Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Tổng quan về ISDN - Chương 9 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.56 KB, 21 trang )

Chơng 9
Lớp mạng ISDN

Đối với ISDN, một giao thức lớp mạng mới, Q.931 đã đợc xây dựng để cung
cấp điều khiển cuộc gọi ngoài băng cho liên lạc trên kênh B và kênh H. Giao thức
này, sử dụng kênh D, sẽ hoạt động ở mức mạng của mô hình OSI. Nó đợc dùng
cho việc liên lạc mode kênh và cả mode gói. Một khuyến nghị có liên quan, Q.932, sẽ
cung cấp chức năng bổ sung để đIều khiển các dịch vụ bổ trợ. Trong chơng này, ta sẽ
khảo sát cả giao thức cơ sở lẫn thiết bị dịch vụ bổ trợ.

9.1. Tổng quan

Lớp mạng ISDN bao gồm một giao thức kênh D đợc dùng để thiết lập, duy trì
và kết thúc các kết nối trên các kênh B và H. Giao thức này cũng cho các thủ tục chung
về việc đa ra và hoạt động của các dịch vụ bổ trợ. Mô tả kỹ thuật của đIều khiển cuộc
gọi có trong 6 khuyến nghị sau đây:

Q.930 Ngời dùng ISDN-Lớp 3 giao diện mạng Các khía cạnh chung:: Mô
tả bằng các thuật ngữ chung về các chức năng lớp 3 của kênh D và giao thức
dùng trên một giao diện ngời dùng ISDN mạng.
Q.931 Thông số kỹ thuật về đIều khiển cuộc gọi cơ sở: Quy định các thủ tục
thiết lập, duy trì và kết thúc các kết nối trên giao diện ngời dùng ISDN mạng.
Q.932 Các thủ tục chung về điều khiển các dịch vụ bổ trợ ISDN: Định nghĩa
các thủ tục chung dùng cho việc đa ra và hoạt dộng của các dịch vụ bổ trợ
trong mối liên quan đến các cuộc gọi đang có hoặc bên ngoàI bất kỳ cuộc gọi
đang có nào.
Q.933 Thông số kỹ thuật về điều khiển cuộc gọi cơ sở mode khung: Quy
định các thủ tục thiết lập, duy trì và kết thúc các kết nối mode khung trên giao
diện ngời dùng ISDN mạng.
Q.939 Các mã hoá chỉ thị dịch vụ DSS 1 thông thờng cho các dịch vụ viễn
thông ISDN : Cung cấp các mã hoá cụ thể cho các dịch vụ viễn thông.


Q.950 Các giao thức dịch vụ bổ trợ Cấu trúc và các nguyên lý chung : Cung
cấp các thủ tục chi tiết áp dụng cho các dịch vụ bổ trợ riêng lẻ.

Tập hợp các khả năng cung cấp báo hiệu đIều khiển cuộc gọi trên kênh D đợc
gọi là Hệ thóng báo hiệu thuê bao Số No. 1 ( DSS-1 ). Kiến trúc chung của nó đợc
mô tả trên Hình 9.1. Lớp vật lý, đợc định nghĩa trong I.430 ( truy cập cơ sở ) và
I.431 ( truy cập sơ cấp ), hỗ trợ cho tất cả việc liên lạc của kênh B và D. Tại lớp liên
kết dữ liệu, các thủ tục điều khiển cuộc gọi cơ sở và các thủ tục của dịch vụ bổ trợ
đều đợc hỗ trợ nhờ các bản tin đã định nghĩa trong giao thức Q.931. Nh vậy,
không có một giao thức riêng biệt nào để yêu cầu và điều khiển các dịch vụ bổ trợ.
Hơn thế nữa, một số bản tin Q.931 lại định nghĩa các thủ tục điều khiển các dịch vụ
bổ trợ.



Hình 9.1 Mô hình các dịch vụ bổ trợ và cơ sở

9.2. Điều khiển cuộc gọi cơ sở

Q.931 quy định các thủ tục để thiết lập kết nối trên các kênh B và H để dùng
chung cùng một giao diện tới ISDN nh kênh D. Nó cũng cung cấp báo hiệu đIều
khiển từ -ngời dùng - đến - ngời dùng qua kênh D. Theo các thuật ngữ của OSI,
Q.931 là lớp 3, hay là lớp mạng, giao thức. Nh trên Hình 9.2 cho thấy, giao thức này
dựa vào LAPD để chuyển các bản tin qua kênh D. Mỗi một bản tin Q.931 đợc đa
vào trong một khung lớp liên kết. Khung lớp-liên kết này đợc truyền trên kênh D,
đợc hợp kênh tại lớp vật lý với các kênh khác theo I.430 hoặc I.431.

ITU-T quy định các điểm sau nh là các chức năng cơ bản đợc thực hiện tại
lớp mạng về điều khiển cuộc gọi:
Quan hệ qua lại với lớp liên kết dữ liệu ( LAPD ) để truyền và nhận các bản tin.

Khởi tạo và diễn giải các bản tin lớp 3.
Quản lý các đối tợng logic và theo dõi thời gian (ví dụ nh các tham chiếu
cuộc gọi ) sử dụng trong các thủ tục điều khiển cuộc gọi.
Quản lý các nguồn lực truy cập, bao gồm cả các kênh B và các kênh logic lớp
gói ( X.25 ).
Kiểm tra xem các dịch vụ đợc cung cấp có tơng thích với các yêu cầu của
ngời dùng hay không ( ví dụ nh có nh đã đợc thể hiện qua khả năng mang,
các địa chỉ, các tính tơng thích lớp cao và lớp thấp ).

Ngoài các chức năng cơ bản trên, một loạt các chức năng khác có thể cần đến
trên các cấu hình mạng nhất định để hỗ trợ các dịch vụ nhất định. ITU-T trích dẫn các
chức năng sau:


Định tuyến v relay: Đối với các hệ cuối đợc kết nối với các mạng con khác nhau,
các chức năng định tuyến và relay là cần thiết để thiết lập nên một kết nối mạng
đầu cuối.
Điều khiển kết nối mạng: Bao gồm các cơ chế để kết nối mạng nhờ sử dụng các kết
nối liên kết dữ liệu.

Chuyển các thông tin ngời dùng- tới -mạng và mạng-tới- ngời dùng: Chức năng
này có thể đợc thực hiện cùng hoặc không cùng với việc thiết lập một kết nối
chuyển mạch kênh.

Hợp kênh kết nối mạng: Lớp 3 thực hiện việc hợp kênh các thông tin đIều khiển
cuộc gọi cho nhiều cuộc gọi lên trên một kết nối liên kết dữ liệu (LAPD) duy nhất.

Ngắt đoạn v táI ghép: Có thể cần phảI phân đoạn các bản tin Q.931 khi truyền đi
và tái ghép chúng khi nhận đợc để truyền qua các giao diện ngời dùng-mạng nội
hạt cụ thể nào đó.


Phá hiện lỗi: Các chức năng phá hiện lỗi sẽ kiểm tra các lỗi thủ tục tạI giao thức lớp
3.

Khắc phục lỗi: Chức năng này bao gồm các cơ chế để khắc phục các lỗi phát hiện
đợc.


