Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Kỹ thuật đánh máy 10 ngón - Bài 1 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.24 KB, 29 trang )

TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 1
LỜI NÓI ÐẦU


Ðánh máy vi tính là bộ môn nhằm rèn luyện kỹ nãng ðánh máy bằng 10
ngón tay khi soạn thảo vãn bản. Hiện nay có rất nhiều các chýõng trình
hýớng dẫn luyện gõ 10 ngón trên bàn phím. Cùng với xu hýớng chung ðó,
nhằm góp phần phát triển kỹ nãng sử dụng máy tính, giáo trình “Kỹ thuật
ðánh máy” ra ðời ðáp ứng cho nhu cầu này.
Gi
áo trình gồm 2 phần: Lý thuyết và Bài tập thực hành nghề.
Phần lý thuyết bao gồm 8 bài, mỗi bài hýớng dẫn HSSV học cách gõ một
nhóm phím. Bài ðầu tiên giúp HSSV có ðýợc cái nhìn tổng quát và býớc
chuẩn bị tốt trýớc khi làm chủ bàn phím. Bài cuối cùng hýớng dẫn HSSV
biết cách gõ tốc ký trên bàn phím.
Ph
ần thực hành bao gồm nhiều bài ðýợc sắp xếp theo thứ tự từ ít ðến
nhiều, từ dễ ðến khó, giúp HSSV có thể thực hiện ýớc mõ làm chủ bàn phím
của mình.
Do l
ần ðầu biên soạn, trình ðộ còn có hạn nên không tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong các ðồng nghiệp, HSSV và bạn ðọc tham khảo góp ý
kiến thêm.
Xin ch
ân thành cảm õn.



Ðà Nẵng, ngày 10 tháng 12 nãm 2005
Tổ tin học






id9895968 pdfMachine by Broadgun Software - a great PDF writer! - a great PDF creator! -
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 2
BÀI MỞ ÐẦU

I. TÁC DỤNG CỦA PHÝÕNG PHÁP SỬ DỤNG 10 NGÓN
Ngýời soạn thảo vãn bản nếu sử dụng thành thạo10 ðầu ngón tay trên bàn phím
máy vi tính thì thời gian ðýa các dữ liệu vào máy sẽ nhanh và chính xác.
Khi soạn thảo sẽ không phải nhìn vào bàn phím mà vẫn làm chủ ðýợc các ký tự cần
ðánh trên bàn phím và tiết kiệm ðýợc thời gian.

II. GIỚI THIỆU BÀN PHÍM MÁY VI TÍNH
Bàn phím máy vi tính bao gồm nhiều phím. Ðó là những phím chữ cái, phím chữ
số, và những phím chức nãng ðể thực hiện việc soạn thảo vãn bản và những lệnh nội
trú và ngoại trú. Phần bên phải của bàn phím là những phím số phục vụ cho việc tính
toán.
Ph
ần luyện tập ðánh 10 ngón tay của giáo trình chỉ ðề cập ðến những hàng phím có
chữ cái phục vụ cho soạn thảo vãn bản. Còn hàng phím chữ số bên tay phải của bàn
phím không ðề cập ðến.
C
ó thể phân chia bàn phím thành 4 vùng: vùng phím dữ liệu, vùng phím chức nãng
(F1-F12), vùng phím ðiều khiển, vùng phím số (vùng phím bên phải bàn phím chuyên
dùng ðể ðánh số).

III. TÝ THẾ NGỒI TẬP

Ngồi ngay ngắn, thẳng lýng, hai chân ðặt dýới nền nhà (có thể một chân co, một
chân duỗi ðể giữ cho cõ thể ở tý thế ngay thẳng) ðầu hõi nghiêng sang bên trái, mắt
lúc nào cũng theo dõi vào bài tập trong giáo trình. Chú ý tầm nhìn của hai mắt luôn
luôn song song với dòng chữ trong bài tập.
+ B
àn ðể máy tính cao: 73 cm.
+ Ng
ãn ðể bàn phím cao: 60cm.
+ Gh
ế ngồi cao: 43 cm.

IV. VỊ TRÍ ÐỂ TÀI LIỆU
Tài liệu soạn thảo luôn ðể bên trái.
B
ên tay phải sử dụng chuột và ðể bút, thýớc và những ðồ dùng.
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 3

V. CÁC NGÓN TAY ÐÝỢC PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH CÁC PHÍM CHỮ

















Chú ý: Trong khi ðang luyện tập luôn luôn phải ðể các ngón tay trên các phím ðýợc
phân công phụ trách ban ðầu gọi là các phím khởi hành. Nhà sản xuất ðã chú ý làm hai
phím chữ f bên tay trái và chữ j bên tay phải có một gờ nổi lên ðó là các phím chủ ðể
từ ðó phát triển các ngón tay sang phím bên cạnh.

VI. CHỈ DẪN CHO VIỆC SỬ DỤNG GIÁO TRÌNH
Giáo trình này có thể luyện tập trên môi trýờng word – bked – vres.
Bài 1,2,3 chýa tập ðánh dấu tiếng Việt, khi luyện tập nên tắt chế ðộ tiếng Việt.

Bàn tay trái

Bàn tay ph

i

TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 4
Bài 1
T
ẬP ÐÁNH HÀNG CHỮ KHỞI HÀNH
ASDFG HJKL;

I. LÝ THUYẾT
1.
Vị trí các ngón tay phụ trách hàng chữ khởi hành ASDFG HJKL;


Bên tay trái: Bên tay phải:
Ngón trỏ fg
Ng
ón giữa d
Ng
ốn nhẫn s
Ng
ón út: a
Ng
ón cái: Cách chữ
Ng
ón trỏ jh
Ng
ón giữa k
Ng
ốn nhẫn l
Ng
ón út: ;
Ng
ón cái: Cách chữ

-
Trýớc khi tập bài 1 chúng ta nên tắt chế ðộ ðánh tiếng Việt trên máy tính.
-
Tập ðánh hàng chữ khởi hành là bài tập cõ bản nhất ðể ðýa các ngón tay vào
các thế ðánh. Chú ý quan sát vào phím chữ f và phím chữ j có gờ nổi lên ðó là
các phím chủ của bên tay phải và bên tay trái trên bàn phím máy tính.



2. Cách ðánh các phím chữ
Khi tập các ngón cần ðể ðúng vào vị trí quy ðịnh, mỗi ngón phụ trách một phần
việc. Riêng ngón trỏ chịu trách nhiệm gấp ðôi. Còn hai ngón cái chỉ có một công việc
chung là ðánh xuống phím cách chữ (hay còn gọi là phím trắng nhằm làm cho từ nọ
cách rời từ kia). Cổ tay phải nâng lên không tỳ xuống mặt bàn, cổ tay ngang với bàn
phím (song song với bàn phím). Các ngón tay ðể thật thoải mái chạm nhẹ lên các phím
phụ trách không tỳ mạnh, bởi bàn phím ðiện tử rất nhậy, nếu tỳ mạnh trên, màn hình
vi tính sẽ xuất hiện nhiều ký tự một lúc. Không khuỳnh tay rộng quá sao cho các ngón
tay ðể ðúng giữa các phím nó phụ trách là ðýợc.

3. Những lỗi hay mắc khi tập hàng chữ khởi hành asdfg hjkl;
Thýờng khi tập hàng phím này chúng ta rất mỏi bởi lần ðầu tiên chúng ta bắt các
ngón tay phải ðánh vào các thế, không ðýợc ðánh tự do (ðánh 2-4 hay 6 ngón tay),
hoặc ta ðánh luôn một mạch không cho các ngón tay dừng. Nhiệm vụ của chúng ta là
phải tập ðánh thong thả, ðều ðặn ngón nào việc ấy, ðánh xong ngón nào về ðúng phím
ngón ðó phụ trách rồi mới ðánh sang phím khác.
Tuy
ệt ðối không bao giờ nhìn vào bàn phím. Kinh nghiệm cho biết lúc mới tập vì
chýa thuộc những vị trí của các ngón tay nên hay nhìn vào bàn phím ðể tìm chữ.Nhý
vậy dễ thành thói quen không nhìn không ðánh ðýợc, do ðó lúc cần sửa cho ðúng rất
khó khãn.
Khi t
ập lúc mõi thýờng hay tỳ cổ tay xuống bàn, chúng ta phải cýõng quyết tránh
thói quen này, bởi nó sẽ ảnh hýởng ðến tốc ðộ và gây lỗi trong khi soạn thảo.

