[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 1
KIỂM TRA 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Trắc nghiệm khách quan – Gồm 50 câu hỏi, mỗi câu hỏi lựa
chọn 1 đáp án đúng nhất.
Phần 1
: Di truyền học
1. Trong quá trình tái bản (sao chép) DNA, việc loại bỏ đoạn mồi
RNA và bổ sung các nucleotide của DNA vào đầu 3’ của các đoạn
Okazaki thay vào các vị trí của chúng được thực hiện bởi enzyme:
A. Gyrase B. Primase
C. DNA polymerase III D. DNA polymerase I
E. Ligase
2. Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN
con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là:
A. Cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
B. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các
nuclêôtít tự do.
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 2
C. Hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzim ADN-pôli
meraza.
D. Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu
trúc.
3. Phát biểu KHÔNG ĐÚNG về vai trò của các vùng trong 1 gen cấu
trúc:
A. Vùng điều hòa của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát
quá trình phiên mã.
B. Vùng mã hóa của gen mang tín hiệu mã hóa các axit amin.
C. Vùng kết thúc của gen mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
D. Các tín hiệu trên các vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết
thúc của gen đều là trình tự nuclêôtit.
4. Một đoạn mạch bổ sung của mạch có nghĩa - mạch ( - ) của một
gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’ ATT
GXG XGA GXX 3’. Quá trình giải mã (stranslation) trên đoạn
mARN do đoạn gen nói trên sao mã có lần lượt các bộ ba đối mã
(anticodon) tham gia như sau:
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 3
A. 5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3. B.
5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’.
C. 3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5’. D.
3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’
5. Phản ứng nào sau đây không phải của tARN trong quá trình
sinh tổng hợp protein?
A. Aminoacyl hoá
B. Formyl hoá tARN mở đầu
C. Gắn những yếu tố kết thúc (RF – release factor)
D. Gắn ribosom
E. Nhận diện codon – anticodon.
6. Những căn cứ nào sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?
1. Đột biến lệch bội. 4. Đột biến chuyển đoạn NST.
2. Đột biến đảo đoạn NST. 5. Đột biến mất đoạn NST.
3. Tần số HVG.
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 4
A. 2, 3, 4. B. 1, 3, 5. C. 1, 2, 3.
D. 3, 4, 5.
7. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định
không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không
sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai
cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F
1
, cho F
1
giao phối
với nhau được F
2
. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F
1
và F
2
là:
A. F
1
: 100% có sừng; F
2
: 1 có sừng: 1 không sừng.
B. F
1
: 100% có sừng; F
2
: 3 có sừng: 1 không sừng.
C. F
1
: 1 có sừng : 1 không sừng; F
2
: 3 có sừng: 1 không sừng.
D. F
1
: 1 có sừng : 1 không sừng; F
2
: 1 có sừng: 1 không sừng.
8. Dạng đột biến nào sau đây không xảy ra trong hệ gen tế bào chất
của sinh vật nhân thực?
A. Mất đoạn NST. B. Chuyển đoạn
tương hỗ.
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 5
C. Mất một cặp nucleotide. D. Lặp đoạn
NST.
9. Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương
pháp sau:
1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội.
3. Dung hợp tế bào trần khác loài.
4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao nhất là:
A. (2) ; (3) B. (1) ; (4)
C. (1) ; (3) D. (2) ; (4)
10. Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế
khối u làm cho các khối u không thể hình thành được . Tuy nhiên,
nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì
các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này
thường là:
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 6
A. đột biến lệch bội. B. đột biến mất đoạn
NST.
C. đột biến gen lặn. D. đột biến gen trội
11. Tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn có hiệu quả cao
khi chọn các dạng cây có đặc tính nào sau đây:
A. Kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn,
sạch không nhiễm virút.
B. Có khả năng phát tán mạnh, thích nghi với điều kiện sinh thái,
chống chịu tốt, năng suất cao, sạch bệnh.
C. Có tốc độ sinh sản chậm, thích nghi với điều kiện sinh thái.
D. Năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái.
12. Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các
dòng thuần chủng có mục đích:
A. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng.