Hình 9.2 Kiến trúc giao thức điều khiển cuộc gọi


Thứ tự : Chức năng này bao gồm cơ chế dể phát thứ tự thông tin lớp 3 khi đợc yêu
cầu

Điều khiển tắc nghẽn v luồng dữ liệu ngời dùng: Điều khiẻn tắc nghẽn có thể ra
lệnh tạm thời từ chối yêu cầu thiết lập 1 kết nối. Điều khiển luồng có thể dợc
cung cấp cho báo hiệu ngời dùng-ngời dùng

Khởi tạo lại: Chức năng này đợc sử dụng để gửi trả lại các kênh và các giao diện 1
điều kiện không dùng đến để khối phục các điều kiện dị thờng

Các loại đầy cuối

Hai loại cơ bản của các đầu cuối ngời dùng đợc hỗ trợ bởi ISDN: Chức năng
và tác nhân kích thích : Các
đầu cuối chức năng đợc coi là các thiết bị thông minh
và có thể đợc khai thác trong toàn bộ các dải của các bản tin Q.931 và các tham số để
điều khiển cuộc gọi. Tất cả các thông tin báo hiệu đợc gửi theo kiểu nh các bản
tin điều khiển đơn lẻ ( gộp toàn bộ lại rồi gửi đi ). Các
đầu cuối tác nhân kích thích là

các thiết bị với khả năng báo hiệu thô sơ,. Điện thoại số đơn giản là một ví dụ của
loại đàu cuối này. Bản tin đợc gửi tới mạng bởi các đầu cuối tác nhân kích thích
thờng đợc sinh ra do kết quả trực tiếp của tác động ngời dùng đầu cuối ( ví dụ
nhấc ống nghe, bấm phím ) và nói chung thực hiện một số miêu tả các sự kiện đợc
tại các giao diện ngời-máy. Vì thế các đầu cuối tác nhân kích thích này truyền các
thông tin báo hiệu 1 sự kiện hoặc 1 con số tại 1 thời điểm. Các bản tin báo hiệu này
đợc gửi bởi mạng tới các đầu cuối tác nhân kích thích gồm lệnh rõ ràng phù hợp với
các vận hành đợc hoàn thiện bởi đầu cuối ( ví dụ kết nối kênh B, bắt đầu cảnh báo ).
Đói với các đầu cuối tác nhân kích thích, các chức năng điều khiển đợc tập trung về
tổng đài và các chức năng mở rộng sẽ đợc thực hiện bởi thay dổi bên trong tổng đài

Các bản tin

Tiến trình thiết lập, điều khiển và chấm dứt 1 cuộc gọi cũng nh là tiến trình lựa
chọn các dịch vụ phụ xảy ra là kết quả của các bản tin báo hiệu điều khiển đợc trao
đổi giữa ngời sử dụng và mạng thông qua kênh D. Một khuôn dạng chung đợc sử
dụng cho tất cả các bản tin đợc định nghĩa trong Q.931, minh hoạ trong hình 9,3



Hình 9,3 Khuôn dạng Q.931
Các trờng chung

Ba trờng đầu tiên là chung cho tất cả các loại bản tin


Phan biệt giao thức: Đợc sử dụng để phân biệt các bản tin điều khiển cuộc gọi
mạng-ngời dùng với các loại bản tin khác. Nh trong bảng 9.1 đã giả định, các
giao thức khác có thể đợc chia xẻ kênh D.


Tham chiếu cuộc gọi: Nhận dạng cuộc gọi trên kênh B hay kênh H theo các tham
chiếu bản tin này

Loại bản tin: Nhận dạng đó là bản tin Q.931 hay là Q,932 đang đợc gửi. Nội
dung phần còn lại trong bản tin phụ thuộc vào loại bản tin
Nhận dạng giao thức đợc sử dụng cho Q.931 là một số nhị phân 0000 1000. Các
giá trị nhận dạng giao thức khác đợc chỉ ra trong bảng 9.1. Các loại khác của các
bản tin lớp 3 có thể đợc mang trong khung LAPD đợc gán các số khác. Lu ý
rằng X.25 có khả năng sử dụng 1 số lớn tập hợp con các số 8-bit, đó là nguyên nhân
vì đó mà khuôn dạng lớp 3 của X.25 không chứa trờng nhận dạng giao thức. Tuy
nhiên. tất cả các gói X.25 bắt đầu với 1 octet mà trong đó các bit thứ 3 hoặc thứ 4
hoặc là mang giá trị 10 hoặc là giá trị 01 ( xem hình 4.13 ). Theo đó, các cuộc gọi
non-X.25 có thể phân biệt đợc với cuộc gọi X.25 bằng sự có mặt của hoặc 00 hoậc
11 tại các vị trí bit đó.

Trờng tham chiếu cuộc gọi gồm có ba trờng con. Trờng con độ dài quy định
độ dài bằng octet của phần trờng còn lại. Độ dài này là 1 octet đối với một giao diện
tốc độ cơ sở, và là 2 octet đối với một giao diện tốc độ sơ cấp. Giá trị tham chiếu cuộc
gọi là số đợc gán cho cuộc gọi này. Nó quy định kết nối một cách duy nhất và đợc
các bản tin tơng lai sử dụng (ví dụ nh một bản tin ngắt) để xác định kết nối đó. Số
này đợc TE gán nếu nh nó đang yêu cầu một kết nối và đợc NT gán nếu nó đang
thông báo một cuộc gọi đến. Cờ sẽ cho thấy đầu nào của kết nối logic LAPD bắt đầu
cuộc gọi : Giá trị sẽ là 0 nếu bản tin đi từ phía xuất phát tham chiếu cuộc gọi
này, và bằng 1 nếu bản tin đi tới phía xuất phát tham chiếu cuộc gọi. Cờ sẽ cần
để ngăn chặn mâu thuẫn trong trờng hợp cả hai NT và TE đồng thời lựa chọn cùng
một giá trị tham chiếu cuộc gọi cho một kết nối mới.

Giá trị tham chiếu cuộc gọi chỉ có một ý nghĩa nội địa. Giá trị tham chiếu cuộc gọi
gán cho đầu kia của kết nối sẽ đợc xác định một cách địa phơng tại đầu bên kia đó.


Bảng 9.1 Giá trị sự phân biệt giao thức

0 0 0 0 0 0 0 0 Giao thức ngời dùng riêng
0 0 0 0 0 0 0 1 Các giao thức lớp cao OSI
0 0 0 0 0 0 1 0 Dữ liệu ngời dùng cuộc gọi X.25
0 0 0 0 0 0 1 1 Quản trị hệ thống
0 0 0 0 0 1 0 0 Các kí tự IAS
0 0 0 0 0 1 0 1 Thông tin đợc mã hoá ASN.1 / BER
0 0 0 0 0 1 1 0 Dự trữ để dùng sau này
0 0 0 0 0 1 1 1 V.120 thay đổi tốc độ

0 0 0 0 1 0 0 0 Q.931Bản tin điều khiển cuộc gọi ngời dùng-mạng

0 0 0 1 0 0 0 0
đến Dự trữ cho các lớp mạng khác hoặc giao thức lớp 3 X.25
0 0 1 1 1 1 1 1

0 1 0 0 0 0 0 0
đến Sử dụng quốc gia
0 1 0 0 1 1 1 1

0 1 0 1 0 0 0 0
đến Dự trữ cho các lớp mạng khác hoặc giao thức lớp 3 X.25
1 1 1 1 1 1 1 0
Có hai trờng hợp đặc biệt cần lu ý về giá trị tham chiếu cuộc gọi. Một tham
chiếu cuộc gọi không rõ ràng sẽ có giá trị trờng phụ độ dàI bằng 0 và do vậy nó dàI 1
octet ( tất cả đều là 0 ). ĐIều này đợc dành riêng cho các thủ tục dịch vụ bổ trợ, sẽ
thảo luận sau. Trờng hợp thứ hai là giá trị tham chiếu cuộc gọi bằng 0 (tức là trờng
phụ độ dàI có giá trị bằng 1 , cho thấy sự có mặt của một octet thứ hai trong trờng
tham chiếu cuộc gọi, và giá trị bằng số của trờng phụ giá trị tham chiếu cuộc gọi

bằng 0 ). Đây là trờng hợp tham chiếu cuộc gọi toàn cầu. dùng cho các thủ tục
khởi động liên kết dữ liệu; các bản tin có thể áp dụng đợc cho tất cả các tham
chiếu cuộc gọi liên quan đến bộ phận xác định kết nối liên kết dữ liệu (DLCI).

