Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

ĐỀ THI BỒI DƯỠNG ĐẠI HỌC ĐỢT I MÔN:SINH HOC MÃ ĐỀ 485 SỞ GD& ĐT THANH HOÁ TRƯỜNG THPT BỈM SƠN ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.27 KB, 26 trang )


Trang 1/26 - Mã đề thi 485
SỞ GD& ĐT
THANH HOÁ
TRƯỜNG THPT
BỈM SƠN

ĐỀ THI BỒI DƯỠNG ĐẠI HỌC
ĐỢT I NĂM HỌC 2010-2011
MÔN:SINH HOC; KHỐI B


Mã đề
thi 485

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40
câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n= 8) có khoảng
4.10
8
cặp nuclêotit . Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi
giấm ở kì giữa dài khoảng 4 µm thì nó cuộn chặt lại và làm
ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử
ADN?
A. 6000. B. 3000. C. 4250. D. 2150.
Câu 2: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các
kiểu gen:

Trang 2/26 - Mã đề thi 485
Ở giới cái: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa
Ở giới đực: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa.


Tần số alen A và alen a của quần thể ở trạng thái cân bằng

A. p(A) = 0,7; q(a) = 0,3. B. p(A) = 0,5; q(a) = 0,5.
C. p(A) = 0,54; q(a) = 0,46. D. p(A) = 0,9; q(a) = 0,1.
Câu 3: Khi lai xa giữa củ cải có bộ NST 2n = 18R với cây
cải bắp có bộ NST
2n = 18B tạo được cây lai F
1
bất thụ. Cây lai F
1
này được
đa bội hoá tạo ra
A. thể tự đa bội có 36 NST (18R+18B).
B. thể tự đa bội có 72 NST (36R+ 36B).
C. thể song nhị bội hữu thụ có 36 NST (18R+18B).
D. thể song nhị bội hữu thụ có 72 NST (36R+ 36B).
Câu 4: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự
nuclêotit. Vùng trình tự nuclêotit nằm ở đầu 5

trên mạch mã
gốc của gen có chức năng

Trang 3/26 - Mã đề thi 485
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên
mã.
B. mang thông tin mã hoá các axit amin.
C. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
D. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.
Câu 5: Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được
F

1
gồm 100% cây cho quả dẹt . Cho F
1
tự thụ phấn, thu
được F
2
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây
quả tròn: 1 cây quả dài . Chọn ngẫu nhiên hai cây quả dẹt ở
F
2
cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy
ra. Tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây quả dài ở F
3


A.
128
27
.

B.
16
1
.

C.
81
16
.


D.
81
1
.

Câu 6: Thành phần chủ yếu của NST ở sinh vật nhân thực
gồm
A. ADN mạch kép, prôtêin loại histôn và rARN.
B. ADN mạch kép hoặc mạch đơn và prôtêin loại histôn.
C. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn.

Trang 4/26 - Mã đề thi 485
D. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn.
Câu 7: Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại
G với nuclêotit loại khác là 10%. Sau đột biến, gen có số liên
kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là
A. thay thế một cặp A- T bằng một cặp G- X. B. thay thế
một cặp G- X bằng một cặp A- T.
C. mất một cặp A- T D. mất một cặp G- X.
Câu 8: Gen H có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêotit loại G
chiếm 20% tổng số nuclêotit của gen. Gen H bị đột biến mất
một cặp A- T thành alen h . Một tế bào có cặp gen Hh
nguyên phân một lần, số nuclêotit mỗi loại mà môi trường
nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A =T = 1800, G =X = 1200. B. A =T = 1799, G =X =
1200.
C. A =T = 1199, G =X = 1800. D. A =T = 899, G = X =
600.
Câu 9: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là
A. sự bắt đôi không bình thường của các gen trên một

NST.

Trang 5/26 - Mã đề thi 485
B. trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương
đồng ở kì đầu giảm phân I.
C. các gen trong một nhóm liên kết không thể phân li độc
lập mà luôn có sự trao đổi chéo.
D. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
Câu 10: Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển
sớm của hợp tử thì
A. một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành
thể khảm.
B. tạo nên thể tứ bội.
C. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội.
D. tạo nên thể dị đa bội.
Câu 11: Một cá thể có kiểu gen
ab
AB

de
DE
, biết khoảng cách giữa
gen A và gen B là 40 cM, D và E là 30 cM. Các tế bào sinh
tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao
tử. Tính theo lí thuyết trong số các loại giao tử được tạo ra,
loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ
A. 12 %. B. 18 %. C. 7 %. D. 6 %.