B. Để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
C. Phát hiện biến dị tổ hợp.
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 7
D. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
13. Một gen có 3 alen đã cho 4 kiểu hình khác nhau trong quần
thể. Nếu tần số và khả năng thụ tinh của mỗi alen đều bằng nhau,
alen trội mang những đặc tính có lợi cho con người thì tỉ lệ những
cá thể có thể dùng làm giống trong quần thể trên sẽ là:
A. 0,11 hoặc 0,22. B. 0,22 hoặc 0,33.
C. 0,33 hoặc 0,67. D. 0,22.
14. Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen I
A
,
I
B
, I
O
qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số
người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một
cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để
người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 3/4. B. 119/144.
C. 25/144. D. 19/24.
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 8
15. Khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với
hoa đơn, màu đỏ tì F
1
gồm toàn cây hoa kép màu hồng. Cho F
1
tiếp tục giao phấn với nhau thì thu được F
2
có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ:
42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa
kép, màu trắng;
16% cây hoa đơn, màu đỏ; 9% cây hoa kép,
màu đỏ;
8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn,
màu trắng.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mội diễn biến của
nhiễm sắc thể trong tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều
giống nhau. Như vậy tần số HVG tồn tại trong bài toán trên là:
A. 20% B. 10%
C. 40% D. 36%
E. 24%
16. Ở người, có khả năng cuộn lưỡi là do một gen trội nằm trên
NST thường quy định. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 9
có 64% người có khả năng cuộn lưỡi. Một cặp vợ chồng bình
thường, sinh đứa thứ nhất (1) không có khả năng cuộn lưỡi, sinh
đứa thứ hai (2) có khả năng cuộn lưỡi, đứa thứ hai kết hôn với một
người có khả năng cuộn lưỡi (3). Xác suất để cặp vợ chồng (2) và
(3) sinh con có khả năng cuộn lưỡi là:
A. 1/8 B. 7/8
C. 3/4 D. 1/4
E. 1/9
17. Giả sử tế bào 2n của một loài bình thường chứa 4 cặp nhiễm
sắc thể có ký hiệu AA; Bb; Dd; Ee. Quan sát 1 hợp tử cũng ở loài
trên thấy ở đôi nhiễm sắc thể thứ nhất có 3 chiếc là AAA. Nếu các
cặp còn lại cũng có hiện tượng tương tự cặp NST thứ nhất, thì số
kiểu gen (số kiểu ký hiệu) của hợp tử đó có thể viết được là:
A. 4 B. 6
C. 8 D. 10
E. 12
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 10
18. Cho các nhận định sau đây về dòng thuần thuần chủng khi
nghiên cứu về di truyền học:
(1). Để kiểm tra độ thuần chủng của giống cây trồng cần sử dụng
phương pháp: Cho tự thụ phấn, Cho lai phân tích.
(2). Sự đồng hợp tử về 1 cặp gen trong dòng thuần không luôn
được tuyệt đối vì: Do phát sinh đột biến (thường xảy ra); Do chọn
lọc có khuynh hướng duy trì thể dị hợp.
(3). Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: Trên cơ sở các
dòng thuần chủng khác nhau đang có, các nhà khoa học chọn
giống tiến hành lai giống và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong
muốn. Những cá thể có tổ hợp gen mong muốn sẽ được cho tự thụ
phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các giống thuần chủng.
(4). Việc chọn lọc trong dòng thuần không mang lại hiệu quả vì:
các gen quan tâm đều ở trạng thái đồng hợp. Sự sai khác về kiểu
hình lúc đó chỉ là thường biến.
(5). Tạo dòng thuần: Cho giao phối gần hoặc tự thụ phấn bắt buộc
qua nhiều thế hệ; Bằng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào: từ tế bào hạt
phấn (n) người ta lưỡng bội hóa tạo ra tế bào (2n) và cho tái sinh
cây.