Tiếp theo ba trờng chung này, phần còn lạI của bản tin bao gồm một chuỗi các
phần tử 0 hoặc nhiều thông tin hơn, hoặc các tham số. Chúng chứa các thông tin
bổ sung sẽ đợc chuyển đI cùng với bản tin. Nh vậy, kiểu bản tin sẽ quy định một
lệnh hay một phản hồi, và chi tiết sẽ đợc đa ra nhờ các phần tử thông tin. Một số
phần tử thông tin luôn luôn nhất thiết phải đi kèm một bản tin cho trứớc (bắt buộc),
và một số phần tử thông tin khác thì lạI tùy ý. Ba khuôn dạng của các phần tử thông
tin đợc sử dụng nh trên các Hình từ 9.3b đến 9.3d.

Các kiểu bản tin

Các bản tin Q.931 có thể đợc nhóm theo hai dạng: Các ứng dụng mã chúng hỗ trợ
và các chức năng mà chúng thực hiện. Các bản tin áp dụng cho một hoặc 4 ứng dụng
sau:


ĐIều khiển kết nối mode kênh: Để chỉ các chức năng cần thiết cho việc thiết
lập, duy trì và giảI phóng một kết nối chuyển mạch kênh trên một kênh B. Chức
năng này tơng ứng với đIều khiển cuộc gọi trong các mạng viễn thông chuyển
mạch kênh hiện có.

ĐIêù khiển kết nối truy cập mode gói: Để chỉ các chức năng cần thiết cho việc
thiết lập một kết nối chuyển mạch kênh ( đợc gọi là một kết nối truy cập trong
ngũ cảnh này) đến một node chuyển mạch gói ISDN; kết nối này sẽ nối ngời
dùng với mạng chuyển mạch gói đợc một nhà cung cấp ISDN cung cấp.

Báo hiệu ngời dùngngời dùng không kết hợp với các cuộc gọi chuyển

mạch kênh:
Cho phép hai ngời dùng liên lạc mà không cần thiết lập một kết
nối chuyển mạch kênh. Một kết nối báo hiệu tạm thời đợc thiết lập và giảI
phóng theo kiểu tơng tự nh đIều khiển một kết nối chuyển mạch kênh. Việc
báo hiệu sẽ diễn ra qua kênh D và do vậy sẽ không tiêu thụ đến các nguồn lực
của kênh B.

Các bản tin dùng với tham chiếu cuộc gọi ton cầu: Để chỉ các chức năng cho
phép ngời sử dụng hoặc mạng trả một hay nhiều kênh về đIều kiện nghỉ.

NgoàI ra, các bản tin thực hiện các chức năng thuộc một trong 4 tiêu chí sau:


Thiết lập cuộc gọi: Thoạt đầu đợc dùng để thiết lập cuộc gọi. Nhóm này gồm có
các bản tin giữa thiết bị đầu cuối gọi đI và mạng và giữa mạng với thiết bị đầu cuối
đợc gọi đến. Các bản tin này hỗ trợ các dịch vụ sau: thiết lập 1 cuộc gọi kênh B
theo yêu cầu ngời dùng ; cung cấp các thiết bị mạng cụ thể cho cuộc gọi này ;
thông báo vho ngời dùng gọi đI về tiến trình của quá trình thiết lập cuộc gọi.
Thông tin cuộc gọi: Đợc gửi đI giữa ngời dùng và mạng khi 1 cuộc gọi đã đợc
tạo ra, nhng phảI trớc giai đoạn kết thúc. Một trong số các bản tin trong nhóm
này cho phép mạng đợc relay các thông giữa 2 ngời dùng của cuộc gọi mà không
làm thay đổi thông tin. Bản chất của thông tin này nằm ngoàI phạm vi tiêu chuẩn,
nhng ngời ta giả thiết rằng nó là thông tin báo hiệu đIều khiẻn mà không thể hay
không nên gửi đI 1 cách trực tiếp qua kênh B. Phần còn lạI của các bản tin cho
phép ngời dùng đợc yêu cầu đình chỉ và sau đó nối lạI 1 cuộc gọi. Khi 1 cuộc gọi
bị đình chỉ, mạng sẽ nhớ căn cớc của các bên đợc gọi và các thiết bị mạng hỗ trợ
các cuộc gọi đó, nhng nó không kích hoạt cuộc gọi để sao cho không phát sinh
cớc phí bổ xung và sao cho kênh B tơng ứng đợc giảI phóng. Giả sử trớc rằng,
việc nối lạI cuộc gọi sẽ nhanh hơn và rẻ hơn là khởi tạo 1 cuộc gọi mới.


GiảI phóng cuộc gọi: Đợc gửi đI giữa ngời dùng-mạng để chấm dứt cuộc gọi.

Tiêu chí khác: Có thể đợc gửi đI giữa ngời dùng-mạng ở các giai đoạn khác
nhau của cuộc gọi. Một số có thể đợc gửi đI trong khi thiết lập cuộc gọi ; một số
khác đợc gửi đi khi không có cuộc gọi nào. Chức năng sơ cấp của các bản tin này
là để đàm phán các thuộc tính mạng ( các dịch vụ bổ trợ )

Điều khiển kết nối mode kênh

Bảng 9.2 liệt kê các bản tin đợc sử dụng cho đIều khiển kết nối mode kênh, với
một định nghĩa đơn giản. Mỗi một đối tợng gồm có chỉ dẫn về hớng của bản tin đó:
Chỉ từ ngời dùng đến mạng ( u n)
Chỉ từ mạng đến ngời dùng (n u)
Cả hai hớng

Mỗi một đối tợng cũng xác định xem liệu bản tin có:


ý nghĩa nội hạt : Chỉ thích hợp trong truy cập xuất phát hoặc kết thúc ( tức là giao
diện ngời dùng-mạng cho ngời sử dụng khởi tạo cuộc gọi hoặc ngời sử dụng
chấp nhận cuộc gọi ) đến mạng do ngời sử dụng thực hiện.

ý nghĩa truy cập : Thích hợp trong truy cập xuất phát hoặc kết thúc, nhng không
phải trong mạng.
ý nghĩa ton cầu : Thích hợp trong truy cập xuất phát hoặc kết thúc, và trong mạng.

Bảng 9.3 đến 9.6 liệt kê các tham số liên quan đến từng bản tin điều khiển kết
nối mode kênh đối với việc thiết lập cuộc gọi, pha thông tin cuộc gọi, giải phóng cuộc
gọi và các chức năng khác một cách tơng ứng. Các tham số đợc quy định là bắt
buộc (M) hoặc tuỳ chọn (O). Bảng 9.7 đa ra định nghĩa sơ bộ về các tham số này.