4. Vị trí ngón tay ðánh phím Enter.
Khi hết một dòng tập, muốn xuống dòng ta dùng ngón út bên tay phải ðánh vào
phím Enter. Khi ðánh ngón út, các ngón khác trên bàn tay phải cần nâng lên khỏi bàn
phím chỉ có ngón út ðánh xuống phím enter.
II. THỰC HÀNH

1.
Hýớng dẫn chi tiết tập các ngón bên tay trái asdfgh
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 5
Khi tập ðánh bên trái asdfg bên tay phải cần giữ nguyên ở vị tri các ngón phụ tránh
không nâng tay lên.
Ta
ðánh chữ a bằng ngón út bên trái, các ngón bên tay trái cần rời khỏi các phím
phụ trách, chỉ có ngón út ðánh xuống phím chữ a sau ðó các ngón lại thu về các phím
mình phụ trách.
Ta
ðánh chữ s bàng ngón nhẫn bên trái, các ngón út, ngón giữa, ngón trỏ, rời khỏi
bàn phím, chỉ có ngón nhẫn ðánh xuống phím chữ s sau ðócác ngón lại thu về các
phím mình phụ trách.
Ta
ðánh chữ d bằng ngón giữa bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón trỏ rời khỏi
bàn phím, chỉ có ngón giýa ðánh xuống phím chữ d sau ðó các ngón lại thu về các
phím mình phụ trách.
Ta
ðánh chữ f bằng ngón trỏ bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa rời khỏi
bàn phím, chỉ có ngón trỏ ðánh xuống phím chữ f sau ðó các ngónlại thu về các phím
mình phụ trách.
Ta
ðánh chữ g bằng ngón trỏ bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa rời khỏi
bàn phím,chỉ có ngón trỏ ðánh xuống phím chữ g sau ðó các ngón lại thu về các phím
mình phụ trách.
Ðánh xong chữ g lúc này bên tay phải mới nâng lên và chỉ có ngón cái bên tay phải
ðánh xuống phím cách chữ, lúc này bên tay trái lại phải giữ nguyên không nâng lên
theo.


2. Bài tập: Ðánh lại 5 lần dòng chữ dýới ðây
asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg asdfg

3. Hýớng dẫn chi tiết tập các ngón bên tay phải ;lkjh
Khi ta tập ðánh bên tay phải ;lkjh bên tay trái cần giữ nguyên ở vị trí các ngón phụ
trách không nâng tay lên.
Ta
ðánh dấu ; bằng ngón út bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các phím
phụ trách, chỉ có ngón út ðánh xuống phím dấu, sau ðó các ngón lại thu về các phím
mình phụ trách.
Ta
ðánh dấu l bằng ngón áp út bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các
phím phụ trách, chỉ có ngón áp út ðánh xuống phím l, sau ðó các ngón lại thu về các
phím mình phụ trách.
Ta
ðánh dấu k bằng ngón giữa bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các
phím phụ trách, chỉ có ngón giữa ðánh xuống phím k, sau ðó các ngón ☻lại thu về
các phím mình phụ trách.
Ta
ðánh dấu j bằng ngón trỏ bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các phím
phụ trách, chỉ có ngón trỏ phải ðánh xuống phím j, sau ðó các ngón lại thu về các
phím mình phụ trách.
Ta
ðánh dấu h bằng ngón trỏ bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các phím
phụ trách, chỉ có ngón trỏ phải ðánh xuống phím h, sau ðó các ngón lại thu về các
phím mình phụ trách.

Ðánh xong chữ h lúc này bên tay trái mới nâng lên và chỉ có ngón cái bên tay trái
ðánh xuống phím cách chữ, lúc này bên tay phải cần giữ nguyên không nâng lên theo.
4. Bài tập: Ðánh lại 5 lần dòng chữ dýới ðây:

;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh ;lkjh

5. Hýớng dẫn chi tiết tập ghép hai tay asdfg ;lkjh
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 6
Ðây là bài tập luyện ðánh cho cả hai tay mỗi bên ðánh một lần, cần tập theo ðúng
sự hýớng dẫn, không nên ðánh một lèo rồi mới về vị trí khởi hành mà nhất thiết cứ
ðánh xong một ký tự là thu ngón tay về hàng phím mình phụ trách, ðánh xong hàng
chữ bên trái, ta cách chữ bằng ngón cái bên tay phải. Sau ðó ðánh sang hàng chữ bên
phải, ta lại cách chữ bằng ngón cái bên tay trái.

6. Bài tập: Ðánh lại 5 lần dòng chữ dýới ðây:
asdfg ;lkjh asdfg ;lkjh asdfg ;lkjh asdfg ;lkjh asdfg ;lkjh

7. Hýớng ðẫn chi tiết tập kết hợp các ngón tay của hai bàn tay.
Ðây là bài tập luyện các ngón tay của hai bàn tay, mỗi tốp chữ ðánh nhiều dòng,
khi ðánh cần phải giữ ðýợc nhịp của tốc ðộ ðánh (không ðánh lúc nhanh lúc chậm,
phím nào nhớ ðánh nhanh, phím nào không nhớ ðánh chậm, ðánh nhý vậy trong
chuyên môn gọi là ðánh kiểu nhát gừng không tốt).
C
ần lýu ý tốp chữ ðýợc tập, kết thúc bằng cái ðánh bên phải,ta cách chữ bên tay
trái và ngýợc lại, kết thúc tốp chữ bằng cái ðánh bên trái, ta cách chữ bên tay phải.
Ví du: Ðánh tốp chữ a;sld chữ d kết thúc bằng cái ðánh bên tay trái, ta cách chữ
bằng ngón cái bên tay phải.
Ðánh tốp chữ fjghl chữ l ðýợc kết thúc bằng cái ðánh bên phải, ta cách chữ bằng
ngón cái bên tay trái. Ở bài tập 4 có 25 dòng tốp chữ, mỗi dòng tập ðánh 2 lần. Mắt
luôn nhìn vào giáo trình ðể tập cốt tạo ra phản xạ có ðiều kiện giữa mắt ðọc và tay
ðánh.

8. Bài tập: Ðánh lại 2 lần mỗi dòng chữ dýới ðây

. ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld ;asld
. sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk; sldk;
. dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja dkfja
. fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl fjghl
. gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af gh;af
. ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk ;alsk
. lskdg lskdg lskdg lskdg lskdg lskdg lskdg lskdg lskdg lskdg lskdg lskdg
. kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh kdjfh
. jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs jfhgs
. hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j hga;j
. dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as dk;as
. lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj lksdj
. kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd kjdfd
. kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj kldsj
. as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg as;lg
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 7
Chú ý:
Khi tập nếu ðánh sai khôn nên xóa ngay, vì xóa ngay sẽ không tìm ra ðýợc lỗi hay
ðánh sai ở vị trí nào ðể rút kinh nghiệm sửa chữa. Nếu có sử dụng phím xóa, dùng
ngón út của bần tay phải ðể ðánh xuống phím xóa (Backspace).
Khi ðánh ngón út xuống phím Enter, cả bàn tay phải nâng lên, chỉ ngón út ðánh
xuống phím Enter.
C
ần lýu ý ðiểm tiếp xúc của ngón tay xuống phím. Ðầu ngón tay không xuống
phím thẳng ðứng mà hõi nghiêng.
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 8
Bài 2
T

ẬP ÐÁNH HÀNG CHỮ QWERT YUIOP

I. LÝ THUYẾT
1.
Vị trí các ngón tay phụ trách hàng chữ khởi hành QWERT YUIOP

B
ên tay trái: Bên tay phải:
Ngón trỏ r t
Ng
ón giữa e
Ng
ốn nhẫn w
Ng
ón út: q

Ngón cái: Cách chữ

Ng
ón trỏ y u
Ng
ón giữa i
Ng
ốn nhẫn o
Ng
ón út: p
Ng
ón cái: Cách chữ

2. Cách ðánh các phím

Khi tập ðánh hàng chữ này, chúng ta vẫn ðể tay ở hàng chữ khởi hành, ðánh xong
chữ nào ở hàng trên, phải thu về hàng chữ khởi hành. Khi ðánh các phím ở hàng trên
nhấc cả bàn tay lên, ðánh phím chữ của ngón nào phụ trách, chỉ ngón ðó ðánh xuống,
sau ðó lập tức thu tay về hàng chữ khởi hành. ở hàng trên này, ngón trỏ cũng chịu
trách nhiệm gấp ðôi, còn hai ngón ngón tay cái vẫn chỉ có một việc chung là ðánh
xuống phím cách chữ. Cổ tay nâng ngang với bàn phím, không tỳ xuống mặt bàn. Các
ngón tay ðể thật thoải mái chạm nhẹ lên các phím chữ, chỉ khi nào ðánh mới cãng tay,
sau ðó chùn lại làm sao cho lực tiếp xúc với bàn phím vừa phải không mạnh quá và
không nhẹ quá.

