Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

đề Trắc nghiệm sinh học đề số 06 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.94 KB, 14 trang )

đề Trắc nghiệm sinh học
(Gồm 40 câu hỏi)
đề số 06:


Phần trắc nghiệm khách quan: chọn phương án trả lời
A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi:
1. Một loài sinh vật có 2n=10 có thể hình thành được tối
đa
A. 1 loại thể tam nhiễm B. 10 loại thể tam
nhiễm C. 2 loại thể tam nhiễm D. 5
loại thể tam nhiễm
2. Hội chứng 3X ở người có thể xác định bằng phương
pháp nghiên cứu
A. tế bào. B. phả hệ. C. di truyền phân tử.
D. trẻ đồng sinh.
3. Theo Di truyền học hiện đại nhân tố chủ yếu chi phối sự
hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là đột
biến
A. đột biến và chọn lọc tự nhiên.
B. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên, cách ly và phân ly tính trạng.
D. chọn lọc tự nhiên, cách ly.
4. Lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài phổ
biến ở thực vật, rất ít gặp ở động vật vì ở động vật
A. cơ chế xác định giới tính rất phức tạp.
B. có hệ thống phản xạ sinh dục phức tạp.
C. cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp.
D. có khả năng di chuyển.
5. Thể mắt dẹt xuất hiện ở ruồi giấm do hậu quả của loại
đột biến:


A. đảo đoạn NST B. mất đoạn NST
C. lặp đoạn NST D. chuyển đoạn NST
6. Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật được:
A. thao tác trên tế bào.
B. thao tác trên NST.
C. thao tác trên gen.
D. thao tác trên vật liệu di truyền ở mức phân tử.
7. Thời điểm quan sát rõ nhất đột biến cấu trúc hoặc số
lượng NST là
A. kì giữa và kì cuối của quá trình phân bào
B. kì đầu và kì sau của quá trình phân bào
C. kì đầu và kì giữa của quá trình phân bào
D. kì đầu và kì cuối của quá trình phân bào
8. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đac uyn là chưa
A. làm rõ tổ chức của loài sinh học.
B. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di
truyền các biến dị.
C. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm
thích nghi ở sinh vật.
D. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
9. Mức phản ứng là
A. khả năng sinh vật có thể có thể phản ứng trước những
điều kiện bật lợi của môi trường.
B. giới hạn thường biến của một kiểu gen hay nhóm gen
trước môi trường khác nhau.
C. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của
môi trường.
D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi
trường khác nhau.
10. Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là:

A. các tế bào đã được sử lí hóa chất làm tan màng tế bào.
B. các tế bào khác loài đã hòa nhập để trở thành tế bào
lai.
C. các tế bào xôma tự do được tách ra khỏi tổ chức sinh
dưỡng.
D. các tế bào sinh dục tự do được lấy ra khỏi cơ quan
sinh dục.
11. Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra
A. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ. B.
những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.
C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
D. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
12. ở cà chua, 2n = 24, số NST ở thể tứ bội là
A. 36 B. 28 C. 48 D. 25
13. Nội dung nào sau đây chưa chính xác khi đề cập đến
hậu quả của dạng đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit:
A. có thể làm chuỗi pôlipeptit bị ngắn lại khi mã bị đột
biến trở thành mã kết thúc
B. khi thay thế tại mã mở đầu, quá trình tổng hợp prôtêin
vẫn xảy ra nhờ enzim repara
C. có thể không làm thay đổi axitamin nào trong cấu trúc
prôtêin được tổng hợp
D. luôn luôn làm thay đổi 1 axitamin trong phân tử
prôtêin được tổng hợp
14. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở ở
các loài giao phối là
A. loài. B. cá thể. C. nòi. D.
quần thể.
15. Ông ngoại bị bệnh máu khó đông, bà ngoại không
mang gen gây bệnh , bố mẹ không bị bệnh, các cháu trai

của họ
A. tất cả đều bình thường. B. 1/4
số cháu trai bị bệnh.
C. tất cả đều bị máu khó đông. D. một
nửa số cháu trai bị bệnh.
16. Theo quan niệm của Lamac, tiến hoá là
A. sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn
giản đến phức tạp.
B. sự hình thành các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật.
C. tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
D. sự hình thành nhiều loài mới từ một vài dạng tổ tiên
ban đầu.
17. Đóng góp quan trọng của học thuyết La mác là
A. khẳng định vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi
của các loài sinh vật.
B. đề xuất quan niệm người là động vật cao cấp phát sinh
từ vượn.
C. chứng minh rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của
quá trình phát triển liên tục từ giản đơn đến phức tạp.
D. đã làm sáng tỏ quan hệ giữa ngoại cảnh với sinh vật.
18. Sự sống có thể di cư lên cạn là nhờ:
A. điều kiện khí hậu thuận lợi.
B. xuất hiện cơ quan hô hấp là phổi, thích nghi với hô
hấp ở cạn.
C. hoạt động quang hợp của thực vật xanh tạo ôxi, hình
thành lớp ôzôn chắn tia tử ngoại.
D. trên cạn chưa bị chi phối mạnh mẽ bởi tác động của
chọn lọc tự nhiên.
19. Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của chọn
lọc tự nhiên là