Khả năng mang phần tử thông tin

Một tham số mấu chót, khả năng mang phần tử thông tin ( hình 9.4 ) bảo đảm
sự chi tiết hoá. Tham số này đợc dùng trong bản tin SETUP để yêu cầu 1 dịch vụ
mang nh qui định trong I.231. Không giống nh nhiều tham số bản tin, đợc chuyển
từ nguồn tới đích, tham số này đợc mạng dùng để thiết lập kết nối. Tham số này thực
sự tảI 2 loại thông tin sau đây:

Bảng 9.2 Các bản tin Q.931 đối với điều khiển kết nối mode kênh

Bản tin ý nghĩa Hớng Chức năng
Các bản tin thiết lập cuộc gọi
ARLECTING Toàn cầu Cả hai Cho thấy việc cảnh báo ngời dùng đã
bắt đầu
CALL
PROCEEDING
Nội hạt Cả hai Cho thấy việc thiết lập cuộc gọi đã đợc
bắt đàu
CONNECT Toàn cầu Cả hai Cho thấy TE đợc gọi đến đã chấp nhận
cuộc gọi
CONNECT
ACKNOWLEDGE
Nội hạt Cả hai
Cho thấy ngời dùng đã đợc cấp cuộc
gọi
PROGRESS
Toàn cầu Cả hai
Báo cáo về tiến trình của cuộc gọi
SETUP

Toàn cầu Cả hai
Bắt đầu thiết lập cuộc gọi
SETUP
ACKNOWLEDGE
Nội hạt Cả hai
Cho thấy việc thiết lập cuộc gọi đã đợc
bắt đầu nhng cần phảI có thêm thông tin
Các bản tin về pha thông tin cuộc gọi
RESUME Nội hạt
u

n
Yêu cầu nối lạI cuộc gọi đã bị đình chỉ
RESUME
ACKNOWLEDGE
Nội hạt
n

u
Cho thấy cuộc gọi yêu cầu đã đợc táI
thiết lập
RESUME REJECT Nội hạt
n

u
Cho thấy sự không thành công để nối lạI
cuộc gọi bị đình chỉ
SUSPEND Nội hạt
u


n
Yêu cầu đình chỉ một cuộc gọi
SUSPEND
ACKNOWLEDGE
Nội hạt
n

u
Cuộc gọi đã bị đình chỉ
SUSPEND REJECT Nội hạt
n

u
Cho thấy sự không thành công để đình
chỉ một cuộc gọi theo yêu cầu
Các bản tin giải phóng cuộc gọi
DISCONNECT Toàn cầu Cả hai Đợc ngời dùng gửi đI để yêu cầu giảI
phóng kết nối; đợc mạng gửi đi để cho
thấy việc giải phóng kết nối.
RELEASE Nội hạt Cả hai Cho thấy dự định giải phóng kênh và
tham chiếu cuộc gọi
RELEASE
COMPLETE
Nội hạt Cả hai Cho thấy giảI phóng kênh và tham chiếu
cuộc gọi
INFORMATION Nội hạt Cả hai Cung cấp các thông tin bổ sung
NOTIFY Truy cập Cả hai Cho biết các thông tin gắn với một cuộc
gọi
STATUS Nội hạt Cả hai Đợc gửi đi để đáp ứng một STATUS
ENQUIRY hoặc tạI bắt kỳ thời đIểm nào

để báo lỗi
STATUS ENQUIRY Nội hạt Cả hai mời bản tin STATUS

Lựa dịch vụ mang từ các dịch vụ mang của mạng mà ngời dùng gọi đI đợc kết
nối tới. Ví dụ nh thông tin số không hạn chế. Thông tin này đợc mã hoá vào các
octet 3 và 4 của phần tử thông tin khả năng mang khi cần đến mode kênh và vào
các octet 3, 4 ( kể cả 4.1 nếu cần), 6 và 7 đối với mode gói.
Thông tin về thiết bị đầu cuối hay cuộc gọi dự kiến, đợc dùng để quyết định tính
tơng thích của thiết bị đầu cuối đích và có thể để tạo thuận lợi cho việc nối mạng
với các ISDN hoặc các mạng non-ISDN khác. Ví dụ nh mã hoá theo luật A. Thông
tin này sẽ đợc mã hoá vào octet 5 của phần tử thông tin khả năng mang.

Octet 3 gồm có một chỉ báo về liệu khả năng mang có phải là một tiêu chuẩn ITU-
T hay không. Nếu đúng, khi đó trờng khả năng chuyển thông tin sẽ quy định một
trong các loại sau: tiếng, thông tin số không hạn chế, thông tin số hạn chế, tiếng loại
3.1 kHz, hoặc hình.

Octet 4 cho biết liệu mode kênh hay mode gói đợc yêu cầu và tốc độ dữ liệu kênh
ngời dùng (64 kb/s, 2 x 64 kb/s, 384 kb/s, 1.536 kb/s, 1.92 Mb/s hoặc N x 64 kb/s).
Nếu tốc độ đợc chọn trong octet 4 là N x 64 kb/s, thì octet 4.1 sẽ có mặt và chỉ ra giá
trị của N.

Octet 5 đợc dùng để cho biết quy tắc mã hoá tiếp theo đối với khả năng chuyển
thông tin ( ví dụ, điều chỉnh tốc độ V.110 hoặc V.120, nhồi cờ X.31, luật A, luật ).
Octet 5a gồm có một chỉ thị về chuyển đồng bộ hoặc không đồng bộ và một chỉ thị
thơng lợng dùng với V.110. Tốc độ ngời dùng cho thấy tốc độ cơ sở mà từ đó điều
chỉnh tốc đọ sẽ xuất hiện. Octet 5b sẽ xử lý các chi tiết của kỹ thuật điều chỉnh tốc độ
vã có hai dạng, một dùng cho V.110 và một cho V.120. Đối với V.110 có các trờng
sau:


Tốc độ trung gian : Không đợc dùng, 8 kb/s, 16 kb/s, 32 kb/s
Đồng hồ truyền dẫn không phụ thuộc vào mạng : Cần thiết, không cần thiết
Đồng hồ tiếp nhận không phụ thuộc vào mạng : Có thể đợc hỗ trợ, không thể
hỗ trợ đợc.
Điều khiển dòng truyền dẫn: Cần thiết, không cần thiết
Điều khiển dòng tiếp nhận: Có thể đợc hỗ trợ, không thể hỗ trợ đợc.

Đối với V.120, có các trờng nh sau:

Header : Bao gồm, không bao gồm header điều chỉnh tốc độ.
Hỗ trợ thiết lập đa khung : Có thể đợc hỗ trợ, không thể hỗ trợ đợc.
Mode : Bit trong suốt, giao thức nhạy.
Thơng lợng xác định liên kết logic : Không biết liệu LLI (256) ngầm định có
đợc dùng không.
Bên gán/bị gán : Chỉ bên gán hoặc bị gán ngầm định.
Thơng lợng trong băng/ngoài băng: Thơng lợng với các bản tin USER
INFORMATION trên kênh D hoặc trong băng nhờ sử dụng LLI = 0.

Các octet 5c và 5d chứa các đặc điểm lớp vật lý bổ sung. Octet 6 có sử dụng lớp 2
(I.441/Q.921 hoặc lớp 2 X.25). Octet 7 có sử dụng lớp 3 (Q.931 hoặc lớp 3 X.25).



Bảng 9.3 các phần tử thông tin đối với các bản tin thiết lập cuộc gọi Q.931 cho điều khiển kết
nối mode kênh


Alerting Call
Proceeding
Connect Connect

Acke
Progress Setup Setup
Ack
Hoàn tất việc gửi 0
Nhắc lại chỉ thị 0
Khả năng mang 0 0 0 0 M
Căn cớc kênh 0 0 0 0 0
Nguyên nhân 0
Chỉ thị tiến trình 0 0 0 M 0 0
Thiết bị mạng cụ thể 0
Hiển thị 0 0 0 0 0 0
Ngày/thời gian 0
Thiết bị keypad
Tín hiệu 0 0 0 0
Số bên gọi
Địa chỉ phụ của bên
gọi

Số bên đợc gọi
Địa chỉ phụ của bên
đợc gọi

Lựa chọn mạng
chuyển tiếp

Tính tơng thích lớp
thấp
0 0
Tính tơng thích lớp
cao

0 0 0 0 0


Bảng 9.4 Các phần tử thông tin cho các bản tin pha thông tin cuộc gọi Q.931 đối với điều
khiển kết nối mode kênh