3. Những lỗi hay mắc khi tập hàng chữ QWERT YUIOP
Thýờng khi tập hàng phím này chúng ta thýờng không thu tay về hàng phím khởi
hành mà ðánh luôn một mạch nhý vậy là sai, nhiệm vụ của chúng ta là phải tập ðánh
thong thả, ðều ðặn, ngón nào ðánh ðúng vào phím chữ ngón ðó phụ trách, mỗi lần
ðánh xong một phím chữ phải thu tay về hàng phím khởi hành rồi ðánh sang phím chữ
khác.
M
ột ðiểm hay mắc nữa là vừa ðánh vừa gật ðầu theo nhịp (ðây là những lỗi tự
nhiên cần lýu ý ðể sửa ngay).
Tuy
ệt ðối không bao giờ nhìn vào bàn phím. Kinh nghiệm cho biết lúc mới tập vì
chýa thuộc những vị trí của các ngón tay nên hay nhìn vào bàn phím ðể tìm chữ.Nhý
vậy dễ thành thói quen không nhìn khôngt ðánh ðýợc, do ðó lúc cần sửa cho ðúng rất
khó khãn.
Khi t
ập lúc mỏi thýờng hay tỳ cổ tay xuống bàn, chúng ta phải cýõng quyết tránh
thói quen này, bởi nó sẽ ảnh hýởng ðến tốc ðộ và gây lỗi trong khi soạn thảo.

II. THỰC HÀNH
1.

Hýớng dẫn chi tiết tập các ngón bên tay trái qwert
Khi tập ðánh bên trái qwert bên tay phải cần giữ nguyên ở vị trí các ngón phụ trách
không nâng tay lên.
Ta
ðánh chữ q bằng ngón út bên trái, các ngón bên tay trái cần rời khỏi các phím
phụ trách, chỉ có ngón út ðánh xuống phím chữ q sau ðó các ngón lại thu về các phím
mình phụ trách.
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 9
Ta ðánh chữ w bằng ngón nhẫn bên trái, các ngón út, ngón giữa, ngón trỏ, rời khỏi
bàn phím, chỉ có ngón nhẫn ðánh xuống phím chữ w sau ðó các ngón lại thu về các
phím mình phụ trách.
Ta
ðánh chữ e bằng ngón giữa bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón trỏ rời khỏi
bàn phím, chỉ có ngón giữa ðánh xuống phím chữ e sau ðó các ngón lại thu về các
phím mình phụ trách.
Ta
ðánh chữ r bằng ngón trỏ bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa rời khỏi
bàn phím, chỉ có ngón trỏ ðánh xuống phím chữ r sau ðó các ngón lại thu về các phím
mình phụ trách.
Ta
ðánh chữ t bằng ngón trỏ bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa rời khỏi
bàn phím,chỉ có ngón trỏ ðánh xuống phím chữ t sau ðó các ngón lại thu về các phím
mình phụ trách.
Ðánh xong chữ t lúc này bên tay phải mới nâng lên và chỉ có ngón cái bên tay phải
ðánh xuống phím cách chữ, lúc này bên tay trái lại phải giữ nguyên không nâng lên
theo.

Chú ý:Bàn phím rất nhạy nên khi ðánh, ta cần phải ðánh dứt khoát và nhấc ngón tay
lên ngay, nếu không chữ ðó sẽ xuất hiện lên trên màn hình liên tiếp.


2. Bài tập: Ðánh lại 5 lần dòng chữ dýới ðây
qwert qwert qwert qwert qwert qwert qwert qwert qwert qwert

3. Hýớng dẫn chi tiết tập các ngón bên tay phải poiuy
Khi ta tập ðánh bên tay phải poiuy bên tay trái cần giữ nguyên ở vị trí các ngón phụ
trách không nâng tay lên.
Ta
ðánh phím p bằng ngón út bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các
phím phụ trách, chỉ có ngón út ðánh xuống phím p, sau ðó các ngón lại thu về các
phím mình phụ trách.
Ta
ðánh dấu o bằng ngón áp út bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các
phím phụ trách, chỉ có ngón áp út ðánh xuống phím o, sau ðó các ngón lại thu về các
phím mình phụ trách.
Ta
ðánh dấu i bằng ngón giữa bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các
phím phụ trách, chỉ có ngón giữa ðánh xuống phím i, sau ðó các ngón lại thu về các
phím mình phụ trách.
Ta
ðánh dấu u bằng ngón trỏ bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các phím
phụ trách, chỉ có ngón trỏ phải ðánh xuống phím u, sau ðó các ngón lại thu về các
phím mình phụ trách.
Ta
ðánh dấu y bằng ngón trỏ bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các phím
phụ trách, chỉ có ngón trỏ phải ðánh xuống phím y, sau ðó các ngón lại thu về các
phím mình phụ trách.

Ðánh xong chữ y lúc này bên tay trái mới nâng lên và chỉ có ngón cái bên tay trái
ðánh xuống phím cách chữ, lúc này bên tay phải cần giữ nguyên không nâng lên theo.

Chú ý: Bàn phím rất nhạy nên khi ðánh, ta cần phải ðánh dứt khoát và nhấc ngón tay
lên ngay, nếu không chữ ðó sẽ xuất hiện lên trên màn hình liên tiếp.
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 10

4. Bài tập: Ðánh lại 5 lần dòng chữ dýới ðây:
poiuy poiuy poiuy poiuy poiuy poiuy poiuy poiuy poiuy poiuy

5. Hýớng dẫn chi tiết tập ghép từ
Bài này bắt ðầu ghép các từ ðõn nhýng chýa có dấu tiếng Việt, ðiểm dần lýu ý ỏ
bài này, khi từ ðó kết thúc bằng ký tự ðánh bên phải ta cách chữ bên trái và ngýợc lại.
Từ ðýợc kết thúc bằng ký tự ðánh bên tay trái ta cách chữ bên phải.
Ví dụ: Từ qua kết thúc bằng phím chữ a bên tay trái, ta sẽ cách chữ bằng ngón tay
cái của tay phải. Từ oai kết thúc bằng chữ i bên tay phải, ta sẽ cách chữ bằng ngón cái
bên tay trái. Khi tập bài tập này, mắt ðọc từ trái sáng phải, hết dòng dùng ngón út ðánh
vào phím Enter ðể xuống dòng.
B
ài tập có thêm phím ðấu phẩy trên ' cạnh phím dấu chấm phẩy ; (dấu phẩy trên ta
ðánh bằng ngón út bên tay phải).

6. Bài tập: Ðánh lại 2 lần dòng chữ dýới ðây:
. qua qua qua qua qua qua qua qua qua qua
. wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit wit
. eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo eo
. rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua rua
. thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi
. yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu yeu
. iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet iet
. oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai oai
. pho pho pho pho pho pho pho pho pho pho pho pho pho pho

. au au au au au au au au au au au au au au au au au au au au au au
. sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut sut
. dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio dio
. fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia fia
. gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay gay
. hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe hoe
. jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao jao
. kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha kha
. lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao lao
. t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru t'ru
. h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao h'lao
. quay quay quay quay quay quay quay quay quay quay quay quay quay quay
. loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai loai
. gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi gioi
. k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia k'lia
. hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai hoai
. diet diet diet diet diet diet diet diet diet diet diet diet diet diet diet diet diet
. luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi luoi
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 11

7. Hýớng dẫn chi tiết tập ghép những câu ngắn.
Sau khi ðã ðánh các từ ðõn, chúng ta bắt ðầu ghép những câu ðõn giản. Mắt luôn
luôn nhìn vào giáo trình, ðọc ðến ký tự nào, ðánh ký tự ðó. Bởi ta ðang cần luyện phản
xạ có ðiều kiện giữa mắt nhìn ðọc và tay ðánh. Không nên ðọc cả câu rồi mới ðánh,
nhý vậy là nhớ mà ðánh, vì nếu nhớ mà ðánh gặp một câu dài rất dễ bị bỏ chữ, bỏ
dòng.
Khi
ðánh xong một câu, ta dùng ngón tay út bên phải ðánh vào phím Enter ðể
xuống dòng.


8. Bài tập: Ðánh lại 3 lần câu vãn dýới ðây (không có dấu tiếng Việt).
toi quay to gioi
toi da du hoi thi tho gioi
ta phai diet t ru het loai sau keo hay pha hoai lua
se rat kho gioi khi luoi tap
sau qua quat quat o kia to qua
thay tro deu thi dua day tot tap tot de dat hieu qua tot
thu hoa hue kia dep qua

Ti
ếng Việt ðủ dấu của các câu trên nhý sau:
t
ôi quay tõ giỏi
t
ôi ðã dự hội thi thợ giỏi
ta ph
ải diệt trừ hết loại sâu keo hay phá hoại lúa
s
ẽ rất khó giỏi khi lýời tập
s
áu quả quất ở kia to quá
th
ầy trò ðều thi ðua dạy tốt tập tốt ðể ðạt hiệu quả tốt.