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 11
Số nhận định đúng là:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
19. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST giới
tính X quy định (không có alen tương ứng trên Y). Người bệnh có
kiểu gen X
a
X
a
ở nữ và
X
a
Y ở nam. Có sơ đồ phả hệ sau đây:
Thế hệ I 1 □2 :
nữ bình thường
□ : nam
bình thường
Thế hệ II
□1
2 3 4 :
nam bị bệnh
Nếu người con gái II
2
lấy chồng bình thường thì xác suất để con
đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là:
A. 50% B. 25%
C. 12,5% D. 5,25%
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 12
E. 33,34%
20. Ở gà, để biểu thị màu lông cần phải có gen trội C, trường hợp
đồng hợp tử về gen lặn cc gây nên màu lông trắng. Một gen trội I
khác độc lập với gen C lại có tác động khống chế màu sắc, alen
lặn i khi đồng hợp tử thì màu sắc biểu hiện. Cặp alen thứ ba độc
lập với 2 cặp alen trên là B: qui định màu lông đen, b : qui định
màu lông vàng nếu hai cặp alen đầu có mặt trong các tổ hợp để
đảm bảo khả năng biểu hiện màu sắc.
Cho P: CcIibb x ccIiBb. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở F
1
là:
A. 14 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông vàng
B. 6 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông vàng
C. 10 lông trắng : 4 lông đen : 2 lông vàng
D. 9 lông trắng : 7 lông đen
E. 13 lông trắng : 3 lông vàng.
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 13
21. Một gen rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự
nuclêotit như sau:
Mạch 1: TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT
GTA
Mạch 2: ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA
XAT
Gen này được dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi
polipéptit chỉ gồm 5 axit amin. Mạch nào trong 2 mạch của gen
nói trên được dùng làm khuôn để tổng hợp nên mARN:
A. Mạch 1. B. Mạch 2.
C. Mạch 1 và mạch 2 đều có thể đúng. D. Chưa thể
xác định được.
22. Cho biết các phân tử tARN có bộ ba đối mã mang axitamin
tương ứng như sau: Glixin (XXA), Alanin (XGG), Valin (XAA),
Xistêin (AXA), Lizin (UUU), Lơxin (AAX), Prôlin (GGG).
Khi giải mã, tổng hợp một phân tử prôtêin hoàn chỉnh đã cần đến
số lượng axitamin mỗi loại là 10 Glixin, 20 Alanin, 30 Valin, 40
Xistêin, 50 Lizin, 60 Lơxin, 70 Prôlin. Không tính mã khởi đầu và
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 14
mã kết thúc. Khi gen phiên mã 5 lần cần số lượng loại
ribônuclêôtit Adenin môi trường cung cấp là:
A. 1350 B. 750
C. 850 D. 1250
23. Ở một người đàn ông, xét cặp NST thứ 22 (chỉ quan tâm hai
cặp gen) và cặp NST thứ 23 trong tế bào sinh tinh. Cho rằng khi
giảm phân cặp NST thứ 23 không phân li ở giảm phân II, cặp NST
thứ 22 phân li bình thường. Tính số loại giao tử tối đa được tạo
thành trong các trường hợp sau:
- Trường hợp1: Cặp NST thứ 22 cả 2 cặp gen đều đồng
hợp.
- Trường hợp 2: Cặp NST thứ 22 cả 2 cặp gen đều dị hợp.
A. Trường hợp1 là 3 giao tử; Trường hợp 2 là 12 giao tử.
B. Trường hợp1 là 4 giao tử; Trường hợp 2 là 16 giao tử.
C. Trường hợp1 là 5 giao tử; Trường hợp 2 là 20 giao tử.
D. Trường hợp1 là 4 giao tử; Trường hợp 2 là 8 giao tử.
E. Trường hợp1 là 5 giao tử; Trường hợp 2 là 10 giao tử.
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 15
24. Xét 4 gen ở một quần thể ngẫu phối lưỡng bội: gen 1 quy
định màu hoa có 3 alen A
1
; A
2
; a với tần số tương ứng là 0,5; 0,3;
0,2; gen 2 quy định chiều cao cây có 2 alen (B và b), trong đó tần
số alen B ở giới đực là 0,6, ở giới cái là 0,8 và tần số alen b ở giới
đực là 0,4, ở giới cái là 0,2; gen 3 và gen 4 đều có 4 alen. Giả thiết
các gen nằm trên NST thường. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao
trong quần thể ở trạng thái cân bằng cho lai với nhau. Biết rằng
alen B quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen b quy định cây
thấp. Xác suất xuất hiện cây thấp ở đời con (theo lý thuyết ) là:
A.
0,0441. B. 0,02205.
C.
0,0533 D. 0,060025.
E.
0,205.