Resume Resume
Ack
Resume
Reject
Suspend Suspend
Ack
Suspend
Reject
Tính đồng nhất
cuộc gọi
0 0
Căn cớc kênh M
Nguyên nhân M M
Hiển thị 0 0 0 0

Bảng 9.5 Các phần tử thông tin cho các bản tin giải phóng cuộc gọi Q.931đối với điều khiển
kết nối mode kênh


Disconnect Release Release Complete
Nguyên nhân M 0 0
Chỉ thị tiến trình 0
Hiển thị 0 0 0

Tín hiệu 0 0 0

Bảng 9.6 Các phần tử thông tin cho các bản tin Q.931khác đối với điều khiển kết nối mode
kênh


Information Notify Status Status
Enquiry
Nguyên nhân M
Khả năng mang
Chỉ thị thông báo 0
Trạng thái cuộc gọi M M
Hoàn tất việc gửi 0
Hiển thị 0 0 0
Thiết bị keypad 0 0
Tín hiệu 0
Số của bên gọi 0

Bảng 9.7 Định nghĩa về các phần tử thông tin cho các bản tin Q.931

Khả năng mang
Cho biết khả năng cung cấp một trong các
khả năng mang của mạng nh định nghĩa
trong I.231 và I.232. Nó bao gồm các thông
tin chi tiết về các phơng án giao thức tại
từng lớp để xây dựng nên dịch vụ mong muốn

Tính đồng nhất cuộc gọi
Xác định một cuộc gọi bị đình chỉ. Nó đợc
gán ngay từ khi bắt đầu đình chỉ cuộc gọi

Trạng thái cuộc gọi
Mô tả trạng thái hiện tại của một cuộc gọi,
nh đang hoạt động, đợc tách riêng hay gỡ
bỏ

Số của bên gọi/ đợc gọi
Xác định địa chỉ ISDN của bên gọi/đợc gọi.


Địa chỉ phụ của bên gọi/đợc gọi
Xác định địa chỉ phụ của bên gọi/ đợc gọi




Nguyên nhân
Mô tả lý do khởi tạo các bản tin nhất định
nào đó, để cung cấp thông tin chẩn đoán
trong trờng hợp các lỗi thủ tục, và để cho
biết vị trí của bên xuất phát nguyên nhân. Vị
trí đợc xác định qui vị trí nơi mạng gây ra
nguyên nhân.
Thiết bị keypad
Chuyển các ký tự IA5 đợc đa vào nhờ input
của thiết bị đầu cuối.




Tính tơng thích lớp thấp

Đợc dùng để kiểm tra tính tơng thích từ
đầu đến cuối. Nó bao gồm tính tơng thích
chuyển thông tin, tốc độ chuyển thông tin và
căn cớc giao thức ở các lớp từ 1 đến 3.



Các thiết bị mạng cụ thể
Xác định các thiết bị đặc biệt đối với một
mạng cụ thể nào đó.

Chỉ thị thông báo
Cung cấp thông tin gắn liền với một cuộc
gọi. Các giá trị hiện đã đợc định nghĩa là
đình chỉ ngời dùng, nối lại ngời dùng và
cớc dịch vụ mang.

Chỉ thị tiến trình
Mô tả một sự kiện xuất hiện trong thời gian
diễn ra một cuộc gọi.




Căn cớc kênh
Xác định kênh/kênh phụ bên trong giao diện
(ví dụ nh kênh B nào) đợc các quá trình
báo hiệu này điều khiển.



Ngày/Giờ
Cho biết khi nào các bản tin đợc mạng khởi
tạo.

Hiển thị
Cung cấp các thông tin bổ sung đợc mã hoá
vào các ký tự của IA5 (Bảng chữ cái quốc tế
5, giống nh ASCII). Đợc dự kiến hiển thị
trên thiết bị đầu cuối của ngời dùng.


Tính tơng thích lớp cao
Xác định kiểu thiết bị đầu cuối hoặc ứng dụng
có ở phía ngời dùng của một giao diện S/T
(ví dụ nh điện thoại, Teletex, hệ xử lý bản tin
X.400). Mạng sẽ vận chuyển thông tin này
một cách trong suốt từ đầu đến cuối để cho
phép ngời dùng ở xa có thể thực hiện đợc
việc kiểm tra tính tơng thích.

Chỉ thị nhắc lại
Cho thấy rằng có thể lựa chọn một phơng án
từ các phần tử thông tin nhắc lại.



Hoàn tất việc gửi
Cho biết đã hoàn thành một số của bên đợc
gọi.


Tín hiệu
Chuyển các thông tin khiến một thiết bị đầu
cuối mode kích thích tạo ra các âm thanh và
tín hiệu cảnh báo. Ví dụ nh các giá trị quay
tiếng đi, đổ chuông lại, tiếng báo bận, và tắt
tiếng.

Lựa chọn mạng chuyển tiếp
Xác định mạng mà kết nối cần sử dụng để tới
đợc đích cuối. Phần tử thông tin này có thể
đợc nhắc lại ở trong một bản tin để chọn ra
một chuỗi các mạng mà một cuộc gọi phải đi
qua.

Ví dụ về mode kênh

Hình 9.5 là một ví dụ về việc sử dụng giao thức để thiết lập một cuộc gọi điện
thoại chuyển mạch kênh trên kênh B. Ta sẽ xem xét ví dụ này để cho ngời đọc một
khái niệm về việc sử dụng giao thức Q.931. Ví dụ này là về việc đặt một cuộc gọi điện
thoại, nhng quy trình của nó cũng tơng tự nh đối với một cuộc gọi dữ liệu từ máy
tính đến máy tính hoặc từ thiết bị đầu cuối đến máy tính.

Quá trình sẽ bắt đầu khi một thuê bao gọi đi nhắc ống nghe. Điện thoại tơng
thích ISDN sẽ bảo đảm rằng kênh D đợc kích hoạt trớc khi chính nó tạo ra tiếng
quay số ( không cho thấy ). Khi thuê bao ấn phím cho số đợc gọi đến (không cho
thấy), máy điện thoại sẽ gộp các con số lại và khi tất cả đã đợc nhấn đủ, nó sẽ gửi đi
một bản tin SETUP qua kênh D đến tổng đài. Bản tin SETUP gồm có số đích ; một căn
cớc kênh quy định kênh B sẽ đợc dùng; và bất kỳ các dịch vụ hoặc thiết bị mạng
đợc yêu cầu nào ( ví dụ nh tính cớc dành riêng ).


Bản tin SETUP sẽ kích hoạt hai hoạt động tại tổng đài nội hạt. Đầu tiên, bằng
cách dùng báo hiệu điều khiển nội bộ, tổng đài nội hạt này sẽ gửi đi một bản tin qua
mạng, và sẽ quy định một tuyến cho cuộc gọi theo yêu cầu và phân bổ các nguồn lực
cho cuộc gọi đó. Thứ hai, tổng đài này sẽ gửi lại một bản tin CALL PROC, cho biết
việc thiết lập cuộc gọi đang đợc tiến hành. Tổng đài này có thể sẽ yêu cầu thêm
thông tin từ phía ngời gọi ( thông qua SETUP ACK và INFO ). Khi bản tin điều
khiển nội bộ tới đợc tổng đài xa, nó sẽ gửi đi một bản tin SETUP tới máy điện
thoại đợc gọi đến. Điện thoại đợc gọi đến sẽ chấp nhận cuộc gọi bằng cách gửi đi
một bản tin ALERT đến mạng và tạo ra một tiếng chuông. Khi bên đợc gọi nhấc
ống nghe, máy điện thoại sẽ gửi một bản tin CONN đến mạng. Tổng đài nội hạt sẽ
gửi đi một bản tin CONN ACK tới thuê bao của nó và chuyển bản tin CONN đến
tổng đài gọi đi, và đến lợt mình nó chuyển đến điện thoại gọi đi. Mạch kênh B
bây giờ đã rỗi cho các máy điện thoại gọi đi và đợc gọi đến.


