Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Mạch dãy - Phần 5 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.61 KB, 6 trang )

2.5 PHÂN TÍCH MẠCH DÃY.
Các bước:
1- Từ sơ đồ mạch, xác định chức năng từng phần tử cơ
bản, mối liên hệ giữa các phần tử đó.
2- Xác định các đầu vào, các đầu ra, số trạng thái trong
của mạch.
3- Xác định các phương trình hàm ra, các hàm kích cho
các FF.
4- Từ phương trình đặc trưng của FF, xác định các
phương trình chuyển trạng thái của từng FF.
5- Lập bảng chuyển trạng thái và đầu ra otomat.
6- Dựng đồ hình trạng thái, xác định chức năng của mạch.
VD phân tích mạch:
y
x
JK-FF
J
1
Q
1
1
Q
JK-FF
J
2
Q
2
2
Q
K
1


K
2
Ck
1
1- Mạch có 2 JK-FF làm các phần tử nhớ trạng
thái; 2 phần tử NAND và 1 phần tử NOT tạo
hàm đầu ra y và hàm kích K
2
; là mạch dãy đồng
bộ với xung đồng bộ Ck; là otomat Moore vì đầu
ra chỉ phụ thuộc trạng thái trong.
2- Đầu vào: biến x và xung nhịp Ck.
Đầu ra: hàm logic y.
Các trạng thái trong: khả năng 4, do có 2 FF
a
1
Q
1
Q
2
= 00
a
2
Q
1
Q
2
= 01
a
3

Q
1
Q
2
= 11
a
4
Q
1
Q
2
= 10
3- Hàm ra: y = Q
1
Q
2
(không tính Ck)
Các đầu vào kích FF:
21
QJ
=
12
QJ =
1
1
=
K
12
QxK =
4- Xác định các phương trình chuyển trạng thái

của từng FF.
Từ phương trình đặc trưng của JK-FF:
QKQJQ +='
121121111
'
1
.0 QQQQQQKQJQ =+=+=
Suy ra các phương trình chuyển trạng thái:
121221
21212222
'
2
.)(

QxQQxQQQ
QQxQQQKQJQ
+=+=
+=+=
5- Lập bảng chuyển trạng thái và đầu ra.
0100x=1
0100x=0
00001101x=1
00001001x=0
10110100X Q
1
Q
2
y
Q'
1

Q'
2
a
1
a
1
a
3
a
2
x=1
a
1
a
1
a
4
a
2
x=0
a
4
a
3
a
2
a
1
X A
0100y

6- Dựng đồ hình trạng thái.
a
1
/0
a
2
/0
a
3
/1
a
4
/0
1.Ck
x.Ck
Ckx
1.Ck
1.Ck
Chức năng: Cứ sau 3 nhịp xung Ck, mạch lại trở
về trạng thái a
1
. Tại nhịp thứ 2, nếu x=1, mạch
chuyển sang trạng thái a
3
và đầu ra xuất hiện t/h
y=Q
1
Q
2
=1 mở cho xung Ck qua, báo hiệu có 1

trong các tổ hợp bit: 010, 011, 110, 111.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×