ở giai đoạn
đầu nhất là vụ Thu Đông.
- Xây dựng được mô hình sản xuất lúa 3 vụ cải
tiến làm tăng năng suất và hiệu quả kinh tế của hệ
thống canh tác lúa.
- Đưa ra giải pháp kỹ thuật canh tác lúa 3 vụ bền
vững cho Đồng Tháp Mười
590
29 Nghiên cứu chế độ bón phân

cân đối cho 2 cơ cấu cây trồng
chính Lúa - Lúa-Lạc và Lúa -
Lúa - Ngô trên đất xám Đông
Nam Bộ
TS. Đỗ Trung
Bình
2006-2008
- Xây dựng được 2 qui trình bón phân tổng hợp
cho 2 cơ cấu cây trồng chính lúa-lúa-lạc và lúa-
lúa-ngô trên đất xám Đông Nam Bộ làm tăng một
số chỉ tiêu độ phì quan trọng năng cao năng suất
cây trồng và hiệu quả kinh tế
720
30 Nghiên cứu tuyển chọn giống
và các biện pháp kỹ thuật
canh tác tiên tiến phục vụ phát
triển bền vững ngành hàng hồ
tiêu
TS. Nguyễn
Tăng Tôn
2006-2009 - Thu thập được 30 mẫu giống, 18 giống được
đánh giá tính trạng nông học.
- Phân nhóm di truyền bằng RAPD.
- Giống tiêu Ấn Độ và Vĩnh Linh phát triển tốt và
cho năng suất cao hơn cá giống khác.
- Xác định được kiểu ghép nêm ở vị trí 30-40 cm
là hiệu quả nhất.
- Cây đậu phộng dại được khuyến cáo làm cây
che phủ đất và cây lõi thọ và nuồng cườm được
chọn làm cây trụ sống.

- Sử dụng chât giữ ẩm AMS-1 giúp tiết kiện
lượng nước tưới.
- Xác định được liều lượng phân khoáng và phân
chuồng thích hợp cho cây hồ tiêu trên đất xám và
đất đỏ.
- Các biện pháp phòng trừ bệnh chết nhanh chết
chậm chưa đạt hiệu quả cao.
- Xây dựng được 03 mô hình: mô hình canh tác
bền vững, mô hình giống, mô hình thâm canh làm
tăng năng suất và hiệu quả kinh tế canh tác hồ
tiêu
880
9
31 Nghiên cứu các biện pháp kỹ
thuật để nâng cao năng suất
sinh sản của lợn nái cao sản
ThS. Phạm Tất
Thắng
2008-2009 - Xác định được mức nuôi dưỡng hợp lý cho heo
nái từ giai đoạn hậu bị đến giai đoạn nuôi con để
có thể áp dụng trong thực tế tại Trung tâm Bình
Thắng
750
32 Nghiên cứu chọn lọc, nhân
thuần nâng cao năng suất gà
Tàu vàng để tạo các tổ hợp gà
thịt có năng suất cao
ThS. Trần Văn
Tịnh
2008-2010 - Số liệu điều tra về tình hình phân bố gà Tàu

Vàng tại 6 tỉnh (Long An, Tiền Giang, Bến Tre,
Đồng Nái, Bình Dương và Tây Ninh)
- Theo dõi sinh sản thế hệ xuất phát: tỷ lệ đẻ 24
tuần đẻ cho kết quả 26,69 %, kết quả này không
cao, do đàn gà giống có tỷ lệ ấp bóng nhiều và
thời gian sinh sản vào mùa có nhiệt độ môi
trường cao (30 – 36
0
C).
- Chuyển giao số lượng gà con ra thị trường:
8.000 con gà con loại I (mục tiêu chuyển giao ra
sản xuất 10.000 con/năm).
1100 400
33 Nghiên cứu kỹ thuật nuôi bê
đực hướng sữa để lấy thịt ở
vùng miền Đông Nam Bộ
TS. Đoàn Đức

2008-2010 Thay 80-90% sữa tươi bằng sữa công thức, cho
thấy thay 70% cho kết quả tốt.
1200 450
34 Nghiên cứu một số chế phẩm
có nguồn gốc thảo dược trong
chăn nuôi lợn và gia cầm
PGS.TS. Lã
Văn Kính
2008-2010 Đã có kết quả 4/8 công thức từ các chế phẩm, số
còn lại có triển vọng hoàn thành. Mục tiêu cuối
cùng ra được 1-2 chế phẩm
1350 500

35 Nghiên cứu một số biện pháp
kỹ thuật nhằm nâng cao năng
suất sinh sản của đàn gà giống
Lương Phượng ở các tỉnh phía
Nam
ThS. Phan Bùi
Ngọc Thảo
2008-2010
Giai đoạn hậu bị 5-12 tuần tuổi cho ăn 17% đạm,
12-22 tuần cho ăn 15% đạm và giai đoạn đẻ cho
ăn 17% đạm là hiệu quả. Quy trình chăn nuôi gà
hậu bị của Bình Thắng cho kết quả tốt.
1200 450
36 Nghiên cứu, chọn tạo giống
lúa chịu phèn năng suất cao,
chất lượng tốt cho vùng Đồng
Tháp Mười
GS.TS. Bùi Chí
Bửu
2008-2010
- Thực hiện 30 tổ hợp lai với các marker có tính
chống chịu ngộ độc Al và Fe.
- Xác định, chọn tạo được một số giống chịu phèn
có triển vọng
1500 500
37 Nghiên cứu dịch hại phát sinh
từ đất và biện pháp quản lý
cây trồng tổng hợp cho cây
hồ tiêu (Piper nigrum L)
TS. Nguyễn

Tăng Tôn
2008-2010
- Xác định được các đối tượng gây hại chính:
nấm, tuyến trùng, rệp sáp, vi rút côn trùng.
- Phát hiện mới về mức độ và tình hình bệnh từ
đất trên cây hồ tiêu.
1500 500
10
38 Nghiên cứu áp dụng các giải
pháp quản lý, kỹ thuật phát
triển chăn nuôi gà lông màu,
an tòan sinh học trong điều
kiện trại, hộ tại một số vùng
chăn nuôi trọng điểm
ThS. Đồng Sỹ
Hùng
2009-2011
Điều tra 3 vùng đại diện, 2 huyện/tỉnh. đề xuất
giải pháp quản lý, kỹ thuật phù hợp.
2556 1019
39 Nghiên cứu các biện pháp kỹ
thuật để nâng cao khả năng
sinh sản và sản suất của trâu
PGS.TS. Đinh
Văn Cải
2009-2012
Điều tra 3 tỉnh/3 vùng xong. Nhập tinh chờ Ấn
Độ trả lời.
2955 950
40 Nghiên cứu giải pháp quản lý,