Hình 9.4 Phần tử thông tin khả năng mang

Vì quá trình thiết lập cuộc gọi sử dụng báo hiệu kênh chung nên các kênh khác
không bị xen vào, và việc tất cả các kênh B đều tham gia sẽ không ngăn cản đối thoại
của kênh D. Ví dụ, ngay cả khi tất cả các kênh ngời dùng đều đợc phân cho các
mạch, một yêu cầu cuộc gọi đến sẽ đợc đa ra cho ngời dùng thông qua kênh D; nếu
muốn, ngời dùng có thể đặt một cuộc gọi đang diễn ra vào tình trạng đợi để sử dụng
kênh B tơng ứng cho một cuộc gọi mới.



Hình 9.5 Thủ tục cho một cuộc gọi chuyển mạch kênh đơn giản (ví dụ)

Một khi mạch đã đợc thiết lập, các luồng dữ liệu 64 kb/s song công sẽ đựoc
trao đổi thông qua kênh B giữa hai ngời dùng cuối cùng. Các bản tin báo hiệu bổ

sung , chẳng hạn nh các bản tin pha thông tin cuộc gọi, có thể đợc truyền qua trong
thời gian này.

Việc chấm dứt cuộc gọi sẽ bắt đầu khi một trong hai ngời dùng treo máy. Việc
này sẽ làm cho bản tin DISC đợc gửi đến tổng đài từ máy điện thoại đó. Tổng đài sẽ
đáp lại bằng một bản tin REL, và khi điện thoại gửi REL COM, kênh B sẽ đợc giải
phóng. Hành động bù sẽ xảy ra tại giao diện điện thoại mạng kia.

Điều khiển kết nối mode gói

Khi liên lạc mode gói đợc sử dụng trên toàn ISDN, các cấu hình khả dĩ sẽ phức
tạp hơn đối với liên lạc mode kênh. Các khả năng sẽ đợc thảo luận chi tiết hơn trong
Phần 6.4. Tổng kết lại, có ba cách khả dĩ sau cho liên lạc mode gói:

Truy cập chuyển mạch kênh tới một mạng dữ liệu công cộng chuyển mạch gói
(PSPDN) qua một kênh B
Truy cập chuyển mạch gói tới một dịch vụ mạch ảo ISDN qua kênh B
Truy cập chuyển mạch gói tới một dịch vụ mạch ảo ISDN qua kênh D.

Trong cả ba trờng hợp, ngời dùng sẽ đợc kết nối với node xử lý gói, là một
phần của mạng chuyển mạch gói, thay vì đợc nối đến một ngời dùng cuối cùng.
Trong mỗi trờng hợp, ngời dùng khi đó sẽ dợc sử dụng thủ tục điều khiển cuộc gọi
X.25 để thiết lập các mạng ảo đến các ngời dùng cuối cùng khác (đợc kết nối với
cùng một mạng chuyển mạch gói).

Truy cập chuyển mạch kênh đến PSPDN

Trong trờng hợp này, một kết nối mode kênh của kênh B sẽ đợc tạo ra đến bộ
xử lý gói, nằm ngoài ISDN. Nh vậy, về căn bản, các thủ tục này cũng tơng tự nh
thiết lập một kết nối mode kênh đên bất kỳ một ngời dùng bên ngoài nào khác. Tuy

nhiên, vì ngời dùng ở xa là một bộ xử lý gói nên chỉ cần đến một tập con của Q.931
mà thôi.

Bảng 9.8 Các bản tin Q.931 cho điều khiển kết nối truy cập mode gói

Bản tin
ý nghĩa
Hớng Chức năng
Các bản tin thiết lập kết nối truy cập
ALERTING Nội hạt
u

n
Cho biết việc cảnh báo ngời dùng đã bắt
đầu
CALL
PROCEEDING
Nội hạt Cả hai
Cho biết việc thiết lập kết nối truy cập đã
bắt đầu
CONNECT Nội hạt Cả hai
Cho biết TE đợc gọi đã chấp nhận kết nối
truy cập
CONNECT
ACKNOWLEDGE
Nội hạt Cả hai
Cho biết ngời dùng đã đợc cấp kết nối
truy cập
PROGRESS Nội hạt
u


n
Báo cáo về tiến trình của một kết nối truy
cập trong trờng hợp nối mạng với một
mạng t nhân
SETUP Nội hạt Cả hai Bắt đầu thiết lập kết nối truy cập
Các bản tin giải phóng kết nối truy cập
DISCONNECT Nội hạt Cả hai
Đợc ngời dùng gửi đi để yêu cầu giải
phóng kết nối; đợc mạng gửi đi để cho
biêt việc giải phóng kết nối
RELEASE Nội hạt Cả hai
Cho thấy dự định giải phóng kênh và tham
chiếu cuộc gọi
RELEASE
COMPLETE
Nội hạt Cả hai
Cho thấy việc giải phóng kênh và tham
chiếu cuộc gọi
Các bản tin khác
STATUS Nội hạt Cả hai
Đợc gửi để đáp lại bản tin STATUS
ENQURY hoặc báo về một lỗi nào đó tại
thời điểm bất kỳ.
STATUS ENQUIRY Nội hạt Cả hai Xin bản tin STATUS

Bảng 9.8 liệt kê, có định nghĩa sơ bộ, các bản tin dùng cho điều khiển kết nối
đối với truy cập chuyển mạch kênh đến một mạng PSPDN. Nh có thể thấy, có một tập
con các bản tin dùng cho điều khiển kết nối mode kênh nói chung (Bảng 9.2). Sau đây
là các khác biệt :


Đối với pha thiết lập cuộc gọi, bản tin SETUP ACKNOWLEDGE không đợc
dùng để yêu cầu thêm thông tin. Mạch cần cho truy cập chuyển mạch gói đã đợc
tiêu chuẩn hoá đủ để không cần đến một thông tin bổ trợ nào khác.
Không bản tin pha thông tin cuộc gọi nào đợc hỗ trợ. Điều này có nghĩa là không
thể đình chỉ và nối lại các kết nối mode kênh đến một mạng PSPDN.
Các bản tin INFORMATION và NOTIFY cũng không đợc hỗ trợ, vì thông tin
này không cần thiết.

Truy cập kênh B đến dịch vụ mạch ảo ISDN

Các thủ tục và bản tin cho dạng truy cập này về cơ bản giống nh đối với truy
cập đến một mạng PSPDN. Trong trừong hợp này, ngời dùng sẽ thiết lập một kết
nối đến bộ xử lý gói nằm trong ISDN.

Truy cập kênh D đến dịch vụ mạch ảo ISDN

Trong trờng hợp này thì không cần đến một thủ tục Q.931 nào cả. Ngời dùng
sẽ truy cập vào dịch vụ mạch ảo kênh Dchỉ đơn giản bằng cách gửi các gói X.25 bên
trong các khung LAPD qua kênh D mà thôi.

ĐIều khiển dịch vụ mang báo hiệu ngời dùng

Thiết bị này hỗ trợ các kết nối báo hiệu giă những ngời sử dụngcuối cùng mà
không cần lập một kết nối chuyển mạch kênh qua kênh B. Một kết nối báo hiệu tam
thời qua kênh D sẽ đợc thiết lập và giảI phóng theo cách tơng tự nh đIều khiển một
kết nối chuyển mạch kênh.