Trang 6/26 - Mã đề thi 485
Câu 12: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua

các thế hệ theo hướng
A. tăng dần tỉ lệ dị hợp, giảm dần tỉ lệ đồng hợp.
B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
C. giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ đồng hợp
tử lặn.
D. giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ đồng hợp
trội và dị hợp.
Câu 13: Dạng đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa đối với tiến
hoá của hệ gen là
A. chuyển đoạn NST. B. lặp đoạn NST. C. đảo
đoạn NST. D. mất đoạn NST.
Câu 14: Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật
nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau:
1. chiều tổng hợp; 2. các enzim tham gia; 3. thành phần tham
gia; 4. số lượng các đơn vị nhân đôi; 5. nguyên tắc nhân đôi;
6. số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi.
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân
đôi ADN ở E.coli về:

Trang 7/26 - Mã đề thi 485
A. 1, 3, 4, 6. B. 1, 2, 4, 6. C. 2, 4. D. 3, 5.
Câu 15: Thực chất của sự tương tác gen để tạo lên kiểu hình

A. các gen tương tác với sản phẩm của chúng.
B. các gen trong tế bào tương tác trực tiếp với nhau.
C. các gen tương tác trực tiếp với môi trường.
D. sản phẩm của chúng tác động qua lại với nhau.
Câu 16: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính X
A
X

a
.
Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào
cặp NST này phân li bình thường trong lần phân bào I nhưng
không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể
tạo ra từ cơ thể trên là
A. X
A
X
A
, X
a
X
a
, X
A
, X
a
, O. B. X
A
X
a
, O.
C. X
A
X
A
, X
A
X

a
, X
A
, X
a
, O. D. X
A
X
a
, X
a
X
a
, X
A
, X
a
, O.
Câu 17: Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ
nữ và 100 người đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bị
bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen
lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, quần thể

Trang 8/26 - Mã đề thi 485
ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số phụ nữ bình thường
nhưng mang gen gây bệnh là
A. 0.0384. B. 0.0768. C. 0.2408. D. 0.1204.
Câu 18: Trên phân tử mARN, bộ ba UXA mã hoá axit amin
Xêrin(Ser). Anticodon của tARN vận chuyển vận chuyển
axit amin Ser là

A. 3

UGA5
’.
B. 5

UGA 3

.
C. 3

UXA 5
’.
D. 5

UXA 3
’.

Câu 19: Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây tứ bội có kiểu
gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa. Tính theo lí
thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F
1
với tỉ lệ là
A.
12
1
. B.
3
1
. C.

8
1
. D.
12
5
.
Câu 20: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2
alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với
ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F
1
gồm toàn ruồi giấm mắt
đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F
1
giao phối tự do với nhau
thu được F
2
có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt
trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi
giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F
2
giao phối với ruồi
giấm đực mắt đỏ thu được F
3
. Biết rằng không có đột biến

Trang 9/26 - Mã đề thi 485
mới xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu
được ở F
3
, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ

A. 100%. B. 75%. C. 50%. D. 25%.
Câu 21: Theo định luật Hacđi- van bec, trong những điều
kiện nhất định thì quần thể giao phối có
A. cấu trúc di truyền ở trang thái động.
B. thành phần kiểu gen thay đổi nhưng tần số alen ổn định.
C. thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen được
ổn định.
D. thành phần kiểu gen ổn định nhưng tần số alen thay đổi.
Câu 22: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình
thường, một gen qui định một tính trạng và gen trội là trội
hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd Ee x
AaBbDdEe sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính
trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A.
64
9
. B.
128
27
. C.
256
9
. D.
128
9
.
Câu 23: Chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST không tương
đồng xảy ra ở một tế bào sinh tinh khi giảm phân sẽ cho ra

Trang 10/26 - Mã đề thi 485

cả giao tử bình thường và giao tử có chuyển đoạn.Tỉ lệ loại
giao tử có chuyển đoạn là
A. 75%. B. 25%. C. 50%. D. 20%.
Câu 24: Cho các kiểu tương tác giữa các gen sau đây:
1: Alen trội át hoàn toàn alen lặn
2: tương tác bổ sung
3: tương tác cộng gộp
4: Alen trội át không hoàn toàn alen lặn
5: Tương tác át chế
Các kiểu tương tác giữa các gen không alen là
A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 5. D. 1,2,3,4, 5.
Câu 25: Ở sinh vật nhân sơ, một gen có 2100 liên kêt hiđrô
và có hiệu số giữa nuclêotit loại G với một loại nuclêotit
khác bằng 30%. Trên phân tử mARN do gen đó tổng hợp có
2 ribôxôm trượt qua không lặp lại tổng hợp được các chuỗi
pôlipeptit. Tổng số liên kết peptit được hình thành giữa các
axit amin là
A. 494. B. 996. C. 998. D. 496.