kỹ thuật và mô hình chăn nuôi
đảm bảo vệ sinh môi trường,
an tòan sinh học và hiệu quả
trong chăn nuôi vịt ở đồng tại
ĐBSCL
ThS. Vương
Nam Trung
2009-2011
- Tiến hành điều tra 3 tỉnh về mô hình chăn nuôi
vịt đảm bảo vệ sinh môi trường
2370 820
41 Nghiên cứu chọn tạo giống
đậu đỗ cho Đông Nam Bộ và
Tây Nguyên
TS. Nguyễn
Hữu Hỷ
2009-2012
- Tập hợp được nguồn vật liệu lai tạo phong phú.
- Xác định liều lượng chiếu xạ, gây đột biến hiệu
quả.
2800 850
42 Nghiên cứu chọn tạo giống
hoa hồng, hoa cúc và hoa
đồng tiền cho phía Nam
TS. Phạm Xuân
Tùng
2009-2011 - Xác định được tiêu chí chọn hoa hồng, hoa cúc,
hoa đồng tiền.
- Xác định được liều lượng chiếu xạ gây đột biến
có lợi

1800 750
43 Nghiên cứu biện pháp kỹ
thuật tổng hợp trong sản xuất
tiêu theo hướng bền vững
TS. Đỗ Trung
Bình
2009-2012 - Xác định được hiện trạng canh tác hồ tiêu tại
Gia Lai, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ
và Đông Nam Bộ.
- Xác định vai trò và hiệu lực của phân hữu cơ
cho tiêu
2000 550
44 Nghiên cứu chọn tạo giống
mía chịu úng phèn có năng
suất và chất lượng cao cho
vùng Tây Nam Bộ
ThS. Hà Đình
Tuấn
2009-2012
- Xác định được một số giống triển vọng.
- Hiện trạng canh tác mía tại các vùng úng phèn
Tây Nam Bộ
1800 500
45 Nghiên cứu ảnh hưởng của
khu vực nuôi trồng thủy sản
tập trung đến môi trường sản
xuất nông nghiệp ở ĐBSCL
TS. Phan Thị
Công
2009-2011

- Đánh giá được mức độ ô nhiễm môi trường
nước do môi trường thuỷ sản.
- Xác định được những tồn tại của nghề nuôi cá
nước ngọt
1600 650
11
46 Nghiên cứu ứng dụng phương
pháp đánh giá di truyền tiên
tiến để chọn lọc nâng cao
năng suất, chất lượng đàn lợn
thuần và góp phần xây dựng
hệ thống giống lợn Quốc gia.
TS. Nguyễn
Hữu Tỉnh
2010-2014
- Đang thực hiện các nội dung nghiên cứu 2500 400
47 Nghiên cứu chọn tạo giống
khoai tây kháng bệnh mốc
sương và ghẻ củ phục vụ cho
chế biến công nghiệp
TS. Phạm Xuân
Tùng
2010-2013
- Đang thực hiện các nội dung nghiên cứu 2500 480
IV Dự án P
48 Phát triển giống đậu tương
HL 203 cho vùng Đông Nam
Bộ, Tây Nguyên
ThS. Nguyễn
Văn Chương

2007-2008 - Đưa ra được giống mới cho các tỉnh Đông Nam
Bộ và Tây Nguyên
- Giống HL203 đã thông qua hội đồng Bộ và
đang đợi quyết định công nhận chính thức
1100
49 Hoàn thiện quy trình công
nghệ nhân giống và sản xuất
thâm canh giống khoai tây
Atlantic phục vụ công nghiệp
chế biến
TS. Phạm Xuân
Tùng
2008-2009 - Xây dựng qui trình canh tác giống và qui trình
thâm canh khoai tây Atlantic
- Sản xuất được củ giống G1: 20 tấn, củ giống
G2: 52 tấn, khoai tây nguyên liệu: 1584 tấn
1200
50 Hoàn thiện quy trình sản xuất
và phát triển giống ngô lai
đơn ngắn ngày VN112 cho
các tỉnh phía Nam
KS. La Đức
Vực
2009-2010 - Hoàn thiện quy trình sản xuất hạt lai và thâm
canh giống VN112
1100 600
51 Hoàn thiện quy trình sản xuất
lợn đực giống cuối cùng và
dòng nái lai tổng hợp cho
năng suất và hiệu quả kinh tế

cao phục vụ sản xuất
ThS. Lê Phạm
Đại
2010-2011
- Đang thực hiện các nội dung nghiên cứu 2000 1000
V Đề tài Cơ sở
52 Nghiên cứu đề xuất giải pháp
bảo vệ cây trồng trong nhà
lưới sản xuất rau an toàn ở các
vùng rau trọng điểm
KS. Lã Phạm
Lân
2004- 2006
- Số liệu về tình hình bệnh trên các loại rau phổ
biến trong nhà lưới
- Đề xuất các giải pháp bảo vệ cây trồng trong
nhà lưới sản xuất rau ở các vùng rau trọng điểm
12
53 Chọn tạo giống và nghiên cứu
các biện pháp kỹ thuật sản
xuất lúa cạn cho Đông Nam
bộ và Tây Nguyên
TS. Đỗ Khắc
Thịnh
2006-2007 - Chọn tạo được 2 giống lúa cạn LC 227 và LC
214 có thời gian sinh trưởng 100-104 ngày chịu
hạn tốt, năng suất 3-4 tấn/ha chất lượng đáp ứng
được nhu cầu tiêu dùng.
- Xác định qui trình canh tác cho các giống lúa
cạn

120
54 Thử nghiệm và phát triển cây
mè trong cơ cấu luân canh
tăng vụ với lúa trên vùng đất
xám vùng Đồng Tháp Mười
ThS. Trần Thị
Hồng Thắm
2006-2007 - Nâng cao hiệu quả sử dụng đất xám ở Đồng
Tháp Mười.
- Giới thiệu được 2 giống mè V6 và V36 thích
hợp cho vùng đất xám Đồng Tháp Mười
- Xác định qui trình canh tác mè trên vùng đất
xám Đồng Tháp Mười
110
55 Nghiên cứu, tuyển chọn và
phát triển giống lúa thích hợp
cho vùng Đồng Tháp Mười
ThS. Nguyễn
Viết Cường
2006-2007 Xác định được các giống triển vọng kháng phèn:
IR59656-5K-2, MTL 384, ĐTM1, ĐTM9,
ĐTM6, OM3428
110
56 Nghiên cứu các phương pháp
sử dụng phụ phế phẩm trong
nông nghiệp làm phân bón
ThS. Trần
Minh Hiền
2006-2007 - Phân lập và xác định hiệu lực 2 chủng vi sinh
vật cố định đạm, 5 chủng phân giải lân, 4 chủng

phân giải cellulose.
- Xác định được thành phần nguyên liệu hỗn hợp
để sản xuất nguyên liệu bán thành phẩm.
- Xác định được 2 qui trình sản xuất phân hữu cơ
sinh học và chế phẩm vi sinh vật từ bã bùn mía và
mụn dừa
120
57 Nghiên cứu ứng dụng một số
kỹ thuật công nghệ cao phục
vụ sản xuất cây giống hoa lan
sạch bệnh (pathogen free
plants) chất lượng cao, cung
cấp cho các trại trồng hoa lan
ở Tp.HCM và miền Đông
Nam Bộ
KS. Nguyễn
Ngọc Quỳnh
2006-2007
- Quy trình sản xuất giống hoa lan sạch bệnh chất
lượng cao.
120
58 Chọn lọc đàn giống hạt nhân
qua đánh giá giá trị giống kết
hợp với phân tích gen
estrogen (ESR) và halothane
(HAL)
KS. Lê Thị Thu