Bảng 9.9 liệt kê, có định nghĩa sơ bộ, các bản tin Q.931 dùng cho báo hiệu
nguời dùng đến ngời dùng. Nh có thể thấy, có một tập con các bản tin dùng cho đIều

khiển kết nối mode kênh (Bảng 9.2). Sau đây là những khác biệt:

Pha thiết lập cuộc gọi: Các bản tin PROGRESS có thể đợc dùng trogn khi thiết
lập kết nối chuyển mạch kênh nếu nh
cuộc gọi rời khỏi môI trờng ISDN, để báo cáo
về tiến trình cuộc gọi khi nó cố gắng nối mạng với các mạng khác. Tính chất này
không có đối với các kết nối báo hiệu.

Pha thông tin cuộc gọi : Bản tin duy nhất đợc đa ra trong pha này là USER
INFORMATION. Hai ngời dùng cuối cùng có thể chuyển thông tin cho nhau
nhờ trao đổi các bản tin này.
Pha giải phóng cuộc gọi : Bản tin DISCONNECT, yêu cầu giảI phóng kết nối,
không đợc sử dụng cho các kết nối báo hiệu. Thay vào đó, một trong hai bên có
thể đột ngột đóng kết nối nhờ một bản tin RELEASE.
Các bản tin khác: bản tin CONGESTION CONTROL cho phép ngời dùng cuối
cùng điều khiển dòng dữ liệu giữa họ. Nếu bản tin này có một chỉ thị receive
not ready, thì bên nhận nên ngừng việc gửi các bản tin USER INFORMATION.
Ngời dùng có thể nối lại việc chuyển các bản tin đó khi nhận đợc một bản tin
CONGESTION CONTROL với một chỉ thị receive ready.

Tham chiếu cuộc gọi toàn cầu

Bảng 9.9 liệt kê, có sơ bộ định nghĩa, các bản tin dùng cho tham chiếu cuộc gọi
toàn cầu. Chỉ có ba bản tin đợc dùng. Bản tin STATUS giống nh bản tin dùng trong
các loại khác để báo về tình trạng lỗi. Các bản tin RESTART và RESTAR
ACKNOWLEDGE chỉ đợc dùng cho tham chiếu cuộc gọi toàn cầu. Các abrn tin này
đợc dùng để đa một kênh đã cho hoặc tất cả các kênh về một trạng tháI đã định
nghĩa trớc sau một tình trạng lỗi.

Bảng 9.9 Các bản tin Q.931 cho báo hiệu ngời dùng đến ngời dùng không liên quan

đến các cuộc gọi chuyển mạch kênh.

Bản tin
ý nghĩa
Hớng Chức năng
Các bản tin thiết lập cuộc gọi
ALERTING Toàn Cỗu Cả hai
Cho biết việc cảnh báo ngời dùng đã bắt
đầu
CALL
PROCEEDING
Nội hạt Cả hai
Cho biết việc thiết lập cuộc gọi đã bắt đầu
CONNECT Toàn cầu Cả hai
Cho biết TE đợc gọi đã chấp nhận cuộc
gọi
CONNECT
ACKNOWLEDGE
Nội hạt Cả hai
Cho biết ngời dùng đã đợc cấp cuộc gọi
SETUP Toàn cầu Cả hai Bắt đầu thiết lập cuộc gọi
SETUP
ACKNOWLEDGE
Nội hạt Cả hai
Cho biết việc thiết lập cuộc gọi đã bắt đầu
nhng cần phảI có thêm thông tin
Các bản tin pha thông tin cuộc gọi
USER IFORMATION Truy cập Cả hai
Chuyển thông tin từ ngời dùng này đến
ngời dùng khác

Các bản tin giải phóng cuộc gọi
RELEASE Nội hạt Cả hai
Cho thấy dự định giải phóng kênh và tham
chiếu cuộc gọi
RELEASE
COMPLETE
Nội hạt Cả hai
Cho thấy việc giải phóng kênh và tham
chiếu cuộc gọi
Các bản tin khác
CONGESTION
CONTROL
Nội hạt Cả hai
Thiết lập hoặc giảI phóng đIều khiển dòng
trên các bản tin USSER INFORMATION
INFORMATION Nội hạt Cả hai Cung cấp các thông tin bổ sung
STATUS Nội hạt Cả hai
Đợc gửi để đáp lại bản tin STATUS
ENQURY hoặc báo về một lỗi nào đó tại
thời điểm bất kỳ.
STATUS ENQUIRY Nội hạt Cả hai Xin bản tin STATUS

Bảng 9.10 Các bản tin Q.931 dùng với tham chiếu cuộc gọi toàn cầu

Bản tin
ý nghĩa
Hớng Chức năng
RESTART Nội hạt Cả hai
Yêu cầu ngời nhận khởi động lạI (các)
kênh hoặc giao diện

RESTART
ACKNOWLEDGE
Nội hạt Cả hai
Cho biết rằng yêu cầu khởi động lạI đã
hoàn thành
STATUS Nội hạt Cả hai Báo về tình trạng lỗi

9.3 Điều khiển các dịch vụ bổ trợ :

Khuyến nghị Q.932 định nghĩa các thủ tục chung áp dụng cho việc đIều khiển các dịch
vụ bổ trợ. Các thủ tục này có thể đợc kết hợp với một cuộc gọi cụ thể hoặc nằm ngoàI
bất kỳ một cuộc gọi đang có nào.

Q.932 xác định 3 phơng pháp chính mà nhờ đó các dịch vụ bổ trợ sẽ đợc đIều khiển:

Giao thức keypad
Giao thức quản lý phím thuộc tính
Giao thức chức năng

Hai phơng pháp đầu thích hợp cho các thiết bị đầu cuối kích thích, nh ta đã đinh
nghĩa lúc trớc trong phần này, trong đó các lần nhấn phím (keypad), hoặc ấn nút
(quản lý phím thuộc tính) đợc dùng để kích hoạt dịch vụ. Giao thức chức năng cho
phép sử dụng các dịch vụ bổ trợ phức tạp hơn cho các thiết bị đầu cuối chức năng nhờ
các bản tin Q.931.

Giao thức keypad

Giao thức keypad hỗ trợ việc kích hoạt các dịch vụ bổ trợ theo hớng ngời dùng-đến-
mạng. Nó sử dụng những đIểm sau:
Phần tử thông tin thiết bị keypad trong các bản tin Q.931 SETUP và

INFFORMATION theo hớng ngời dùng-mạng.
Phần tử thông tin hiển thị trong bất kỳ một bản tin Q.931 nào theo hớng mạng-
ngời dùng.

Thiết bị đầu cuối sử dụng phần tử thông tin thiết bị keypad để kích hoạt các dịch
vụ bổ trợ riêng rẽ; chúng phụ thuộc vào mạng. Thông thờng, một ngời dùng thiết
bị đầu cuối sẽ đa vào một yêu cầu dịch vụ tại một keypad , và yêu cầu này sẽ dợc
diễn dịch vào một phần tử thông tin thiết bị keypad. Mạng sẽ dùng phần tử thông tin
hiển thị để đa ra một chỉ dẫn cho ngời dùng nội hạt ( hoặc nhờ mạng ở xa đến
ngời dùng ở xa) về một dịch vụ bổ trợ sẽ đợc kích hoạt. Thông thờng, thông tin
hiển thị từ mạng sẽ đợc thể hiện trên một thiết bị đầu cuối của ngời dùng hoặc là tạo
ra một tín hiệu ra nghe đợc.

Một ngời dùng thiết bị đầu cuối có thể kich hoạt dịch vụ bổ trợ vào thời điểm
thiết lập cuộc gọi nhờ bản tin SETUP. Một dịch vụ bổ trợ sau đó có thể đợc kích
nhờ bản tin INFFORMATION. Nếu mạng yêu cầu thông tin bổ sung thì bằng cách
sử dụng phần tử thông tin hiển thị, ngời dùng thiết bị đầu cuối sẽ đáp lại bằng
thông tin bổ sung đợc chuyển đi trong một bản tin INFORMATION.