Trang 11/26 - Mã đề thi 485
Câu 26: Ở sinh vật nhân thực, vùng mã hoá của một gen cấu
trúc có 7 đoạn êxôn. Số đoạn intron ở vùng mã hoá của gen
này là
A. 7. B. 6. C. 9. D. 8.
Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do một gen có 2
alen qui định: gen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với
alen b qui định hạt xanh.
Cho các quần thể sau: quần thể 1: 100% cây cho hạt vàng;
quần thể 2: 100% cây cho hạt xanh ;
quần thể 3: 25% cây cho hạt xanh.

Quần thể luôn ở trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec là
A. quần thể 2 và quần thể 3. B. quần thể 1.
C. quần thể 2. D. quần thể 1 và quần thể 2.
Câu 28: Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ
thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá
thể thuần chủng có
kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình
lông trắng thu
được F
1
100% kiểu hình lông trắng. Giao phối
các cá thể F
1
với nhau thu được F
2
gồm 104 con lông trắng

Trang 12/26 - Mã đề thi 485
và 24 con lông màu. Cho cá thể F
1
giao phối với cá thể lông
màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng :
3 con lông màu.
C. 1 con lông trắng : 1 con lông màu. D. 5 con lông trắng :
3 con lông màu.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di truyền?
A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và chồng
gối lên nhau.
B. Các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền trừ

một vài ngoại lệ.
C. Hai bộ ba AUG và UGG, mỗi bộ ba chỉ mã hoá duy
nhất một loại axit amin.
D. Trình tự sắp xếp các nuclêotit trong gen qui định trình
tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
Câu 30: Khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen, nhận định
nào sau đây không đúng?
A. Đột biến trong cấu trúc gen đòi hỏi một số điều kiện
mới biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.

Trang 13/26 - Mã đề thi 485
B. Đột biến thành gen lặn qua một số thế hệ giao phối sẽ
được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến.
C. Đột biến ở tế bào xôma chỉ biểu hiện ở một phần cơ thể.
D. Đột biến tiền phôi có khả năng tồn tại tiềm ẩn trong cơ
thể và truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính.
Câu 31: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận
hành là nơi
A. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. mang thông tin qui định mã hoá các axit amin trong
phân tử protêin ức chế.
C. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. mang thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử
prôtêin cấu trúc.
Câu 32: Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ
nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp NST thường khác
nhau, gen thứ ba nằm trên NST X, không có alen tương ứng
trên Y. Gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ
ba có 4 alen. Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu gen
khác nhau?


Trang 14/26 - Mã đề thi 485
A. 360. B. 1134. C. 48. D. 504.
Câu 33: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ
chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?
A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtionin.
B. mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến
nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại.
C. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch
mã dừng lại.
D. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3

→ 5


trên phân tử mARN.
Câu 34: Ở một loài thực vật, gen qui định hạt vàng trội hoàn
toàn so với alen quy định hạt xanh; gen qui định hạt vỏ trơn
trội hoàn toàn so với alen qui định hạt vỏ nhăn. Cho các cây
có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ
phấn ở đời con thu được 2000 cây trong đó có 80 cây có kiểu
hình hạt xanh, vỏ nhăn. Biết rằng không có đột biến xảy ra,
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau.
Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời
con là

Trang 15/26 - Mã đề thi 485
A. 1920. B. 1000. C. 1080. D. 420.
Câu 35: Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen a hoa vàng. Cho các cây tứ bội lai với

nhau ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 5 cây hoa đỏ : 1
cây hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử
lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột
biến xảy ra. Kiểu gen của các cây tứ bội đem lai là
A. AAaa x aaaa. B. Aaaa x aaaa. C. Aaaa x
Aaaa. D. AAaa x Aaaa.
Câu 36: Một gen dài 0,306 µm, có 2160 liên kết hiđrô. Khi
gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo nên các gen con. Số
lượng nuclêotit từng loại mà môi trường nội bào đã cung cấp
để tạo nên các gen con đó là
A. A = T = 1260; G = X= 1320. B. A = T = 2160; G =
X= 1440.
C. A = T = 1620; G = X= 1080. D. A = T = 1080; G =
X= 720.
Câu 37: Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi,
nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch mới đang tổng
hợp thì có thể phát sinh dạng đột biến