2006-2007 - Thu thập và phân tích mẫu da tai của 2 giống
lợn Landrace và Yorkshire để xác định sự xuất

hiện của gien thụ thể Estrogen (ESR) và gien
Halothan (HAL).
- Bảng số liệu sinh sản: 60 cá thể
120
13
59
Rút ngắn thời gian đánh giá
lợn đực giống
ThS. Lê Phạm
Đại
2006-2007
- Số liệu điều tra hiện trạng kiểm tra năng suất
một số trại giống
- Đánh giá sinh trưởng; tuổi kết thúc và số lần kiểm tra
chất lượng tinh dịch của 430 đực YY, LL, PD
- Rút ngắn thời gian huấn luyện và số lần kiểm tra
chất lượng tinh dịch
110
60 Đánh giá hiệu quả kỹ thuật,
kinh tế xã hội một số TBKT
nông nghiệp Viện
KHKTNNMN đã áp dụng vào
sản xuất
TS. Đào Huy
Đức
2006-2007
- Xác định hiệu quả kỹ thuật, kinh tế-xã hội của
giống ngô lai V98-2 tại Gia Lai
- Xác định hiệu quả kỹ thuật, kinh tế-xã hội của
mô hình trồng cỏ cao sản phục vụ phát triển đàn

bò tại Bến Tre, Bình Phước và Bình Dương.
90
61 Nghiên cứu chế phẩm vi sinh,
probiotic sử dụng trong thức
ăn gia súc
ThS. Vương
Nam Trung
2006-2008 - Đã tiến hành sản xuất được sản phẩm probiotic
sử dụng trong thức ăn heo gà.
- Đã tiến hành thử nghiệm sử dụng chế phẩm trên
75 heo con sau cai sữa với 3 mức bổ sung khác
nhau.
270
62 Chọn tạo giống đậu tương, lạc
và đậu xanh cho vùng Đông
Nam Bộ và Tây Nguyên và
Đồng Bằng Sông Cửu Long
ThS. Nguyễn
Văn Chương
2006-2008 - Đã chọn lọc được 3 giống đậu tương HL07-02,
Hl 07-05, Hl 07-15 năng suất từ 1.5-2.5 tấn/ha,
giống lạc GV10.
- Phục tráng chọn lọc được 2 dòng đậu xanh có
triển vọng D49-5, và V8-10.
- Xây dựng được các qui trình canh tác các giống
đậu tương, lạc và đậu xanh
270
63 Nghiên cứu sử dụng các tác
nhân sinh học trong phòng trừ
sâu đục thân mía ở các tỉnh

Đông Nam Bộ
TS. Cao Anh
Đương
2006-2008
- Xác định được qui trình nhân mồi ong mắt đỏ và
bọ đuôi kiềm.
- Xác định được qui trình kỹ thuật phòng trừ sâu
đục thân bằng ong mắt đỏ
270
64 Nghiên cứu kỹ thuật gây chín
và nâng cao hàm đường cho
mía đầu vụ ép
ThS. Lê Văn
Sự
2006-2008 - Xác định được 2 chế phẩm phân bón nâng cao
hàm lượng đường của mía đầu vụ.
- Xác định được 2 qui trình áp dụng vào sản xuất
mía đầu vụ
200
65 Nghiên cứu phòng trừ bệnh
đốm lá vi khuẩn hại rau ăn lá
họ thập tự trên vùng rau an
toàn Tp. HCM
KS. Hoàng
Xuân Quang
2007-2008 - Xác định được 27 dòng Bacillus đối kháng
mạnh với vi khuẩn Xathomonas cappestri
- Chế phẩm phòng trừ bệnh đốm lá vi khuẩn hại
rau ăn lá họ thập tự
- Quy trình sản xuất chế phẩm phòng trừ bệnh

đốm lá vi khuẩn
280
14
66 Nghiên cứu kỹ thuật bảo quản
thức ăn xanh quy mô công
nghiệp phục vụ chăn nuôi bò
thịt, bò sữa
ThS. Nguyễn
Thị Thu Hồng
2007-2008 - Xây dựng quy trình kỹ thuật ủ cỏ quy mô công
nghiệp (80-100 tấn/hố ủ)
220
67 Nghiên cứu thử nghiệm sản
xuất phôi bò in-vitro xác định
trước giới tính
TS. Chung Anh
Dũng
2007-2008 - Quy trình sản xuất phôi bò in-vitro đã được ứng
dụng và mang lại kết quả bước đầu khá tốt với tỷ
lệ thụ tinh trong vi giọt là 23,1% và tỷ lệ tạo phôi
trên 8 tế bào là 19,6%
- Tinh bò đông lạnh chỉ chứa NST X đã được sử
dụng tốt vào quy trình sản xuất phôi bò in-vitro
để tạo ra những phôi bò cái hướng sữa, với tỷ lệ
thụ tinh trong vi giọt là 29,9% và tỷ lệ tạo phôi
dâu và phôi nang là 35,0
200
68 Khảo sát đánh giá khả năng
thích nghi, sản xuất của dê
Bách Thảo và dê lai tại vùng

biên giới Long An
KS. Lê Tuấn
Lập
2007-2008 - Điều tra đánh giá được hiện trạng chăn nuôi dê
trong vùng biên giới Long An
- Đã đánh giá kết quả về khả năng sinh sản của dê
bách thảo trong điều kiện của vùng
- Đã đánh giá bước đầu về khả năng sinh trưởng
của dê bách Thảo và dê lai F1 tại vùng Đồng
Tháp Mười
220
69 Nghiên cứu nhu cầu thức ăn
và phương pháp nuôi dưỡng
heo hậu bị đực, cái giống
thuần
ThS. Vương
Nam Trung
2007-2008 - Đã thu thập được số liệu về năng xuất sinh sản
của những heo nái có chế độ ăn khác nhau ở giai
đoạn hậu bị.
- Đối với heo đực, đã thu thập được các chỉ tiêu
về phẩm chất tinh dịch, trọng lượng, thức ăn tiêu
thụ, số con loại thải, độ dày mỡ lưng ở các gia
đoạn sinh trưởng khác nhau khi cho heo đực hậu
bị ăn các chế độ dinh dưỡng khác nhau.
170
70 Chọn tạo giống đậu nành
kháng bệnh rỉ sắt cho các tỉnh
Nam Bộ
GS.TS. Bùi Chí