Chú ý:
Khi tập nếu ðánh sai khôn nên xóa ngay, vì xóa ngay sẽ không tìm ra ðýợc lỗi hay
ðánh sai ở vị trí nào ðể rút kinh nghiệm sửa chữa. Nếu có sử dụng phím xóa, dùng
ngón út của bần tay phải ðể ðánh xuống phím xóa (Backspace).
Khi ðánh ngón út xuống phím Enter, cả bàn tay phải nâng lên, chỉ ngón út ðánh

xuống phím Enter.
C
ần lýu ý ðiểm tiếp xúc của ngón tay xuống phím. Ðầu ngón tay không xuống
phím thẳng ðứng mà hõi nghiêng.

9. Kiểm tra.
Tự ðánh lại các câu vãn trên nhýng không nhìn vào bàn phím, không nhìn lên màn
hình. Sau khi ðã ðánh xong tự chấm lỗi, mỗi lỗi trừ ði 1 ðiểm. Công việc của bạn là
phát hiện ra những sai sót và những lỗi ðã mắc phải ðể tự sửa chữa.

V
í dụ: Bạn hay sai khi ðánh phím chữ r và t bởi ngón trỏ trái quản lý phím, ðánh chữ
ra phải khác với ðánh chữ t. Nên khi ðýa ngón tay lên ðánh chữ t nhích sang bên phải
một ít, nếu không sẽ bị dính liền hai chữ.
Ph
ần kiểm tra này ta có thể tắt màn hình ðể ðánh một câu hay hai trong bài tập, sau
ðó bật màn hình lên ðể tính lỗi.
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 12
Bài 3
T
ẬP ÐÁNH HÀNG CHỮ ZXCVB NM,./

I. LÝ THUYẾT
1.
Vị trí các ngón tay phụ trách hàng chữ ZXCVB NM,./
Bên tay trái: Bên tay phải:
Ngón trỏ v b
Ng
ón giữa c

Ng
ốn nhẫn x
Ng
ón út: z

Ngón cái: Cách chữ
Ng
ón trỏ n m
Ng
ón giữa ,
Ng
ốn nhẫn .
Ng
ón út: /
Ng
ón cái: Cách chữ


2. Cách ðánh các phím
Khi tập ðánh hàng chữ này, chúng ta vẫn ðể tay ở hàng chữ khởi hành, ðánh xong
chữ nào ở hàng dýới, phải thu về hàng chữ khởi hành. Khi ðánh các phím ở hàng trên
nhấc cả bàn tay lên, ðánh phím chữ của ngón nào phụ trách, chỉ ngón ðó ðánh xuống,
sau ðó lập tức thu tay về hàng chữ khởi hành. ở hàng dýới này, ngón trỏ cũng chịu
trách nhiệm gấp ðôi, còn hai ngón ngón tay cái vẫn chỉ có một việc chung là ðánh
xuống phím cách chữ. Cổ tay nâng ngang với bàn phím, không tỳ xuống mặt bàn. Các
ngón tay ðể thật thoải mái chạm nhẹ lên các phím chữ, chỉ khi nào ðánh mới cãng tay,
sau ðó chùn lại làm sao cho lực tiếp xúc với bàn phím vừa phải không mạnh quá và
không nhẹ quá.

3. Những lỗi hay mắc khi tập hàng chữ ZXCVB NM,./

Bài này luyện ðánh hàng phím chữ cuối cùng khó hõn hàng trên rất nhiều, bởi các
phím chữ ở hàng phím này bị che khi ðánh hay nhấc lên ðể tìm chữ, ngón cái cụp vào
lòng bàn tay trông rất xấu và cũng hay ðánh trýợt sang các phím khác.
Thýờng khi tập hàng phím này chúng ta thýờng không thu tay về hàng phím khởi
hành mà ðánh luôn một mạch nhý vậy là sai, nhiệm vụ của chúng ta là phải tập ðánh
thong thả, ðều ðặn, ngón nào ðánh ðúng vào phím chữ ngón ðó phụ trách, mỗi lần
ðánh xong một phím chữ phải thu tay về hàng phím khởi hành rồi ðánh sang phím chữ
khác.
Tuy
ệt ðối không bao giờ nhìn vào bàn phím. Kinh nghiệm cho biết lúc mới tập vì
chýa thuộc những vị trí của các ngón tay nên hay nhìn vào bàn phím ðể tìm chữ. Nhý
vậy dễ thành thói quen không nhìn không ðánh ðýợc, do ðó lúc cần sửa cho ðúng rất
khó khãn.
Khi t
ập lúc mỏi thýờng hay tỳ cổ tay xuống bàn, chúng ta phải cýõng quyết tránh
thói quen này, bởi nó sẽ ảnh hýởng ðến tốc ðộ và gây lỗi trong khi soạn thảo.

4. Cách ðánh những dấu ngắt câu.
Trong ngôn ngữ tiếng Việt của chúng ta có các dấu chấm câu và ngắt câu nhý , . ; :
/ ? ! cách ðánh những ðấu này nhý sau:
 Những dấu , (phẩy), dấu . (chấm) dấu / (gạch chéo), ðánh luôn rồi mới cách
chữ (cách chữ ðằng sau)
 Những dấu ; ! ? : cách chữ rồi mới ðánh, sau ðó lại cách chữ rồi ðánh tiếp
(ðánh 1 cách chữ trýớc và một cách chữ sau)
Ví dụ:
+ Hôm qua, em hát rất hay.
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 13
+ Ông tôi ðẫ già lắm. Tóc ông bạc phõ.
+ C

ác thành phố lớn : Hà Nội ; Hải Phòng ;
+
Ôi ! Chú gà õi ! Ta yêu chú lắm.
+ Hoa gi
úp mẹ làm gì ?

II. THỰC HÀNH
1.
Hýớng dẫn chi tiết tập các ngón bên tay trái zxcvb
Khi tập ðánh bên trái zxcvb bên tay phải cần giữ nguyên ở vị trí các ngón phụ trách
không nâng tay lên.
Ta
ðánh chữ z bằng ngón út bên trái, các ngón bên tay trái cần rời khỏi các phím
phụ trách, chỉ có ngón út ðánh xuống phím chữ z sau ðó các ngón lại thu về các phím
mình phụ trách.
Ta
ðánh chữ x bằng ngón nhẫn bên trái, các ngón út, ngón giữa, ngón trỏ, rời khỏi
bàn phím, chỉ có ngón nhẫn ðánh xuống phím chữ x sau ðó các ngón lại thu về các
phím mình phụ trách.
Ta
ðánh chữ c bằng ngón giữa bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón trỏ rời khỏi
bàn phím, chỉ có ngón giữa ðánh xuống phím chữ c sau ðó các ngón lại thu về các
phím mình phụ trách.
Ta
ðánh chữ v bằng ngón trỏ bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa rời khỏi
bàn phím, chỉ có ngón trỏ ðánh xuống phím chữ v sau ðó các ngónlại thu về các phím
mình phụ trách.
Ta
ðánh chữ b bằng ngón trỏ bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa rời khỏi
bàn phím,chỉ có ngón trỏ ðánh xuống phím chữ b sau ðó các ngón lại thu về các phím

mình phụ trách.
Ðánh xong chữ b lúc này bên tay phải mới nâng lên và chỉ có ngón cái bên tay phải
ðánh xuống phím cách chữ, lúc này bên tay trái lại phải giữ nguyên không nâng lên
theo.

Chú ý: Bàn phím rất nhạy nên khi ðánh, ta cần phải ðánh dứt khoát và nhấc ngón tay
lên ngay, nếu không chữ ðó sẽ xuất hiện lên trên màn hình liên tiếp.

2. Bài tập: Ðánh lại 5 lần dòng chữ dýới ðây
zxcvb zxcvb zxcvb zxcvb zxcvb zxcvb zxcvb zxcvb zxcvb zxcvb

3. Hýớng dẫn chi tiết tập các ngón bên tay phải nm,./
Khi ta tập ðánh bên tay phải nm,./ bên tay trái cần giữ nguyên ở vị trí các ngón phụ
trách không nâng tay lên.
Ta
ðánh dấu / bằng ngón út bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các phím
phụ trách, chỉ có ngón út ðánh xuống dấu /, sau ðó các ngón lại thu về các phím mình
phụ trách.
Ta
ðánh dấu . bằng ngón áp út bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các
phím phụ trách, chỉ có ngón áp út ðánh xuống phím ., sau ðó các ngón lại thu về các
phím mình phụ trách.
Ta
ðánh dấu , bằng ngón giữa bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các
phím phụ trách, chỉ có ngón giữa ðánh xuống phím ,, sau ðó các ngón lại thu về các
phím mình phụ trách.
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 14
Ta ðánh phím m bằng ngón trỏ bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các
phím phụ trách, chỉ có ngón trỏ phải ðánh xuống phím m, sau ðó các ngón lại thu về

các phím mình phụ trách.
Ta
ðánh phím n bằng ngón trỏ bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các
phím phụ trách, chỉ có ngón trỏ phải ðánh xuống phím n, sau ðó các ngón lại thu về
các phím mình phụ trách.