Giao thức quản lý phím thuộc tính

Nh với giao thức keypad, giao thức quản lý phím thuộc tính cho phép ngời
dùng kích hoạt các dịch vụ bổ trợ của mạng. Trong trờng hợp này, giả sử rằng thiết bị
đầu cuối ngời dùng có các phím chức năng hoặc một thiết bị tơng tự cho phép ngời
dùng chọn lựa dịch vụ. Giao thức này sử dụng các phần tử thông tin sau đây:

Phần tử thông tin hoạt động thuộc tính trong các bản tin Q.931 SETUP và
INFORMATION theo hớng ngời dùng-mạng. Phần tử thông tin chỉ dẫn thuộc tính
trong bất kỳ một bản tin Q.931 nào theo hớng mạng-ngời dùng


Liên quan đến từng thiết bị đầu cuối, mạng duy trì một hồ sơ dịch vụ của ngời
dùng. Khi ngời dùng nhấn một phím chức năng, một căn cớc bằng số sẽ đợc
chuyển đến mạng trong một phần tử thông tin hoạt động thuộc tính. Khi đó mạng sẽ
đối chiếu nó với dịch vụ bổ trợ tơng ứng nh đợc hồ sơ dịch vụ của ngời dùng
chỉ dẫn.

Mạng đáp lại một yêu cầu dịch vụ bổ trợ bằng một bản tin phản hồi có chứa
phần tử thông tin chỉ dẫn thuộc tính cho biết tình trạng của dịch vụ bổ trợ đợc yêu
cầu. Các giá trị tình trạng có thể là : Không hoạt động, hoạt động, nhắc ( đang chờ
input của ngời dùng ), và chờ. Thiết bị của ngời dùng có thể chuyển thông tin này
đến ngời dùng theo cách thức phù hợp với giao diện ngời-máy của nó.

Giao thức chức năng

Phơng pháp giao thức chức năng để điều khiển các dịch vụ bổ trợ sẽ sử dụng
nhiều bản tin cụ thể đợc thiết kế riêng cho mục đích này. Điều khiển các dịch vụ bổ
trợ bằng mạng hoặc bằng ngời dùng bao gồm các trờng hợp sau:

Kích hoạt các dịch vụ bổ trợ trong khi thiết lập cuộc gọi.
Kích hoạt các dịch vụ bổ trợ trong khi giải phóng cuộc gọi.
Kích hoạt các dịch vụ bổ trợ liên quan đến cuộc gọi trong khi một cuộc gọi
đang diễn ra.
Tình trang họat động, không hoạt động, phủ nhận hoặc đăng ký các dịch vụ bổ
trợ độc lập với một cuộc gọi đang diễn ra.
Kích hoạt đa dịch vụ bổ trợ khác nhau trong một bản tin duy nhất
Kích hoạt các dịch vụ bổ trợ liên quan đến các cuộc gọi khác nhau
Hủy bỏ các dịch vụ bổ trợ đã đợc kích hoạt và thông báo cho bên bắt đầu
dịch vụ bổ trợ này.

Giao thức chức năng đợc chia thành 2 loại thủ tục: Phơng pháp bản tin riêng biệt

và thủ tục phần tử thông tin chung. Bảng 9.11 liệt kê các bản tin dùng trong từng loại.

Phơng pháp bản tin riêng biệt

Phơng pháp này sử dụng các kiểu bản tin riêng để chỉ dẫn một chức năng
mong muốn. Cho tới nay, chỉ có các bản tin định nghĩa trong loạI này là có thể xử lý
việc chờ cuộc gọi (chờ máy ). Một ngời dùng hay mạng có thể yêu cầu để cuộc gọi
chờ. Bên đợc yêu cầu có thể chấp nhận hoặc từ chối yêu cầu đó. Một khi cuộc gọi
chờ, một trong hai bên có thể yêu cầu để cuộc gọi quay trở về trạng thái hoạt dộng
(đợc khôi phục ), và bên đợc yêu cầu có thể chấp nhận hoặc từ chối yêu cầu đó.

Bảng 9.11 Các bản tin Q.932 cho giao thức chức năng của các dịch vụ bổ trợ

Bản tin Hớng Chức năng Phần tử thông tin
Phơng pháp bản tin riêng biệt
HOLD Cả hai
Yêu cầu chức năng giữ đối với
một cuộc gọi đang có
Hiển thị
HOLD
ACKNOWLEDGE
Cả hai
Cho biết chức năng giữ đã
đợc thực hiện thành công
Hiển thị
HOLD REJE CT Cả hai
Cho biết việc từ chối yêu cầu
giữ một cuộc gọi
Nguyên nhân, Hiển
thị

RETRIEVE Cả hai
Yêu cầu khôI phục một cuộc
gọi đang đợc giữ
Căn cớc kênh, Hiển
thị
RETRIEVE
ACKNOWLEDGE
Cả hai
Cho biết chức năng khôI phục
đã đợc thực hiện thành công
Căn cớc kênh, Hiển
thị
RETRIEVE REJECT Cả hai
Cho biết không có khả năng
thực hiện yêu cầu khôI phục
Nguyên nhân, Hiển
thị
Thủ tục phần tử thông tin chung
FACILITY Cả hai
Yêu cầu hoặc xác nhận một
dịch vụ bổ trợ
Thiết bị, Hiển thị
REGISTER Cả hai
Quy định một tham chiếu cuộc
gọi mới cho các giao dịch
không liên quan đến cuộc gọi.
Thiết bị, Hiển thị

Thủ tục phần tử thông tin chung


Phơng pháp này sử dụng phần tử thông tin thiết bị để tham khảo một hay nhiều dịch
vụ bổ trợ. Phần tử này có thể đợc tải trên một bản tin Q.931 đang có hoặc trên một
bản tin REGISTER hoặc FACILITY. Hai loại bản tin này sẽ đợc dùng khi các bản
tin chỉ một mục đích là tham khảo một hay nhiều dịch vụ bổ trợ.

Thủ tục này có các u đIểm nh sau:

Nó cho phép các dịch vụ mới đợc đa vào một cách dễ dàng.
Nó cho phép viêc kích hoạt nhiều lần các dịch vụ bổ trợ bên trong một bản tin.
Nó hỗ trợ các dịch vụ bổ trợ với một số lợng lớn các phơng án mà không cần
tới nhiều bản tin mới.
Nó hỗ trợ các dịch vụ bổ trợ không liên quan đến cuộc gọi.

Phần tử thông tin thiết bị sẽ xác định một dịch vụ bổ trợ nhất định nào đó và sẽ gồm có
một trong các chỉ dẫn sau đây:
Kích hoạt: Để kích hoạt dịch vụ
TRả lạI kết quả: Để trả lạI kết quả của một yêu cầu dịch vụ
Trả lạI lỗi: Để cho biết rằng yêu cầu dịch vụ đang bị lỗi
Từ chối: Để từ chối một yêu cầu dịch vụ.

9.4 Tổng kết

Đối với báo hiệu điều khiển cuộc gọi, giao diện lớp 3 kênh D đợc định nghĩa
trong các khuyến nghị Q.930 và Q.931. Nó xác định các thủ tục để thiết lập một kết
nối trên các kênh B và H để dùng chung một giao diện đến ISDN nh kênh D. Nó cung
cấp cả các kết nối chuyển mạch gói lẫn chuyển mạch kênh. Nó cũng cung cấp báo hiệu
đIều khiển ngời dùng-đến-ngời dùng qua kênh D.

Q.932 định nghĩa một loạt các thủ tục để kích hoạt các dịch vụ bổ trợ liên quan
đến các kết nối hiện có cũng nh các dịch vụ không liên quan gì đến một kết nối cụ thể

nào.


×