Bửu
2007-2009 - Chọn được 03 giống chống chịu tốt bệnh rỉ sắt:
OMĐN 29, HL 07-15, OMĐN 1.
- Giải mã trình tự DNA 2 giống OMDN 110 và
OMĐN 1
500
71 Đánh giá khả năng phát triển
của một số giống thỏ nhập nôi
nuôi tại các tỉnh phía Nam
ThS. Lê Phạm
Đại
2007-2007 - Báo cáo về khả năng phát triển của các giống
thỏ nhập nội nuôi ở các tỉnh phía Nam
150
15
72 Chọn lọc, nhân thuần một số
dòng gà lông màu, năng suất,
chất lượng và hiệu quả cho
các tỉnh phía Nam
ThS. Trần
VănTịnh
2007-2007 - Theo dõi năng suất trứng thế hệ nền 150 mái và
30 con trống.
- Theo dõi sinh trưởng và khả năng sản xuất của
gà lai Bố Mẹ (dòng trống RA, RL; dòng mái LA,
AC, LC)
150
73 Nghiên cứu kỹ thuật vỗ béo
bò thịt nhằm nâng cao năng
suất và chất lượng thịt bò

TS. Đoàn Đức

2007-2007 Xác định tuổi đưa vào vỗ béo bò thịt trên 2 giống
bò Braman và Lai Sind với các lứa tuổi 14, 16 và
18 tháng tuổi tại trại Trang Hương Viên, Dầu
Tiếng, Bình Dương.
300
74 Nghiên cứu sản xuất một số
chất kích thích tăng trưởng có
nguồn gốc tự nhiên để thay
thế việc sử dụng các hocmon
tăng trưởng
PGS.TS. Lã
Văn Kính
2007-2007 Nghiên cứu sản xuất một số thảo dược để thay thế
việc sử dụng các chất kích thích tăng trưởng trong
thức ăn chăn nuôi lợn, gia cầm
350
75 Nghiên cứu các biện pháp
canh tác tiên tiến trồng rau
trong nhà màng (Poluetylen) ở
vùng khí hệu nóng (tương tự
như Tp.HCM)
TS. Ngô Quang
Vinh
2007-2009 - Xác định mô hình canh tác các loại rau trong
nhà màng có hiệu quả kinh tế cao.
- Quy trình canh tác cải thìa, xà lách, ngò rí và tần
ô trong nhà màng.
- Mẫu thiết kế nhà màng cho vùng khí hậu nóng

330
76 Nghiên cứu các giải pháp và
xây dựng mô hình chuyển
dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi
ở một số tỉnh miền Đông Nam
Bộ
ThS. Huỳnh
Trấn Quốc
2007-2009 - Các giải pháp và xây dựng mô hình chuyển dịch
cơ cấu cây trồng vật nuôi ở một số tỉnh miền
Đông Nam Bộ
380
77 Nghiên cứu chọn lọc giống
lúa nếp, ngắn ngày chất lượng
cao, nhằm đáp ứng nhu cầu
sản xuất và tiêu dung lúa gạo
ở các tỉnh Nam Bộ
ThS.Nguyễn
Huy Việt
2007-2009 - Phục tráng 09 dòng Ấn Độ, 02 dòng IR 4625, 14
dòng IR24.
- Chọn được 03 giống triển vọng từ bộ giống địa
phương
- Tạo nguồn vật liệu và dòng triển vọng cho việc
tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến và
lai tạo
300
16
78 Nghiên cứu dữ liệu cơ bản về
lý hóa tính đất đánh giá nhanh

và đề xuất những biện pháp
bón phân hợp lý, tiết kiệm cho
đất phèn vùng Đồng Tháp
Mười
TS. Phan Thị
Công
2007-2009 - Đề xuất bón phân cho lúa hè thu 80N-60P2O5-
45K2O sử dụng 80% lân nung chảy trên đất phèn
Đồng Tháp Mười
- Sử dụng Bentonit 400 kg/ha để khử phèn có
hiệu quả kinh tế cao.
- Rửa phèn đầu vụ có hiệu quả cao
- Sử dụng phân vi sinh Biogro cho phép giảm một
lượng lớn phân bón so với cơ cấu của nông dân.
310
79 Nghiên cứu khai thác, chế
biến có hiệu quả các sản phẩm
từ nghề nuôi trùn quế ở nông
thôn
TS. Nguyễn
Đăng Nghĩa
2008-2009 - Các qui trình chế biến phân bón từ thịt và phân
trùn quế (04 sản phẩm)..
- Các qui trình chế biến thức ăn cho tôm càng
xanh từ thịt trùn quế (01 sản phẩm).
220
80 Nghiên cứu ứng dụng công
nghệ TIS (Temporary
immersion system) và BTBB
(Balloon type bubble

bioreactor) trong vi nhân
giống cây trồng
KS. Nguyễn
Ngọc Quỳnh
2008-2009 - Tạo được hơn 2000 chồi và 300g PLB
(protocorm like body) lan Dendrobium và 1000
chồi và 800g PLB lan Hồ Điệp bằng kỹ thuật
Bioreactor TIS.
- Thiết lập được qui trình nhân chồi và PLB lan
Dendrobum và lan Hồ Điệp bằng kỹ thuật công
nghệ cao bioreactor TIS phục vụ sản xuất cây
giống theo qui mô công nghiệp.
160
81 Tạo chọn nguồn vật liệu mới
và khảo nghiệm, công nhận
một số giống lúa trung ngày
phục vụ sản xuất cho các tỉnh
phía Nam
ThS. Đào Minh

2008-2009 - Chọn tạo được 03 giống lúa có triển vọng cho
các tỉnh phía Nam: VN137, VN161, VN166.
- Tạo nguồn vật liệu lúa trung ngày phong phú.
170
82 Ứng dụng kỹ thuật PCR trong
chẩn đoán bệnh vàng xoăn
ngọn cây cà chua ở một số
tỉnh phía Nam
ThS. Trần Thị
Bích Trinh