Ðánh xong chữ n lúc này bên tay trái mới nâng lên và chỉ có ngón cái bên tay trái
ðánh xuống phím cách chữ, lúc này bên tay phải cần giữ nguyên không nâng lên theo.

Chú ý: Bàn phím rất nhạy nên khi ðánh, ta cần phải ðánh dứt khoát và nhấc ngón tay
lên ngay, nếu không chữ ðó sẽ xuất hiện lên trên màn hình liên tiếp.

4. Bài tập: Ðánh lại 5 lần dòng chữ dýới ðây:
nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./

5. Hýớng dẫn chi tiết tập ghép từ có các dấu ngắt câu
Bài tập này có thêm các dấu ngắt câu và dấu chấm câu ở ðằng sau mỗi tữ. Cách
ðánh các dấu nhý sau:
Nh
ững dấu , dấu . dấu / ðánh luôn rồi mới cách chữ (cách chữ ðằng sau) còn dấu ;
ta ðánh một cách chữ trýớc và một cách chữ sau:
V
í du: xuan , xuan . xuan / (ðánh sai)
xuan, xuan. xuan/ (
ðánh ðúng)
chung; chung; (
ðánh sai)
chung ; chung ; (
ðánh ðúng)
xuan, xuan, (k

ết thúc từ là dấu , bên tay phải ta cách chữ bằng ngón cái bên trái).
chung ; chung ; (dấu ; kết thúc bên tay phải ta cách chữ bằng ngón cái bên trái).

6. Bài tập: Ðánh lại 2 lần dòng chữ dýới ðây:
- zig, zig, zig, zig, zig, zig, zig, zig, zig, zig, zig, zig, zig, zig,
- zythum. zythum. zythum. zythum. zythum. zythum. zythum. zythum.
- xuan ; xuan ; xuan ; xuan ; xuan ; xuan ; xuan ; xuan ; xuan ; xuan ;
- xung xung xung xung xung xung xung xung xung xung xung xung
- chim, chim, chim, chim, chim, chim, chim, chim, chim, chim, chim,
- cung, cung, cung, cung, cung, cung, cung, cung, cung, cung, cung,
- vanh ; vanh ; vanh ; vanh ; vanh ; vanh ; vanh ; vanh ; vanh ; vanh ;
- vuong vuong vuong vuong vuong vuong vuong vuong vuong vuong
- buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ buoc/
- biet biet biet biet biet biet biet biet biet biet biet biet biet biet biet biet biet
- ngan, ngan, ngan, ngan, ngan, ngan, ngan, ngan, ngan, ngan, ngan, ngan,
- nuoc. nuoc. nuoc. nuoc. nuoc. nuoc. nuoc. nuoc. nuoc. nuoc. nuoc.
- muoi muoi muoi muoi muoi muoi muoi muoi muoi muoi muoi muoi
- my, my, my, my, my, my, my, my, my, my, my, my, my, my, my,
- binh binh binh binh binh binh binh binh binh binh binh binh binh
- manh ; manh ; manh ; manh ; manh ; manh ; manh ; manh ; manh ;
- nguoi nguoi nguoi nguoi nguoi nguoi nguoi nguoi nguoi nguoi nguoi
- chung. chung. chung. chung. chung. chung. chung. chung. chung. chung.
- khuyen khuyen khuyen khuyen khuyen khuyen khuyen khuyen khuyen
- chieu ; chieu ; chieu ; chieu ; chieu ; chieu ; chieu ; chieu ; chieu ; chieu ;
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 15

Chú ý: Trong bài tập này, sau dấu chấm câu không ðánh chữ hoa vì chýa học cách
ðánh chữ hoa.
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG

TRANG 16
Bài 4
T
ẬP ÐÁNH CÁC CHỮ ÐẶC BIỆT VÀ CÁC
D
ẤU THANH TRONG TIẾNG VIỆT

I. LÝ THUYẾT
1.
Nguyên tắc ghép dấu những ký tự ðặc biệt
â-ã-ê-ô-ý-õ-ð
Chữ Cách ðánh
à aw (hai chữ ðánh liên tiếp)
 aa (hai chữ ðánh liên tiếp)
Ý W
Õ ow (hai chữ ðánh liên tiếp)
Ô oo (hai chữ ðánh liên tiếp)
Ê ee (hai chữ ðánh liên tiếp)
Ð dd (hai chữ ðánh liên tiếp)

2. Nguyên tắc ðánh dấu thanh `   ~ . trong tiếng Việt.
Dấu sắc ( )
s (
ðánh sau cùng của chữ)
Dấu huyện (`) f (ðánh sau cùng của chữ)
Dấu hỏi (  )
r (
ðánh sau cùng của chữ)
Dấu ngã (~) x (ðánh sau cùng của chữ)
Dấu nặng ( . ) j (ðánh sau cùng của chữ)

Xóa bỏ dấu Z

C
ách ðánh các dấu thanh: Khi ðánh các dấu thanh ta ðánh sau cùng nhý khi chúng ta
viết tay.
V
í dụ: ðánh máy ta sẽ ðánh (ddanhs mays)

chất lýợng ta sẽ ðánh (chaats lwowngj)
C
ũng có thể bỏ dấu ngay sau nguyên âm, nhýng ðánh nhý vậy hay bị sót lỗi .
ðánh máy (ddasnh masy) – không nên ðánh nhý vậy.

3. Cách ghép các ký tự liền kề.
Phần ghép dấu tiếng Việt, chúng ta bắt ðầu bớt dần các thao tác trở về hàng chữ
khởi hành (ví dụ từ trẻ trýớc ta phải tập ðánh chữ t về hàng khởi hành rồi ðánh tiếp r
sau ðó trở về hàng khởi hành rồi mới ðánh tiếp e nhýng sang ðến bài tập này, chúng ta
bớt dần các thao tác trở về hàng chữ khởi hành ðánh luôn t r e r sau ðó mới về hàng
chữ khởi hành). Khi tập bài này rất hay bị díu chữ, bởi ðã bớt dần các thao tác về hàng
chữ khởi hành, nên khi ðánh xuống các phím liền kề cần rõ ràng và ðủ nhịp.

4. Cách sửa lỗi khi ðánh sai.
Trong khi ðánh chúng ta không thể nào tránh ðýợc sai sót. Vấn ðề là cách sửa nhý
thế nào cho hợp lý. Tốt nhất là khi phát hiện ra chỗ sai cần sửa ngay sẽ thuật lợi hõn
và cho hợp lý. Tốt nhất là khi phát hiện ra chỗ sai cần sửa ngay sẽ thuận lợi hõn bởi
không phải mất nhiều thao tác ðể ðýa con nháy vào vị trí cần sửa. Còn phát hiện ra sai
về dấu giọng ngay lúc ðó ta ðánh dấu giọng khác ðè lên là ðýợc (ví du: ta cần ðánh
chữ nhà nhýng lại ðánh dấu giọng khác ta lập tức ðánh ðè dấu huyền (phím f) ngay
sau khi ta ðánh nhầm dấu sắc (phím s). Trýờng hợp ðánh thừa dấu, ví dụ: cần ðánh
chữ ða, nhýng lại ðánh thành ðã, ta ðánh ngay phím z dấu ngã ðó sẽ mất.

TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 17
Nhất thiết khi dùng phím xóa (Back space) ta ðánh bằng ngón út bên tay phải.

II. THỰC HÀNH
1. Hýớng dẫn chi tiết tập các bài tập ghép dấu theo kiểu TELEX
Bài tập này chúng ta bắt ðầu tập ghép dấu tiếng Việt với những từ kép và có dấu
chấm câu. Khi tập lýu ý luật cách dấu chấm câu ðã nói ở trên. Nhớ bật chế ðộ ðánh
tiếng Việt trýớc khi tập phần thực hành.