Trang 16/26 - Mã đề thi 485
A. mất một cặp nuclêotit. B. thay thế cặp G- X bằng cặp
A- T.
C. thay thế cặp A- T bằng cặp G- X. D. thêm một cặp
nuclêotit.
Câu 38: Trong chọn giống người ta có thể đưa các nhiễm
sắc thể mong muốn vào cơ thể khác hoặc xác định vị trí của
gen trên nhiễm sắc thể nhờ sử dụng đột biến
A. đa bội. B. tự đa bội. C. dị đa bội. D. lệch bội.
Câu 39: Giả sử một quần thể khởi đầu chỉ có một kiểu gen
dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự phối, tỉ lệ của mỗi cá thể
đồng hợp là

32
15
. Tỉ lệ đó đựơc tạo ra ở thế hệ tự phối thứ
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 40: Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng.
Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác
nhau về các tính trạng trên được F
1
. Cho 1 cây F
1
tự thụ
phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác
suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là
A.
7
1
. B. 1- (
4
1
)
7
. C. 1- (
4
3
)
7
. D.
4
3
x

7
1
.

Trang 17/26 - Mã đề thi 485
II. PHẦN RIÊNG ( 10 CÂU)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần ( phần A hoặc
phần B)
A. Theo chương trình nâng cao ( 10 câu, từ câu 41 đến
câu 50)
Câu 41: Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên
NST thường qui định và di truyền theo qui luật Menđen. Một
người đàn ông có người em trai bị bệnh lấy một người vợ có
chị gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ
bị bệnh. Biết rằng , ngoài người em chồng và chị vợ bị bệnh
ra, cả bên vợ hoặc chồng không có ai khác bị bệnh và không
có hiện tượng đột biến xảy ra. Xác xuất để cặp vợ chồng này
sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh là
A.
18
1
. B.
8
1
. C.
9
1
. D.
32
1

.
Câu 42: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường
màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù
màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình,
người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu,
sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường,

Trang 18/26 - Mã đề thi 485
người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột
biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm
phân ở tế bào sinh dục của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen
của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau
đây?
A. X
A
X
a
Y, X
a
Y. B. X
A
X
A
Y, X
a
Y. C.
X
A
X

A
Y, X
a
X
a
Y. D. X
a
Y, X
A
Y.
Câu 43: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng cùng
loài được F
1
toàn cá vảy đỏ, cho con cái F
1
lai phân tích
được F
a
có tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ (toàn con đực). Tính trạng màu
sắc vảy cá
A. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính
X.
B. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính
Y.
C. do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với
NST giới tính X.
D. do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với
NST giới tính X.

Trang 19/26 - Mã đề thi 485

Câu 44: Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN
ở một đơn vị tái bản cần 112 đoạn mồi, số phân đoạn
Okazaki được hình thành ở một chạc sao chép chữ Y của
đơn vị nhân đôi này là
A. 56. B. 55. C. 112. D. 111.
Câu 45: Tác động đa hiệu của gen là trường hợp
A. nhiều gen chi phối nhiều tính trạng.
B. một gen chi phối một tính trạng.
C. một gen cùng một lúc chi phối sự hình thành nhiều tính
trạng.
D. nhiều gen chi phối lên một tính trạng.
Câu 46: Bản đồ di truyền là gì?
A. Bản đồ thể hiện các gen có khả năng di truyền những
tính trạng trội có lợi.
B. Bản đồ thể hiện các gen có khả năng di truyền những
tính trạng trội.
C. Bản đồ thể hiện tất cả các gen trong tế bào.

Trang 20/26 - Mã đề thi 485
D. Bản đồ thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen
trên NST.
Câu 47: Tiền đột biến là
A. Đột biến mới chỉ gây biến đổi một cặp nuclêotit nào đó
của gen.
B. đột biến mới chỉ xảy ra trên một mạch nào đó của gen.
C. đột biến xảy ra trước khi có tác nhân gây đột biến.
D. đột biến mới chỉ xảy ra trên một gen nào đó của ADN.
Câu 48: Cho một số bệnh, tật di truyền ở người
1: Bạch tạng. 2: Ung thư máu. 3: Mù
màu.