2008-2009 - Điều tra hiện trạng trồng cà chua và nhiễm bệnh
vàng xoăn ngọn cây cà chua trên 21 hộ ở Hóc
Môn, Lâm Đồng và Đắc Lắc. Thu thập được 115
mẫu lá.
- Xét nghiệm bệnh vàng xoăn ngọn cây cà chua
trên 115 mẫu: tỷ lệ nhiễm lần lượt là 12% (Lâm
Đồng) 20% (Hóc Môn) và 100% (Đắc Lắc)
- Việc giải trình tự của virus TYLCV gây bệnh
vàng xoăn ngọn cây cà chua được thực hiện bằng
cách gửi mẫu DNA sang Phòng xét nghiệm Nam
Khoa – Biotek để thực hiện
170
17
83 Khảo nghiệm và xây dựng mô
hình chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật sản xuất lúa cạn tiên tiến
cho vùng Tây Nguyên.
ThS. Đào Minh

2008-2010 - Xác định liều lượng, mật độ phân bón NPK cho
các giống lúa cạn.
- 02 giống LC227 và LC408 được hội đồng Bộ
công nhận là giống sản xuất thử trong sản xuất.
310 100
84 Kỹ thuật cPCR để nghiên cứu
hệ vi khuẩn trong dạ cỏ
TS. Chung Anh
Dũng
2008-2010 - Lây 15 mẫu dịch dạ cỏ từ bò mỗ lổ dò tại ĐH
Nông Lâm và Trung tâm NC gia súc lớn.

- Phân lập được 2 chủng vi khuẩn R.albus và
R.flavefaciens từ dịch dạ cỏ và tiến hành tồn trữ.
- Xây dựng quy trình và thực hiện kỹ thuật c-PCR
và real time PCR SYBR trên cả 2 vi khuẩn:
Kết quả định lượng R. albus khoảng 5,47. 10
6

VK/ml (dao động từ 1,25-9,34.10
6
VK/ml)
 Kết quả định lượng R. flavefaciens khoảng
2,43 .10
7
VK/ml (dao động từ 1,31-5,22.10
7

VK/ml)
270 100
85 Nghiên cứu tính năng sản xuất
của một số giống heo nội ở
các tỉnh phía Nam.
ThS. Nguyễn
Hữu Tỉnh
2008-2010 - Thu thập 20 con heo sóc Tây Nguyên.
- Bảng dữ liệu ban đầu về sinh trưởng, phát dục
của giống heo sóc Tây Nguyên và khả năng sinh
sản của giống heo cỏ Bình Thuận.
290 80
86 Nghiên cứu chọn tạo và xây
dựng qui trình canh tác ngô ăn

tươi phục vụ cho chuyển đổi
cơ cấu cây trồng ở các tỉnh
phía Nam
ThS. Nguyễn
Thế Hùng
2009-2010 - Duy trì được 15 dòng ngô nếp, và chọn tạo được
15 dòng nếp mới.
- Phân tích khả năng phối hợp gen và SCa có giá
trị trong chọn tạo giống
190 95
87 Nghiên cứu giải mã trình tự
gene CP virut TYLCV gây
bệnh vàng xoăn lá trên cây cà
chua ở một số tỉnh phía Nam
KS. Nguyễn
Ngọc Quỳnh
2009-2011 Thu thập được 10 mẫu đại diện cho vùng mang
vết bệnh đặc trưng virut TYLCV
95
88
Nghiên cứu tạo các dòng mía
biến dị in vitro bằng phương
pháp chiếu xạ gamma Co-60
ThS. Lê Thị
Thường
2009-2011 - Xác định được liều lượng chiếu xạ.
- Xác định được môi trường ra rễ thích hợp.
- Dùng phương pháp Co60 gây đột biến tạo các
dòng mía mới
100

89 Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng và qui trình chuẩn
đoán, phòng trị bệnh chân
móng cho bò sữa khu vực
Đông Nam Bộ và các giải
pháp phòng trị bệnh tổng hợp
ThS. Phạm Hồ
Hải
2009-2011
Đã tổ chức điều tra được 10 hộ với tổng số bò
đánh giá cá thể là 30 bò.
- Đã ký kết hợp đồng phân tích mẫu vi sinh nền
chuồng, bệnh phẩm và thức ăn
70
18
90 Nghiên cứu sản xuất chế
phẩm vi sinh, probiotic sử
dụng trong thức ăn chăn nuôi
CN. Lê Hoàng
Bảo Vi
2009-2011 Tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của các phương
pháp sấy và bảo quản đến chất lượng sản phẩm.
90
91 Nghiên cứu sử dụng thức ăn
hỗn hợp TMR cho đàn bò sữa
TS. Đoàn Đức

2009-2011 - Thu thập mẫu thực liệu, phân tích TPHH để xác
định công thức TMR
- Đã xác định được các công thức TMR phù hợp

cho bò 12, 15, 20, 25 kg sữa/ngày
- Hoàn thành xong thí nghiệm tìm mức năng
lượng và protein phù hợp cho ăn theo kiểu TMR
cho bò 15 kg sữa/ngày
80
92 Nghiên cứu một số biện pháp
phòng và trị bệnh tiêu chảy do
E.coli trên heo con theo mẹ
BSTY. Trần
Văn Hào
2009-2011 - Thu thập số liệu về tình trạng bị tiêu chảy và
năng suất của heo con giai đoạn theo mẹ với số
lượng 1079 con/121 ổ, heo sau cai sữa là
991con/108 ổ.
- Bổ sung kháng thể Ecoli cho 168 con/18 ổ và
kháng sinh Enrofloxacine cho 156 con/17 ổ
70
93 Nghiên cứu phát triển chăn
nuôi vịt an toàn dịch bệnh
theo phương thức bán chăn
thả tại Trung tâm Nghiên cứu
và Phát triển Nông nghiệp
Đồng Tháp Mười
KS. Lê Tuấn
Lập
2009-2009 - Đã tổ chức điều tra 60 hộ về thông tin chung của
đàn vịt tại địa bàn tỉnh Long An.
- Tiến hành các giải pháp quản lý và kỹ thuật với
vịt chăn thả và bán chăn thả tại Đồng Tháp Mười
95

94 Chọn tạo giống đậu tương
chịu hạn bằng chỉ thị phân tử
thích hợp cho các vùng trồng
chính ở phía Nam
ThS. Nguyễn
Văn Chương
2010-2013 - Mô tả tính trạng kiểu hình của tập đoàn các
giống chịu hạn.
- Xác định 10-15 giống có kiểu hình chịu hạn tốt
120
95 Chọn tạo giống cà chua F1
cho khu vực Nam Bộ
TS. Ngô Quang
Vinh
2010-2012 - Thu thập được thông tin về hình thái cây, lá, hoa
quả, đặc tính nông học, năng suất, chất lượng, độ
cứng của 2-3 giống cà chua F1
100
96 Xây dựng cơ sở dữ liệu về cơ
cấu chi phí sản xuất, giá
thành của một số nông sản
chủ lực ở Nam Bộ (lúa, điều,
hồ tiêu, ngô, sắn, lạc, mía)
ThS. Hồ Cao
Việt
2010-2014 - Đang thực hiện các nội dung nghiên cứu 100
19
97 Nghiên cứu ảnh hưởng dài
hạn của N, P, K trên năng suất
lúa vùng đất phèn nặn Đồng