25. Cho P: gà trống chân ngắn, lông vàng x gà mái chân
ngắn, lông đốm.
Thu được F
1
: - Gà trống: 59 con chân ngắn, lông đốm : 30 con
chân dài, lông đốm.
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 16
- Gà mái: 60 con chân ngắn, lông vàng : 29 con chân dài,
lông vàng.
Biết một gen quy định một tính trạng. Biết rằng P giảm phân bình
thường, không có đột biến gen xảy ra.
Nhận định nào sau đây KHÔNG chính xác:
A.
Lông vàng là tính trạng lăn, lông đốm là tính trạng trội.
B.
Xét tính trạng kích thước chân thì tổ hợp gây chết là đồng hợp
trội.
C.
Gà mái phát sinh 4 giao tử, Gà trống phát sinh 2 giao tử.
D.
Tính trạng màu sắc lông và tính trạng kích thước chân di truyền
theo qui luật liên kết gen không hoàn toàn.
26. Cho các nhận định sau đây khi nghiên cứu về chức năng NST
ở người:
(1).Vai trò của NST Y chủ yếu quy định tính trạng giới tính nam.
Bằng chứng là mọi thể đột biến NST giới tính về số lượng không
có NST Y đều phát triển thành giới tính cái.
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 17
(2). NST X vừa có vai trò quy định tính trạng giới tính cái, đồng
thời có ảnh hưởng lớn đến sức sống. Bằng chứng là hợp tử không
chứa X đều không phát triển thành cơ thể.
(3). Hầu hết thể 3 nhiễm đều chết trong giai đoạn bào thai.
(4). Sự biến đổi về số lượng NST ở một cặp nào đó của người đều
ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống.
(5). Bộ NST giới tính của người bị hội chứng Jacob là XXYY.
(6). Bộ NST giới tính của người bị hội chứng Turner là X0.
(7). Cá thể Y0 chết ngay sau khi hình thành.
(8). Gen SRY nằm trên NST X.
Số lượng nhận định đúng là:
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 18
27. Bệnh mù màu đỏ -
lục và bệnh máu khó
đông do hai gen lặn nằm
trên nhiễm sắc thể X
quy định, cách nhau 12 cM.
Hiện nay, người phụ nữ II-1 lại đang mang thai, xác suất người phụ
nữ này sinh một bé trai bình thường (không mắc cả hai bệnh di
truyền trên) là:
A. 44% B. 22%
I
II
III
1
2
1
2
1
2 3
4
5
Mù màu
Máu khó đông
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 19
C. 11% D. 50%
28. Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân
đôi liên tiếp 2 lần thì số nucleotit tự do mà môi trường nội bào
cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 12 nucleotide. Dạng đột
biến xẩy ra với gen S là:
A. Mất 1 cặp nucleotide B. Thay thế 1
cặp nucleotide
C. Đảo vị trí 2 cặp nucleotide D. Mất 2 cặp
nucleotide.
29. Ở một loài thực vật,người ta tiến hành lai giữa các cây có kiểu
gen như sau:
P: AaBb x AAbb. Do xảy ra đột biến trong giảm phân đã tạo ra
con lai 3n. Con lai 3n có thể có những kiểu gen nào?
A. AAABBb, AAAbbb, AAaBbb, AAabbb.
B. AAABbb, AAAbbb, AAaBbb, AAabbb.
C. AAABBB, AAAbbb, AAaBbb, AAabbb.
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 20
D. AAABbb, AAAbbb, AAaBBb, AAabbb.
30. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định
thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu
vàng; gen D quy định quả tròn, alen d: quả dài. Biết rằng các gen
trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ,
tròn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F
1
gồm
41 cây
thân cao, quả vàng, tròn: 40 cây thân cao, quả đỏ, tròn : 39 cây
thân thấp, quả vàng, dài : 41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong
trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho
kết quả phù hợp với phép lai trên?
A.
BD bd
Aa aa
bd bd
,
B.
AB ab
Dd dd
ab ab
C.
ad
AD
Bb x
ad
ad
bb D.
Ad ad
Bb bb
aD ad
Phần 2
: Tiến hóa
31. Thuật ngữ nào dưới đây được dùng để phản ánh sự biến đổi
tần số tương đối của các alen trong một quần thể qua một số thế
hệ?