2.
Bài tập: Ðánh lại 2 lần dòng chữ dýới ðây
n
ắng sớm, nắng sớm, nắng sớm, nắng sớm, nắng sớm, nắng sớm,
sĩ diện ; sĩ diện ; sĩ diện ; sĩ diện ; sĩ diện ; sĩ diện ; sĩ diện ; sĩ diện ;
dân quân. dân quân. dân quân. dân quân. dân quân. dân quân. dân quân.
Famille Famille Famille Famille Famille Famille Famille Famille Famille
giã gạo giã gạo giã gạo giã gạo giã gạo giã gạo giã gạo giã gạo giã gạo
hoàng hôn hoàng hôn hoàng hôn hoàng hôn hoàng hôn hoàng hôn hoàng hôn
japan japan japan japan japan japan japan japan japan japan japan japan
khiêm tốn, khiêm tốn, khiêm tốn, khiêm tốn, khiêm tốn, khiêm tốn, khiêm tốn,
lãng quên lãng quên lãng quên lãng quên lãng quên lãng quên lãng quên
quả quýt quả quýt quả quýt quả quýt quả quýt quả quýt quả quýt quả quýt
ýớc vọng, ýớc vọng, ýớc vọng, ýớc vọng, ýớc vọng, ýớc vọng, ýớc vọng,
eo biển eo biển eo biển eo biển eo biển eo biển eo biển eo biển eo biển
reo mừng ; reo mừng ; reo mừng ; reo mừng ; reo mừng ; reo mừng ;
tranh thủ tranh thủ tranh thủ tranh thủ tranh thủ tranh thủ tranh thủ

3.
Hýớng dẫn ghép câu vãn ngắn.


Chúng ta chýa học cách ðánh chữ Hoa nên ðầu câu vẫn ðánh chữ thýờng. Ðây là
bài tập nhìn ðể ðánh. Mắt ðọc vào Từ nào ðánh ðến Từ ðó, chúng ta không nên nhớ mà
ðánh, xuống dòng theo bài tập, dùng ngón út tay phải ðánh vào phím Enter ðể xuống
dòng.
Khi t
ập bài này nghiêm cấm nhìn vào bàn phím, nếu khi ðánh còn hay bị lỗi, phải
tự nghiên cứu xem hay bị nhầm do ðâu ðể sửa chữa những chỗ sai ðó.

4.
Bài tập: Ðánh lại 2 lần dòng chữ dýới ðây:
(V
ì chýa học ðánh chữ Hoa nên ðầu câu vẫn ðánh chữ thýờng)
không có việc gì khó,
ch
ỉ sợ lòng không bền
ðào núi và lấp biển,
quy
ết chí ắt làm nên.

nhi
ễu ðiều phủ lấy giá gýõng,
ng
ýời trong một nýớc phải thýõng nhau cùng.

b
ầu õi thýõng lấy bí cùng,
tuy r
ằng khác giống nhýng chung một giàn.


kh
ôn ngoan ðối ðáp ngýời ngoài,
g
à cùng một mẹ chớ hoài ðá nhau.

TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 18
một cây làm chửng nên non,
ba c
ây chụm lại nên hòn núi cao.

anh
ði bộ ðội sao trên mũ
m
ãi mãi là sao sáng dẫn ðýờng,
em s
ẽ là hoa trên ðỉnh núi
b
ốn mùa thõm mãi cánh hoa thõm.

qua d
ải mýa xuân tôi ngắm em
m
àn mýa nhoà những nét thân quen
t
ình yêu mới nở sao mà ðẹp.
m
ột thoáng nhìn nhau, mýa cũng ghen.
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 19

BÀI 5
T
ẬP ÐÁNH HÀNG PHÍM SỐ 1234567890- =

I. LÝ THUYẾT
1.
Vị trí các ngón tay ở hàng phím chữ số 1234567890- =
Bên tay trái

Bên tay phải

Ngón út số 1, 2
Ng
ón nhẫn số 3
Ng
ón giữa số 4
Ng
ón trỏ số 5, 6
Ng
ón út dấu - =
Ng
ón nhẫn số 0
Ng
ón giữa số 9
Ng
ón trỏ số 7, 8

2
. Cách ðánh các phím chữ
B

ài tập này tập rất khó, bởi vị trí các phím số cách xa hàng phím khởi hành nên khi
tập ta cần với ngón tay lên phím phụ trách, sau ðó ta ðýa cả bàn tay lên ðể ðánh thì
không bao giờ ta bị ðánh trýợt sang các phím khác.
Ta ðánh phím số 1 bằng ngón út bên tay trái. Khi ðánh phím số này, cả bàn tay trái
nâng lên, sau ðó ngón út ðánh xuống phím số 1 ðánh xong lập tức ta thu các ngón tay
về hàng phím chữ khởi hành, tiếp theo ta ðánh số 2 bằng ngón út bên tay trái, khi ðánh
cả bàn tay trái nâng lên, sau ðó ngón út ðánh xuống phím số 2.
Ta ðánh phím số 3 bằng ngón nhẫn bên tay trái. Khi ðánh phím số này, cả bàn tay
trái nâng lên, sau ðó ngón nhẫn ðánh xuống phím số 3 ðánh sxong lập tức thu các ngón
tay về hàng phím chữ khởi hành.
Ta
ðánh phím số 4 bằng ngón giữa bên tay trái. Khi ðánh phím số này, cả bàn tay
trái nâng lên, sau ðó ngón giữa ðánh xuống phím số 4 ðánh xong lập tức thu các ngón
tay về hàng phím chữ khởi hành.
Ta
ðánh phím số 5 bằng ngón trỏ bên tay trái. Khi ðánh phím số này, cả bàn tay trái
nâng lên, sau ðó ngón trỏ ðánh xuống phím số 5 ðánh xong lập tức thu các ngón tay về
hàng phím chữ khởi hành.
Ta
ðánh phím số 6 bãng ngón trỏ bên tay trái. Khi ðánh phím số này, cả bàn tay trái
nâng lên, sau ðó ngón trỏ ðãnh suống phím số 6 ðánh xong lập tức thu các ngón tay về
hàng phím chữ khởi hành.
Ta
ðánh phím số 7 bằng ngón trỏ bên tay phải. Khi ðánh phím số này, cả bàn tay
phải nâng lên, sau ðó ngón trỏ ðánh xuống phím số 7 ðánh xong lập tức thu các ngón
tay về hàng phím chữ khởi hành.
Ta
ðánh phím số 8 bằng ngón trỏ bên tay phải. Khi ðánh phím số này, cả bàn tay
phải nâng lên, sau ðó ngón trỏ ðánh xuống phím số 8 ðánh xong lập tức thu các ngón
tay về hàng phím chữ khởi hành.

Ta
ðánh phím số 9 bằng ngón giữa bên tay phải. Khi ðánh phím số này, cả bàn tay
phải nâng lên, sau ðó ngón giữa ðánh xuống phím số 9 ðánh xong lập tức thu các ngón
tay về hàng phím chữ khởi hành.
Ta
ðánh phím số 0 bằng ngón nhẫn bên tay phải. Khi ðánh phím số này, cả bàn tay
phải nâng lên, sau ðó ngón nhẫn ðánh xuống phím số 0 ðánh xong lập tức thu các ngón
tay về hàng phím chữ khởi hành.
Ta
ðánh phím dấu gạch nối - bằng ngón út bên tay phải. Khi ðánh phím dấu gạch
nối này, cả bàn tay phải nâng lên, sau ðó ngón út ðánh xuống phím gạch nối – ðánh
xong lập tức thu các ngón tay về hàng chữ khởi hành.
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 20
Ta ðánh phím dấu bằng = bằng ngónn út bên tay phải. Khi ðánh phím dấu bằng, cả
bàn tay phải nâng lên, sau ðó, ngón út ðánh xuống phím dấu bằng = ðánh xong lập tức
thu các ngón tay về hàng chữ khởi hành.

3. Những lỗi hay mắc khi tập ðánh hàng phím chữ số.
Hàng phím chữ số cách xa hàng phím chữ khởi hành, nên khi ta với các ngón tay
lên ðánh rất dễ bị trýợt phím ngón phụ trách, sau ðó cứ nhìn vào bàn phím ðể tìm chữ,
dần dần trở thành thói quen khó sửa.

II. THỰC HÀNH.
1. H
ýớng dẫn chi tiết tập ðánh các chữ số.
Bài tập này tập rất khó, bởi vị trí các phím số cách xa phím khởi hành. Khi tập, ta
cần với ngón tay lên phím phụ trách, sau ðó ta ðýa cả bàn tay lên ðể ðánh, nhý vậy
không bao giờ bị ðánh trýợt sang các phím khác.


2. Bài tập: Ðánh lại 2 lần dòng chữ số dýới ðây
1234567890- = 1234567890- = 1234567890- = 1234567890- =
1234567890- = 1234567890- = 1234567890- = 1234567890- =

3. Cách ðánh các số liền kề.
Tập ðánh các số có nhiều chữ số ðể luyện các ngón tay. Khi tập bài này, cần tập
kiên trì không nên bỏ qua 1 bài nào. Khi gặp các phím số liền nhau, ta có thể ðánh
luôn sau ðó mới thu tay về hàn phím chữ khởi hành.
Ví dụ: 278 phím số 7 và phím số 8 liền nhau ðều do ngón trỏ bên tay phải phụ trách,
ta có thể ðánh luôn hai phím liên rồi thu tay về hàng phím khởi hành.
126 phím số 1 và 2 do ngón út bên trái phụ trách, phím số 6 do ngón trỏ bên trái
phụ trách, nên khi ðánh luôn 126 rồi mới thu tay về hàng phím khởi hành.
Bài tập ðánh số, chúng ta phát triển bài theo chiều ngang, không ðánh theo chiều
dọc.