Tháp Mười (thí nghiệm dài
hạn)
TS. Phan Thị
Công
2010-2012 - Xác định được liều lượng thích hợp cho từng
mùa vụ đối với từng nguyên tố dinh dưỡng
140
98 Nghiên cứu phục hồi độ phì
nhiêu của đất xám bạc màu
trồng sắn và mía (thí nghiệm
dài hạn)
TS. Đỗ Trung
Bình
2010 - Thực trạng đặc điểm lý, hoá, sinh học của đất
xám trồng sắn và mía ở Đông Nam Bộ
150
99 Nghiên cứu biện pháp phòng
trừ một số bệnh hại chính trên
cây cacao vùng Đông Nam Bộ
KS. Lã Phạm
Lân
2010-2011 - Bảng liệt kê thành phần bệnh hại chính trên ca
cao vùng Đông Nam Bộ
100
100 Thử nghiệm kỹ thuật OPU
(Ovum pick up) để sản xuất
trứng chất lượng tốt
TS. Chung Anh
Dũng
2010-2011 - Thử nghiệm OPU thành thạo hệ thống máy siêu

âm trong phòng LAB
80
VI Đề tài hợp tác với địa phương
101 Chọn tạo giống phong lan Hồ
Điệp (Phalaenopsis) thích
nghi với khí hậu Tp. Hồ Chí
minh
TS. Đỗ Khắc
Thịnh
2006-2009 - Thu thập 40 giống phong lan trong nước và
ngoại nhập (lan bản địa và lai tạo)
- Xử lý đột biến 2500 cây lan / 2 tổ hợp lai với 4
liêu lượng ( 40-60-80 và 120 Gy đợt xử lý 1 và
40-60-80-160 Gy đợt xử lý 2). Bước đầu cho thấy
xử lý ở liều lượng 20 và 40 Gy tạo nhiều biến dị,
các liều lượng cao hơn làm cây lan bị chết hầu
hết từ 90-100%. Xử lý ở liều lượng 20 Gy kích
thích ra hoa sớm so với đối chứng và các liều
lượng khác.
- Lai tạo 30 tổ hợp lai Phalaenopsis giữa các
giống / loài khác nhau. Ra cây được trên 2000
cây đang ở giai đoạn 3 lá, cây phát triển tốt. Các
giống lan rừng hoang dại làm bớ có tỷ lệ đậu 0%
trong khi các giống này làm mẹ hạt lai đậu với tỷ
lệ trên 70%.
102 Lai tạo cải tiến và phát triển
giống dê địa phương theo
hướng thịt, sữa ở Lộc Ninh và
Bình Long
ThS. Đậu Văn

Hải
2004-2006 Đào tạo được 26 kỹ thuật viên, tập huấn cho 100
nông dân, tổ chưc hội thảo cho 40 người; Cung
cấp 15 dê đực giông, tạo được 750 con dê lai, xây
dựng 15 mô hình trồng cỏ.
20
103 Nghiên cứu các biện pháp bảo
quản và sử dụng quả điều cho
bò thịt và bò sữa tỉnh Bình
Phước
TS. Lã Văn
Kính
2004-2006 - Đã tiến hành điều tra 120 hộ SX nông nghiệp,
kết hợp vớI chăn nuôi bò tạI các xã Tân phước
(Đồng Phú); Đức Hạnh; Phước tín (Phước Long),
tỉnh Bình Phước
- Đã tìm được 5 công thức tốt nhất để tiền hành ủ
đại trà với khối lượng 25 tấn qủa điều ở trung tâm
kuyến nông Bình Phước
- Xác định được công thức cho bò ăn qủa điều ủ
trên 40 bò thịt tại trung tâm khuyến nông tỉnh
Bình Phước.
104 Nghiên cứu các giải pháp cải
tiến tiểu khí hậu và dinh
dưỡng nhằm nâng cao hiệu
quả trong chăn nuôi bò sữa có
tỷ lệ máu Holstein Friensian
cao (trên ¾ máu HF) nuôi tại
Tp. Hồ Chí Minh
TS. Đoàn Đức

Vũ và ThS.
Nguyễn Hữu
Hoài Phú
2004-2006 - Xác định được 2 yếu tố quan trọng ảnh hưởng
đến khả năng sản xuất và sinh sản của bò sữa là
tiểu khí hậu chuồng nuôi và chế độ dinh dưỡng
- Đã xây dựng được những điểm quan trọng cần
phải cải tiến trong quy trình nuôi bò sữa có máu
HF cao tại TP. HCM
105 Nghiên cứu các giải pháp
khắc phục hiện tượng ngộ độc
hữu cơ cho cây lúa trên vùng
đất phèn trồng 3 vụ lúa tại
tỉnh Đồng Tháp.
TS. Nguyễn
Đức Thuận
2006-2009 - Đã xây dựng được quy trình phòng trị ngộ độc
hữu cơ cho lúa trên vùng đất phèn trồng lúa 3 vụ
vùng Đồng Tháp Mười;
- Đã xây dựng được mô hình phòng trị ngộ độc
hữu cơ có hiệu quả cho lúa Hè Thu và Thu Đông
với diện tích 20 ha;
- Đã phổ biến chuyển giao quy trình cho nông dân
(7 cuộc tập huấn; 2 cuộc hội thảo đầu bờ).
106 Nghiên cứu một số công thức
lai tạo và qui trình nuôi dưỡng
bò thịt chất lượng cao tại
Tp.Hồ Chí Minh
TS. Đoàn Đức


2005-2008 Đã nghiên cứu khẩu phần ăn cho bò lai hướng thịt
giai đoạn sinh trưởng và giai đoạn vỗ béo tích cực
dựa trên nguồn thức ăn ở TP. HCM
107 Nghiên cứu sản xuất và bảo
quản nho an toàn theo tiêu
chuẩn EUREPGAP ở vùng
Tuy Phong, Bình Thuận
ThS. Lê Thanh
Tùng
2006-2008 Đã hoàn tất các thí nghiệm về phân bón nền, phân
bón lá, thuốc bảo vệ thực vật, cách bảo quản nho
an toàn. Tập huấn cho nông dân về kỹ thuật sản
xuất nho an toàn theo tiêu chuẩn Eurepgap.
108 Nghiên cứu sử dụng một số
giống dê cao sản để cải tiến di
truyền và năng suất dê địa
phương tại tỉnh Trà Vinh
TS. Đinh Văn
Cải
2005-2006 Tập huấn cho 5 kỹ thuật viên chăn nuôi dê; Cung
cấp 6 dê đực và 6 dê cái giống, cung cấp hạt cỏ
giống, hương dẫn kỹ thuật trồng, tập huân kỹ
thuật cho nông dân. Số dê sinh ra tại các hộ mô
hình 450 con
21
109 Nghiên cứu xây dựng mô hình
trồng cà chua theo hướng
nông nghiệp công nghệ cao tại
Lâm Đồng
TS. Ngô Quang