4: Dính ngón tay 2-3. 5: Máu khó đông. 6:
Túm lông trên tai.
7. Bệnh Đao.
Những bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là
A. 1, 3, 4, 5. B. 1, 3, 5, 6 C. 2, 3, 5, 7. D. 3, 4, 5, 6.
Câu 49: Trong quá trình điều hòa hoạt động gen ở sinh vật
nhân thực, gen gây bất hoạt có vai trò

Trang 21/26 - Mã đề thi 485
A. tác động lên gen điều hòa làm ngừng quá trình phiên
mã.
B. tác động lên vùng vận hành làm giảm quá trình phiên
mã.
C. tác động lên gen điều hòa làm giảm quá trình phiên mã.
D. tác động lên vùng vận hành ức chế quá trình phiên mã.
Câu 50: Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh có
kiểu gen
ab
AB
thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán
vị gen thì tần số hoán vị gen bằng
A. 30%. B. 20%. C. 10%. D. 40% .

B. Theo chương trình chuẩn ( 10 câu, từ câu 51 đến câu
60)
Câu 51:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao
cây do hai gen không alen là A và B
cùng quy định theo
kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một

alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 20 cm. Khi
trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 200
cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được

Trang 22/26 - Mã đề thi 485
F
1
, cho các cây F
1
tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra.
Tính theo lí thuyết, cây có chiều cao 220 cm ở F
2
chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 12,5%. C. 6,25%. D. 37,5%.
Câu 52: Khi F
1
dị hợp n cặp gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu
gen dị hợp về tất cả các gen ở F
2

A. (
16
9
)
n
. B. (
4
3
)
n

. C. (
2
1
)
n
. D. (
4
1
)
n
.
Câu 53: Có 10 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau
đã tổng hợp được 140 mạch pôlinuclêotit mới lấy nguyên
liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của
mỗi phân tử ADN trên là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 54: : Ở cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp NST số 2 không
phân li, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp NST số 6 không
phân li, các cặp NST khác phân li bình thường. Sự thụ tinh
giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể
được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể ba hoặc thể không. B. thể một kép.

Trang 23/26 - Mã đề thi 485
C. thể một kép hoặc thể không. D. thể không.
Câu 55: Một người phụ nữ bình thường có bố mẹ bình
thường và em trai bị bệnh máu khó đông kết hôn với một
người đàn ông bình thường. Nếu cặp vợ chồng sinh con trai

thì xác suất để người con trai đó bị bệnh máu khó đông là
A. 12,5%. B. 6,25%. C. 50%. D. 25%.
Câu 56: Sự không phân li của cặp NST tương đồng ở tế bào
sinh dưỡng sẽ dẫn đến
A. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
B. tất cả tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
C. trong cơ thể lai có hai dòng tế bào: dòng bình thường và
dòng mang đột biến.
D. tất cả các tế bào sing dưỡng mang đột biến, còn tế bào
sinh dục thì không.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về liên
kết gen?
A. Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Trang 24/26 - Mã đề thi 485
B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng
nhóm tính trạng.
C. Số nhóm liên kết tương ứng với số NST lưỡng bội của
loài.
D. Liên kết gen là do các gen cùng nằm trên 1 NST cùng
phân li và tổ hợp với nhau trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 58: Giả sử ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST
số 2 (sự bắt cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân
xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2
còn lại đứng một mình ,sự phối hợp và phân li giữa các NST
xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên). Khi cây ba nhiễm này được
thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội bình thường thì tạo ra
được
A. 1 loại cây con là thể ba chiếm tỉ lệ 100%.
B. 1 loại cây con là thể bốn chiếm tỉ lệ 100%.

C. 2 loại cây con : thể ba và thể lưỡng bội bình thường,
mỗi loại chiếm 50%.
D. 2 loại cây con: thể bốn và thể lưỡng bội bình thường,
mỗi loại chiếm tỉ lệ 50%.

Trang 25/26 - Mã đề thi 485
Câu 59: Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn
ra chủ yếu ở giai đoạn
A. phiên mã. B. dịch mã và biến đổi sau
dịch mã.
C. phiên mã và biến đổi sau phiên mã. D. dịch mã.
Câu 60: Nội dung của qui luật phân li là
A. các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp với
nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
B. mỗi tính trạng được qui định bởi một cặp alen, do sự
phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao
tử chỉ chứa 1 alen của cặp.
C. mỗi tính trạng do một cặp alen qui định, do sự phân li
đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên ở F
2
phân li theo
tỉ lệ kiểu hình là 3: 1.
D. sự phân li đồng đều của cặp gen này không phụ thuộc
vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp
tính trạng.

HẾT

×