A. phân tử B. cá thể. C. nhiễm sắc thể. D.
quần thể.
20. Dấu hiệu đánh dấu sự bắt đầu của giai đoạn tiến hoá
sinh học là xuất hiện
A. quy luật chọn lọc tự nhiên. B. các
sinh vật đơn giản đầu tiên.
C. các hệ tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ. D. các
hạt côaxecva.
21. Giả thuyết về trạng thái siêu trội cho rằng cơ thể lai có
các tính trạng tốt nhất có kiểu gen
A. AA. B. Aa. C. aa. D.
AAAA.
22. Lí do cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh là do:
A. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, ít chịu tác động của chọn
lọc tự nhiên.
B. c. khí hậu khô, nắng gắt, ít chịu tác động của chọn lọc
tự nhiên.
C. khí hậu khô, nắng gắt, hình thức sinh sản hoàn thiện
hơn.
D. hình thức sinh sản hoàn thiện và ít chiuh tác động của
chọn lọc tự nhiên.
23. Một gen có 3000 nuclêôtit đã xảy ra đột biến mất 3 cặp
nuclêôtit 10,11,12 trong gen, chuỗi prôtêin tương ứng do
gen tổng hợp
A. thay thế một axitamin khác.
B. thayđổi các axitamin tương ứng với vị trí đột biến trở
đi.
C. thay đổi toàn bộ cấu trúc của prôtêin.
D. mất một axitamin.
24. Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân

tạo trên các đối tượng
A. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử. B. hạt khô và bào tử.
C. hạt phấn và hạt nảy mầm. D. hạt
nảy mầm và vi sinh vật.
25. Người ta có thể tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các
loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại mà phương
pháp lai hữu tính không thực hiện được bằng
A. lai khác chi. B. kĩ thuật di truyền. C. lai
khác giống. D. lai khác dòng.
26. Vốn gen của quần thể là
A. tần số kiểu gen của quần thể. B. tổng số các kiểu gen
của quần thể.
C. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
D. tần số các alen của quần thể.
27. Theo Di truyền học hiện đại vai trò chủ yếu của chọn
lọc quần thể là
A. làm tăng số lượng loài giữa các quần xã.
B. làm tăng tỉ lệ những kiểu gen thích nghi nhất trong nội
bộ loài.
C. làm tăng tỉ lệ kiểu hình thích nghi nhất trong quần thể.
D. hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan
giữa các cá thể.
28. Trong quá trình phát triển loài người, nhân tố sinh học
đóng vai tròchủ đạo trong giai đoạn
A. người tối cổ B. vượn người C. Parapitec D.
người hiện đại
29. Hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành được hình
thành đầu tiên trên trái đất là
A. cacbuahyđrrô. B. axitnuclêic. C.
gluxit. D. prôtêin.

30. Đột biến giao tử xảy ra trong quá trình:
A. giảm phân. B. nguyên phân. C.
phân cắt tiền phôi. D. thụ tinh.
31. Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là:
A. gắn được các đoạn ADN với ARN tương ứng.
B. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các
loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
C. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn
trong một thời gian ngắn.
D. gắn được các đoạn ADN với các plasmit của vi khuẩn.
32. Một loài thực vật, ở thế hệ P có tỉ lệ Aa là 100%, khi bị
tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ F
3
tỉ lệ Aa sẽ là
A. 75%. B. 50%. C. 25%. D.
12,5%.
33. Loại đột biến không di truyền qua sinh sản hữu tính là:
A. đột biến tiền phôi. B. đột biến trong hợp
tử. C. đột biến xôma. D. đột
biến giao tử.
34. Một quần thể có tần số tương đối
a
A
=
2,0
8,0
có tỉ lệ phân
bố kiểu gen trong quần thể là
A. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa. B. 0,04
AA + 0,32 Aa + 0,64 aa.

C. 0,04 AA + 0,64 Aa + 0,32 aa. D. 0,64
AA + 0,04 Aa + 0,32 aa.
35. Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng về tiến
hoá nhỏ là
A. tiến hoá nhỏ là hệ quả của tiến hoá lớn.
B. tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
C. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố
tương đối hẹp.
D. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử
tương đối ngắn.
36. Đột biến gen là:
A. là loại đột biến xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân tử
AND
B. biến đổi trong cấu trúc của gen, không quan sát được
ở kính hiển vi
C. AND bị đứt đoạn, mất hoặc thay thế, đảo vị trí một vài
cặp nuclêôtit
D. biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến 1 hoặc
1 vài cặp nuclêôtit, xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân tử
AND
37. Giao phối gần hoặc tự thụ phấn lặp lại nhiều lần sẽ
dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống do:
A. tập trung các gen trội có hại ở các thế hệ sau.
B. dẫn đến hiện tượng đột biến gen.
C. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình
do tăng cường thể đồng hợp.
D. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong
kiểu gen dị hợp.
38. Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của vượn người
là:

A. 44 B. 46 C. 47 D. 48
39. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số
lượng gen trên nhiễm sắc thể là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn B. mất đoạn, chuyển
đoạn. C. lặp đoạn, đảo đoạn. D. đảo
đoạn, chuyển đoạn.
40. Plasmit là:
A. một phân tử ADN có khả năng nhân đôi độc lập.
B. một cấu trúc di truyền có mặt trong tế bào chất của vi
khuẩn.
C. một cấu trúc di truyền trong ti thể hoặc lạp thể.
D. một bào quan có mặt trong tế bào chất của tế bào.

×