Vinh
2005-2007 - Đã cải tiến hoàn thiện nhà màng, hệ thống dây
treo, hệ thống tưới.
- Trồng cà chua theo hướng công nghệ cao với
giống 386 đã đạt 150 tấn/ha (bình thường ND
trồng chỉ đạt 50-70 tấn/ha).
110 Phục hồi và phát triển giống
lúa đặc sản Nanh Chồn tại
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
TS. Đỗ Khắc
Thịnh
2005-2007 - Thí nghiệm so sánh 14 dòng Nanh Chồn
- Nhân các dòng triển vọng diện tích 2 ha
- Thí nghiệm trình diễn liều lượng phân bón hợp
lý cho lúa Nanh Chồn
111 Phục tráng và xây dựng qui
trình canh tác các giống nếp
phổ biến tại các huyện phía
Nam tỉnh Long An
ThS. Huỳnh
Trấn Quốc
2005-2007 -Thí nghiệm 5 dòng nếp, 02 thí nghiệm phân đạm,
01 thí nghiệm mật độ gieo sạ, 01 thí nghiệm thời
gian thu hoạch.
-Chọn lọc giống nếp OM84,OM 85 và IR 29 (thu
thập 5000 bông), tiến hành chọn lọc trên đồng
ruộng.
112 Quy hoạch và các giải pháp
phát triển chăn nuôi trâu bò
tỉnh Bình Phước đến 2020

TS. Đinh Văn
Cải
2006-2007 - Điều tra hiện trạng và xây dựng các giải pháp
phát triển chăn nuôi trâu bò tỉnh Bình Phước đếnn
năm 2020
113 Thí nghiệm và xây dựng qui
trình canh tác lúa Nàng thơm
Chợ Đào tại khu vực xã Mỹ
Lệ cho năng suất cao và ổn
định chất lượng cao và giá
thành hạ
ThS. Huỳnh
Trấn Quốc
2004-2007 - Xây dựng mô hình canh tác lúa Nàng thơm Chợ Đào
áp dụng kỹ thuật cho năng suất cao và phẩm chất tốt tại 2
vùng sinh thái đất cao (ấp Vạn Phước) và đất thấp (ấp
Chợ Mỹ) trên quy mô 12 ha, có 21 hộ tham gia, mô hình
tăng lãi thuần gần 1 triệu đồng /ha, chất lượng lúa trong
mô hình kỹ thuật đặc biệt mùi thơm và độ mềm cơm
được cải thiện.
- Xác định hai dòng RĐ và MT (RĐ và MT là 2 dòng
NTCĐ thu thập tại hai ấp Rạch Đào và Mỹ Tây) cho
chất lượng tốt nhất. Mùi thơm (cấp 1.0) và độ mềm cơm
(cấp 2.5) cao hơn dòng 5. Ngoài ra dòng RĐ cho năng
suất tương đương so với dòng 5 .
114 Trồng thử nghiệm tập đoàn
giống cỏ để tuyển chọn những
giống cỏ có khả năng phục vụ
phát triển đàn bò Bến Tre
TS. Đoàn Đức


2004-2006 Đã xác định được 2 giống cỏ Sả lá lớn và cỏ sả lá
nhỏ phù hợp, cho năng suất cao trong điều kiện
trồng xen trong vườn cây ăn trái và trồng thuần
trên đất giồng cát tại tỉnh Bến Tre
22
115 Xây dựng các biện pháp kỹ
thuật thích hợp để xử lý ra
hoa chôm chôm, sầu riêng
TS. Đỗ Trung
Bình và KS.
Trần Thị Việt
2005-2007 - Đã thu họach 8 điểm thí nghiệm chôm chôm và
sầu riêng. Kết quả ban đầu nhận thấy
paclobutrazol đã có ảnh hưởng đến khả năng ra
hoa của cây chôm chôm và sầu riêng.
- Đã bố trí tiếp tục 12 thí nghiệm và 10 thử
nghiệm trên cây chôm chôm và sầu riêng.
116 Xây dựng mô hình phát triển
chăn nuôi trâu tại Minh Đức,
Bình long và Đăng Hà, Bù
Đăng
ThS. Đậu Văn
Hải
2004-2006 -Theo dõi khả năng sinh trưởng, phát triển, tình
hình nhiễm bệnh của đàn trâu đực giống và trâu
tơ Murrah (20 con)
- Theo dõi khả năng phối giống và tỷ lệ phối
giống của trâu đực Murrah với trâu cái địa
phương

- Theo dõi khả năng sinh trưởng, phát triển, tình
hình nhiễm bệnh của trâu lai giữa đực Murrah với
trâu cái địa phương và nghé thuần Murrah
117 Xây dựng mô hình sản xuất
lúa đặc sản và cao sản theo
phương pháp hữu cơ sinh học
trên nền đất nuôi tôm sú tại
huyện Châu Thành, tỉnh Trà
Vinh
TS Nguyễn
Đăng Nghĩa
2004-2007 Đã xây dựng mô hình sản xuất lúa cao sản
IR50404 và lúa đặc sản ST5 trên nền đất nuôi tôm
sú tại xã Long Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Trà
Vinh. Diện tích thực hiện trong năm 2006 là 28
ha. Lúa được canh tác theo hướng hữu cơ và đã
được tổ chức quốc tế ECOCERT chứng nhận là
sản phẩm hữu cơ. Hiện nay, lúa chuẩn bị được
thu họach.
118 Xây dựng mô hình vườn rau
gia đình trên đất cát góp phần
tự túc rau xanh cho nông dân
vùng khó khăn huyện Bắc
Bình tỉnh Bình Thuận
TS. Ngô Quang
Vinh
2005-2007 - Xây dựng được 80 vườn rau cho hộ gia đình và
6 vườn rau cho lực lượng vũ trang.
- Tiến hành thử nghiệm hình thức che chắn hạn
chế tác hại gió mặn của gió biển, và sử dụng hệ