4. Bài tập: Ðánh lại 2 lần mỗi tốp chữ số dýới ðây
910 283 307 485
5.198 6.2087.152 83.000
9.760 10.35428,57 372,09
41.429,15205.756,78
11.756 s
ào 236.000 ðồng
90.238 ki-l
ô-mét 249 ap-pe
2-9-1945 qu
ốc khánh nýớc việt nam.
30-4-1975 ng
ày việt nam hoàn toàn giải phóng.
tr
ýờng trung học công kỹ nghệ ðông á ðýợc thành ðã hõn 2 nãm.

TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 21
BÀI 6
C
ÁCH SỬ DỤNG PHÍM SHIFT
ÐÁNH CHỮ HOA VÀ CÁC KÝ TỰ
!@#$%^&*( )_+



Bàn tay trái

Bên tay phải

Ngón út ! @
Ngón nhẫn #
Ngón giữa $
Ngón trỏ % ^
Ngón út _ +
Ngón nhẫn )
Ngón giữa (
Ngón trỏ & *

I. LÝ THUYẾT
1.
Ngón tay phụ trách phím SHIFT bên trái và bên phải.
Phím SHIFT bên trái do ngón út bên tay trái phụ trách, phím SHIFT bên phải do
ngón út bên phải phụ trách. Những phím chữ bên tay trái phụ trách muốn ðánh hoa, ta
dùng ngón út bên tay phải giữ phím SHIFT bên phải và ngýợc lại, những phím chữ
bên phải muốn ðánh hoa, ta dùng ngón út bên tay trái giữ phím SHIFT bên trái.

Ví dụ: Chữ e muốn ðánh hoa E.
Ch
úng ta nâng toàn bộ tay phải lên, dùng ngón út bên tay phải giữ phím SHIFT bên
phải, sau ðó dùng ngón giữa bên tay trái ðánh vào phím chữ e, sau ðó mới thu tay về.
Chữ o muốn ðánh hoa O.
Ch
úng ta nâng toàn bộ tay trái lên, dùng ngón út bên tay trái giữ phím SHIFT bên
trái, sau ðó dùng ngón nhẫn bên tay phải ðánh vào phím chữ o, sau ðó mới thu tay trái
về.
Nh
ững dấu !@#$%^&*( ) _+:”? >< là những dấu phải sử dụng phím Shift mới
ðánh ðýợc.
Ta c
ần lýu ý trên bàn phím có những phím ðwocj chia làm hai phần, mỗi phần có
một ký tự khác nhau, nếu muốn ðánh ký tự ở phần trên của phím, ta phải giữ phím
Shift khi ðánh thì ký tự ðó mới thể hiện ðýợc trên bàn hình. vị trí các ngón tay phụ
trách týõng ứng với vị trí các ngón tay của bài 5 ðã ðýợc luyện tập ở phần trên.

2. Cách ðánh một số loại dấu
 Các dấu ngắt câu
Ví dụ: A ðẹp quá! (ðánh sai)
A
ðẹp quá ! (ðánh ðúng)

Ðúng không? (ðánh sai)

Ðúng không ? (ðánh ðúng)
 Dấu phần trãm % chúng ta ðánh luôn rồi mới ðánh dấu cách chữ:
Ví dụ: 95 % (ðánh sai)
95% (

ðánh ðúng)
 Dấu ngoặc ðõn và dấu ngoặc kép
+ Khi mở và ðóng ðánh liền.
+ Sau khi
ðóng, ðánh cách chữ.
V
í dụ: ( anh hùng ) ðánh sai
(anh h
ùng) ðánh ðúng
“ Hà Nội “ ðánh sai
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 22
“Hà Nội” ðánh ðúng.

3. Những lỗi hay mắc khi tập ðánh phím SHIFT
Nhiều bạn khi sử dụng phím này không nâng cả tay lê mà chỉ ðýa ngón út xuống
và tì vào phím SHIFT, nhý vậy khi ðánh phím tiếp theo cùng tay sẽ bị dính chữ.
Có khi ngay cạnh phím SHIFT là chữ a hay chữ z, nhiều ngýời giữ phím SHIFT
bằng ngón út, sau ðó dùng ngay ngón nhẫn của bàn tay trái ðể ðánh chữ A (mặc dù phí
chữ A là ngón út tay trái phụ trách ) là sai. Nhất thiết phải ấn phím SHIFT bên phải ðể
ðánh chữ A.

II. THỰC HÀNH.
1. H
ýớng dẫn chi tiết tập ðánh các bài tập
Những phím chữ thuộc bên tay phải phụ trách muốn ðánh hoa chúng ta ấn phím
Shift bên trái bằng ngón út bên tay trái và ngýợc lại những chữ thuộc các phím bên tay
trái phụ trách muốn ðánh hoa chúng ta ấn phím Shift bên phải bằng ngón tay út bên
phải.
V

í dụ:
S
õn, (chữ s ngón nhẫn tay trái phụ trách, muốn ðánh hoa, ðầu tiên ta ðýa ngón út
bên tay phải xuống giữ phím Shift bên phải, sau ðó ta ðánh chữ s bằng ngón nhẫn bên
tay trái và thu tay phải về hàng chữ khởi hành )
Ki
ên, (chữ k ngón giữa tay phải phụ trách, muốn ðánh hoa, ðầu tiên ta ðýa ngón út
bên tay trái xuống giữ phím Shift bên trái, sau ðó ta ðánh chữ kbằng ngón giữa bên tay
pảhi và thu tay tay trái về hàng phím khởi hành).
Hai# (trong
ðịa chỉ trên có dấu # là dấu có cùng trên phím số 3 nhýng
ở nửa trên của phím chữ nếu ta ðánh bình thýờng nó sẽ ra số 3 nhýng nếu ta giữ phím
Shift rồi ðánh ta sẽ ðýợc dấu #).
B
ài tập này là bài tập cuối cùng ðể luyện kỹ nãng sử dụng các phím chữ của các
ngón tay quản lý, chúng ta cần luyện tập kỹ không bỏ qua một dòng nào, khi luyện tạp
luôn lýu ý kết thúc từ bên tay trái, ta cách chữ pahỉ và kết thúc từ bên tay phải, ta cách
chữ bên tay trái.
M
ột ðiểm nữa cần lýu ý là khi luyện tập cần giữ ðýợc nhịp ðều, không nên ðánh
giật cục (nhát gừng), vì ðánh nhý vậy dễ gây lỗi.

2. Bài tập: Ðánh lại 2 lần dòng dýới ðây
- An Khê ? An Khê ? An Khê ? An Khê ? An Khê ? An Khê ? An Khê ?
- An Diên : An Diên : An Diên : An Diên : An Diên : An Diên : An Diên :
- Sõn La. Sõn La. Sõn La. Sõn La. Sõn La. Sõn La. Sõn La. Sõn La. Sõn La.
- Sài Gòn ! Sài Gòn ! Sài Gòn ! Sài Gòn ! Sài Gòn ! Sài Gòn ! Sài Gòn !
- Ðà Nẵng. Ðà Nẵng. Ðà Nẵng. Ðà Nẵng. Ðà Nẵng. Ðà Nẵng.
- Ðồng Ðãng/ Ðồng Ðãng/ Ðồng Ðãng/ Ðồng Ðãng/ Ðồng Ðãng/ Ðồng
Ðãng/

-
France ? France ? France ? France ? France ? France ?
- Famille. Famille. Famille. Famille. Famille. Famille. Famille.
- Gò công ! Gò công ! Gò công ! Gò công ! Gò công ! Gò công !
- (Gia Lai) (Gia Lai) (Gia Lai) (Gia Lai) (Gia Lai) (Gia Lai) (Gia Lai)
- Hà Nội. Hà Nội. Hà Nội. Hà Nội. Hà Nội. Hà Nội. Hà Nội.
- Hải Phòng ! Hải Phòng ! Hải Phòng ! Hải Phòng ! Hải Phòng ! Hải Phòng !
- “Japan” “Japan” “Japan” “Japan” “Japan” “Japan” “Japan” “Japan”
- Kiến An ? Kiến An ? Kiến An ? Kiến An ? Kiến An ? Kiến An ? Kiến An ?
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 23
- Lạng sõn ? Lạng sõn ? Lạng sõn ? Lạng sõn ? Lạng sõn ? Lạng sõn ?
-
- Quảng Bình ? Quảng Bình ? Quảng Bình ? Quảng Bình ? Quảng Bình ?
- “Eo Biển”.“Eo Biển”.“Eo Biển”.“Eo Biển”.“Eo Biển”.“Eo Biển”.
-
- , ,
- , , ,
- Thái Nguyên. Thái Nguyên. Thái Nguyên. Thái Nguyên. Thái Nguyên.
- Rạch Giá Rạch Giá Rạch Giá Rạch Giá Rạch Giá Rạch Giá
- Thái Nguyên. Thái Nguyên. Thái Nguyên. Thái Nguyên. Thái Nguyên.
- (Yên Bái) (Yên Bái) (Yên Bái) (Yên Bái) (Yên Bái) (Yên Bái)
- Uông Bí ; Uông Bí ; Uông Bí ; Uông Bí ; Uông Bí ; Uông Bí ;
- Itali, Itali, Itali, Itali, Itali, Itali, Itali, Itali, Itali,
- Ong Býớm ? Ong Býớm ? Ong Býớm ? Ong Býớm ? Ong Býớm ?
- Phan Rang : Phan Rang : Phan Rang : Phan Rang : Phan Rang :
- Xuân Tảo ! Xuân Tảo ! Xuân Tảo ! Xuân Tảo ! Xuân Tảo !
- , ,
- Vĩnh Long – Vĩnh Long - Vĩnh Long – Vĩnh Long –
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG

TRANG 24
BÀI 7
LUY
ỆN TẬP ÐÁNH TỐC ÐỘ
I. LÝ THUYẾT
1.
Cách tính tốc ðộ khi soạn thảo vãn bản
Mỗi lần ðánh (gõ) xuống phím ðýợc gọi là một thao tác hay gọi là 1 ðập.
Ví dụ: chữ tôi (ðể ðánh ðýợc chữ tôi ta cần có 5 thao tác).

Ðánh phím chữ t
Ðánh phí chữ o
Ðánh phím chữ o

Ðánh phím chữ i
Ðánh phím cách chữ.
T
ừ Việt Nam ! (Ðể ðánh ðýợc từ Việt Nam ta cần 16 thao tác hay 16 ðập)
1. Ấn phím Shift bên phải.
2.
Ðánh phím chữ v
3.
Ðánh phím chữ i.
4.
Ðánh phím chữ e.
5.
Ðánh phím chữ e.
6.
Ðánh phím chữ t.
7.

Ðánh phím chữ j.
8.
Ðánh phím cách chữ.
9.
Ấn phím Shift bên trái.
10.
Ðánh phím chữ n.
11.
Ðánh phím chữ a.
12.
Ðánh phím chữ m.
13.
Ðánh phím cách chữ.
14.
Ấn phím Shift bên phải.
15.
Ðánh phím dấu chấm thang !.
16.
Ðánh phím cách chữ.
C
ứ 5 thao tác (5 ðập) ta tính là 1 tiếng.
T
ốc ðột rung bình cần ðạt ðýợc: 27 tiếng/phút.
Hay 135
ðập/phút
Ðể kiểm tra tốc ðộ ngýời ta thýờng tính trong thời gian 15 phút hay 30 phút với
một bài vãn xuôi ðõn thuần.
Xin gi
ới thiệu vài con số về tốc ðộ ðánh máy vi tính:
+ Trung bình: 25 ðến 30 tiếng/phút. (125 –150 ðập/phút)

+ Cao 30 ðến 45 tiếng/phút. (150 –225 ðập/phút)
+ Chuyên nghiệp: 50 tiếng/phút trở lên (250 ðập/phút trở lên)
+ Kỷ lục: 108 ðến 125 tiếng/phút(540 – 650 ðập/phút)

2. Cách tính lỗi.
Lỗi chính ta sai nghĩa
+ T
ối ðánh thành tôi (1 lỗi)
+ Ng
ýời ðánh thành Nguòi (1 lỗi)
L
ỗi chính tả không sai nghĩa:
+ xung k
ích ðánh thành sung kích (1/2 lỗi)
trồng cây ðánh thành chồng cây (1/2 lỗi)
+ Danh từ riêng không ðánh hoa:
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 25
Hà Nội ðánh thành hà nội (1/4 lỗi)
+ Sau d
ấu chấm câu không ðánh hoa (1/4 lỗi)
+ Không cách chữ giữa các từ (1/4 lỗi)
+ Sai luật cách dấu (1/4 lỗi).

II. THỰC HÀNH
1. H
ýớng dẫn cách tập các bài tập.
Ðây là bài tập luyện cho nhanh tay, sau khi chúng ta ðã có những kỹ nãng sử dụng
10 ngón tay trên bàn phím với những bài vãn xuôi ngắn, chúng ta nên ðánh từ từ, sao
cho giữ ðýợc nhịp ðộ ðều và thật hạn chế sử dụngphím xoá, bởi khi mới tập ta chýa

thể ðánh nhanh mà cố ðánh nhanh sẽ gây lỗi và phải xoá sửa sẽ kéo dài thời gian ðánh
một vãn bản. Mới ðầu tập chậm nhýng ðều nhịp, khi ðã ðánh nhanh thì nhanh ðều
không có lỗi chính tả là ðạt yêu cầu.

2. Bài tập.
Dýới ðây là những ðoạn vãn xuôi, khi tập, mắt luôn nhìn vào bài tập (rèn luyện mắt
nhìn ðọc ðánh), nhìn ðọc ðến ðâu ðánh ðến ðó, chýa cần thật nhanh, quan trọng là
không có lỗi,nếu có lỗi sửa ngay. Ðánh hết lần một, chuyển sang lần hai, ta ðẩy tốc ðộ
cao lên một chút. Nhớ luôn có ðồng hồ bên cạnh ðể so sánh giữa các lần ðánh.
Những chữ ðậm khi tậpkhông cần ðánh ðậm bởi chữ ðậm trong giáo trình nhằm
làm rõ ðầu bài của từng bài tập.
Ðánh lại 2 lần những mẫu chuyện dýới ðây.
Những chị làm công và con gà trống: Mụ chủ nhà ðêm ðêm ðánh thức các chị
làm công và hễ gà trống lên tiếng gáy là mục bắt ngồi vào làm việc. Các chịlàm công
thấy khổ bèn quyết ðịnh ghết chết gà trống ðể gà trống không ðánh thức mụ chủ. Giết
chết gà trống, các chị làm công càng khổ sở hõn. Mụ chủ sợ ngủ quên nên dựng các
chị làm công dậy càng sớm hõn nữa.
Con chó và cái bóng của nó: Một con chó, mõm ngoạm thịt, ði trên tấm ván bắc
qua suối. Nó thấy bóng nó dýới nýớc lại nghĩ là dýới ấy cómột con chó khác cũng
ðang ngoạm thịt, nó nhả miếng thit và lao xuống cýớp thịt của con chó kia: Miếng thịt
kia chẳng thấy ðâu, còn thịt của nó thì bị sóng nýớc cuốn mất. Thế là cho ta trõ khấc
chẳng ðýợc gì.
Hýõu bố và hýõu con: Một lần hýõu con nói với hýõu bố: bBố õi, bố vừa to lớn
hõn, vừa nhanh nhẹn hõn, bố lại có cặp sừng ðồ sộ ðể tự vệ, tai sao bố lại sợ chó ?
Hýõu bố bật cýời và bảo : Con ạ, con nói ðúng ðây. Chỉ có một ðiều bất hạnh là hễ cứ
vừa nghe thấy tiếng cho sủa, bố chẳng kịp suy nghĩ gì, mà ðã vội bỏ chạy ngay.
Con cáo và chùm nho : Cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng liền loay hoay
tìm cách chén những chùm nho ấy. Cáo loay hoay hồi lâu nhýng không với lấy ðýợc.
Ðể dẹp nõi bực mình cáo bèn nói: Còn xanh lắm.
Cáo và dê : Dê khát: Nó lần xuống giếng dýới chân dốc uống no và trở nên nặng

nền. Nó leo ngýợc dốc lên nhýng không ðýợc. Thế là nó rống be be. Cáo nhìn thấy
bèn bảo : “Thế ðấy, ðồ ngốc ! Nếu nhý trí óc trong ðầu mi cũng nhiều nhý bộ râu mi,
thì trýớc khi xuống dốc, mi phải nghĩ xem có leo ngýợc ðýợc không”.
Chó, gà trống và cáo : Chó nhà và gà trống rủ nhau ði chu du. Tối ðến gà trống
lên ngủ trên cây, còn chó thu xếp nằm ngay dýới gốc cây ðó giữa ðám rễ cây. Ðến giờ
ðến khắc, gà trống cất tiếng gáy. Nghe thấy tiếng à trống, cáo chạy ðến và ðứng dýới
nài xin gà trống xuống ðất với nó. Làm nhý nó muốn bày tỏ sự kính trọng ðối với gà
trống vì giọng gáy của gà trống hay quá. Gà trống bèn ðáp : - Trýớc hêtứ cần ðánh

×