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 21
A. Tiến hoá lớn. B. Vốn gen của quần thể.
C. Sự phân li độc lập của các gen. D. Tiến hoá nhỏ.
32. Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất
di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin. B.
ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
C. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử. D. ARN tự
nhân đôi mà không cần đến enzim.
33. Theo quan niệm của Lamac, có thể giải thích sự hình thành
đặc điểm cổ dài ở hươu cao cổ là do
A. sự xuất hiện các đột biến cổ dài.
B. sự tích lũy các biến dị cổ dài bởi chọn lọc tự nhiên.
C. hươu thường xuyên vươn dài cổ để ăn các lá trên cao.
D. sự chọn lọc các đột biến cổ dài.
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 22
34.
Từ quần thể sống trên đất liền, một số cá thể di chuyển tới
một đảo và thiết lập nên một quần thể thích nghi và dần hình
thành nên loài mới. Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chính
trong quá trình hình thành loài này?
A.
Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
B.
Quá trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
C.
Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và đột biến.
D.
Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
35. Câu nào sau đây đúng?
A. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các loài thực vật có kích
thước nhỏ, bởi các loài này thường có chu kỳ sống ngắn, nên tần số
đột biến và biến dị tổ hợp cao hơn các loài có chu kỳ sống dài.
B. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều
loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc, bởi con lai giữa
chúng dễ xuất hiện và sự đa bội hóa có thể tạo ra con lai song nhị
bội phát triển thành loài mới.
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 23
C. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều
loài thực vật khác xa nhau về di truyền, bởi cách li di truyền là
nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các loài thực vật có kích
thước lớn, bởi nhiều loài thực vật như vậy đã được hình thành qua
con đường đa bội hóa, ở những loài này, sự đa bội hóa dễ xảy ra
hơn.
36. Hai loài sinh vật sống ở các khu vực địa lí khác xa nhau (2
châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải
thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa 2 loài là hợp lí hơn cả?
A. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh
các đột biến giống nhau.
B. Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau.
C. Điều kiện môi trường ở hai khu vực khác nhau nhưng được
CLTN chọn lọc các đột biến gen giống nhau.
D. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên CLTN
chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 24
37. Tác dụng của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể
qua 1 thế hệ là:
A. Chọn lọc chống lại đồng hợp tử.
B. Chọn lọc chống lại alen lặn.
C. Chọn lọc chống lại alen trội.
D. Chọn lọc chống lại dị hợp tử.
E. Chọn lọc ưu thế dị hợp tử.
38. Khi nghiên cứu địa điểm phát sinh loài người, nhiều ý kiến
ủng hộ cho giả thuyết loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi
phát tán sang các châu lục khác . Các nhà khoa học đã dựa vào
các nghiên cứu về ADN ti thể và vùng không tương đồng trên
NST Y, vì
A. Đây là các vùng ADN thường không xảy ra trao đổi chéo và biến
dị tổ hợp qua thụ tinh. Vì vậy, hầu hết mọi biến đổi đều do đột biến
sinh ra; điều này giúp ước lượng chính xác thời điểm phát sinh các
chủng tộc và loài.
[Kiểm tra 6 - gồm có 8 trang] Trang 25
B. Hệ gen ti thể và vùng không tương đồng trên NST Y có tốc độ
đột biến cao hơn so với vùng tương đồng trên các NST thường, nên
phù hợp hơn cho các nghiên cứu tiến hoá ở các loài gần gũi.
C. Đây là các vùng thuộc hệ gen di truyền theo dòng mẹ và dòng
bố, nên dễ dàng theo dõi và phân tích ở từng giới tính đực và cái.
D. Vùng ADN tương đồng trên các NST thường kích thước rất lớn,
nên rất khó nhân dòng và phân tích hơn so với ADN ti thể và NST
Y.
39. Ở các loài giao phối, quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ
sở vì:
A. Quần thể là đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên, được cách li
tương đối với các quần thể khác cùng loài.
B. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
C. Cấu trúc di truyền của quần thể được duy trì tương đối ổn
định qua các thế hệ, nhưng vẫn có khả năng biến đổi do các nhân tố
tiến hóa.
D. B và C đều đúng.
E. Cả A, B, C đều đúng.