thống tưới nhỏ giọt cho rau tại Đảo
119 Hỗ trợ việc nhân giống dưa
hấu hạt chọn lọc để chuyển
giao kết quả nghiên cứu cho
tỉnh Bình Thuận
TS. Ngô Quang
Vinh
2005-2006 Đã nhân được 700kg hạt, tổ chức chuyển giao cho
dân được vì khi sản xuất.
23
120 Xây dựng mô hình chăn nuôi
bò thịt đạt hiệu quả kinh tế
cao và mang tính bền vững tại
An Giang
ThS. Phạm Hồ
Hải
2007-2010 - Đã gieo tinh thêm được 16 bò cái tại Chợ Mới
nâng tổng số bò được gieo tinh là 66 con. Trong
đó, số bò thụ thai là 38 con và đã có 12 bê sinh ra.
- Trồng thêm được 0,1 ha cỏ tại Lương An Trà,
Tri Tôn với 02 giống cỏ sả lá lớn và mulato. Kết
quả bước đầu cho thấy các giống cỏ pat, sả nhỏ
và mulato có khá năng phát triển tốt.
121 Dự án phát triển nông thôn
mới huyện Củ Chi TP. Hồ Chí
Minh
GS.TS Bùi Chí
Bửu, TS. Ngô
Quang Vinh
2007-2010 - Tư vấn kỹ thuật sản xuất ớt, khổ qua, dừa leo và

bầu thông qua các mô hình thử nghiệm phân bón
kết hợp bổ sung phân bón lá Đài Loan tại các hộ
nông dân mẫu xã Nhuận Đức huyện Củ Chi thành
phố Hồ Chí Minh.
122 Dự án: Xây dựng một số mô
hình ứng dụng công nghệ tiên
tiến để phát triển rau ở
ĐăkLắk
TS. Ngô Quang
Vinh
2008-2010 - Xây dựng nhà màng ươm cây giống rau: 1500
m
2
.
- xây dựng 2 nhà lưới
- Đào tạo cho 30 về ghép cà chua, xây dựng nhà
lưới và trồng rau ôn đới.
- Chuyển giao tiền bộ ghép cà chua
123 Dự án: Xây dựng và phát triển
mô hình sản xuất rau an toàn
trong nhà lưới tại xã Trung
Hòa, Trảng Bom, Đồng Nai
TS. Ngô Quang
Vinh
2006-2007 - Đã hoàn tất xây dựng được 24 nhà lưới.
- Tổ chức Hội thảo xây dựng quy trình cho 6 loại rau.
- Tổ chức cho nông dân vùng dự án học 7 chuyên
đề về canh tác các loại rau
124 Khảo nghiệm chọn giống cây
trồng cạn (đậu xanh, đậu

nành, đậu phộng) có năng suất
cao, kháng sâu bệnh và thời
gian sinh trưởng ngắn phục vụ
NN bền vững ở tỉnh An
Giang.
ThS. Nguyễn
Văn Chương
2007-2009 - Đã chọn được các giống HL 203, ĐT 2006,
OMĐN 25-20, OMĐN 112 có thời gian sinh
trưởng 82-85 ngày, kháng sâu bệnh, năng suất đạt
3 -3,15 kg/ha,
- Tổ chức 3 hội thảo thực địa đánh giá tuyển chọn
giống cho địa phương mở rộng có sự tham gia
đánh giá của Sở KHCN An Giang; Sở Nông
nghiệp và PTNT; Trung tâm Khuyến nông; Phòng
Nông nghiệp, Trạm Khuyến nông và UBND của
3 xã, huyện liên quan
125 Nghiên cứu biện pháp tạo cây
lan hồ điệp in vitro sạch bệnh
– TP.HCM
Nguyễn Ngọc
Quỳnh
2007-2010 - Hoàn thiện quy trình xét nghiệm bệnh khảm
vàng và đốm vòng trên cây lan.
- Tạo 8.000 chồi sạch bệnh
24
126 Nghiên cứu cân bằng năng
lượng và protein trong khẩu
phần giai đoạn trước và sau
khi đẻ để nâng cao khả năng

sinh sản ở bò sữa khu vực
thành phố HCM
TS. Đoàn Đức

2007-2010 - Đã xây dựng được hệ thống biểu mẫu đánh giá
ảnh hưởng của mức dinh dưỡng khẩu phần giai
đoạn trước khi sinh đến một số chỉ tiêu sinh sản
của bò sau sinh.
- Đã thu thập đầy đủ số liệu của khoảng 200 bò
cái của 2 địa bàn trên.
127 Nghiên cứu chọn lọc phát
triển giống bò Vàng Phú Yên
trở thành thương hiệu
TS. Đoàn Đức

2007-2009 - Sử dụng đực giống của đề tài để phối giống đậu
thai khoảng 80 con và đã có khoảng 50 bê sinh ra
- Xây dựng mô hình nuôi bò vàng Phú Yên tại
Trung tâm Giống Vật nuôi Phú Yên và 05 mô
hình tại hộ nông dân xã Suối Bạc-Sơn Hoà- Phú
Yên.
128 Nghiên cứu công nghệ chế
biến và sử dụng by pass
protein cho bò sữa
PGS. TS. Lã
Văn Kính
2008-2009 - Đã tiến hành xử lý 5 lọai nguyên liệu theo các
phương pháp khác nhau để nâng cao giá trị by
pass protein.
- Đã tiến hành làm thí nghiệm insacco tại đại học

Nông Lâm TP.HCM, 6 loại nguyên liệu, 5
phương pháp chế biến /nguyên liệu, 3 thời điểm
trong dạ cỏ, 2 lần lặp lại. Tổng cộng 180 đơn vị
thí nghiệm.
129 Nghiên cứu hoàn thiện công
nghệ chế biến mụn xơ dừa
thành giá thể và phân bón hữu
cơ sinh học phục vụ sản xuất
NN
TS. Nguyễn
Đăng Nghĩa
2008-2010 Điều tra hiện trạng mụn xơ dừa tại địa phương,
đào tạo 4 kỹ thuật viên vi sinh và sản xuất phân
bón, lắp đặt hệ thống thiết bị sản xuất phân bón
130 Nghiên cứu khẩu phần nuôi
dưỡng bê lai hướng sữa lấy
thịt tại TP. Hồ Chí Minh
ThS. Phạm Hồ
Hải
2007-2008 - Đã tổ chức thí nghiệm nuôi vỗ béo các bê đực từ
giai đoạn 1 tại 02 hộ chăn nuôi ở Hóc Môn và 01
hộ chăn nuôi ở Long Thành, Đồng Nai; với tổng
số bê theo dõi là 42 con.
131 Nghiên cứu lai tạo bò lai F
2

75% và 25% máu bò
Charolais và Simmental và
xây dựng quy trình nuôi bò
thịt cao sản khu vực TPHCM

TS. Đoàn Đức

2005-2008 - Đã xây dựng được 05 mô hình nuôi bò lai F1;
Trong đó 02 mô hình nuôi theo phương thức bán
chăn thả và 03 mô hình nuôi nhốt toàn bộ.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×