Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Vấn đề quản lý nhân sự ở Cty Viglacera -3 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.86 KB, 8 trang )

Dân tộc của người có quan hệ
Nghề nghiệp của người có quan hệ
Chức vụ của cán bộ nhân viên
Bộ phận công tác của nhân viên
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Ngày vào Đảng
Ngày vào Đoàn
Trình độ văn hoá
Trình độ chuyên môn
Ngoại ngữ
Ngày hợp đồng lao động
Ngày vào ngành
Hệ đào tạo cán bộ
Khen thưởng kỷ luật
Hình thức khen thưởng kỷ luật
Lý do khen thưởng kỷ luật
2.Tổ chức bộ mã cho chương trình :
a) Giới thiệu một số loại mã số thường dùng :
Có rất nhiều loại mã số khác nhau tuỳ thuộc chương trình,sau đây giới thiệu một số
bộ mã thông dụng :
- Mã số tuần tự : nguyên tắc thiết kế đơn giản : cứ một đối tượng xuất hiện thì sẽ
gán cho một tập hợp số nguyên kế tiếp nhau theo thứ tự xuất hiện.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Ưu điểm : dễ nhận diện,khó lẫn lộn và việc xây dựng có thể tiến hành dễ dàng
Nhược điểm : không mang ý nghĩa gì tuy nhiên cũng có tính chất gợi nhớ và không
cho phép chèn thêm một mã số mới giữa hai mã số cũ
- Mã gợi nhớ : cho phép sự ghi nhớ dễ dàng và có ý nghĩa bởi chúng mang tính
gợi nhớ những đối tượng cần mã hoá.
Ưu điểm : dễ xây dựng,nhận diện
Nhược điểm : nếu các đối tượng có cùng tên gọi thì dễ lẫn lộn và gây khó khăn trong


trường hợp đối tượng mã hoá có sự thay đổi nào đó.
- Mã mô tả : dùng mô tả những đặc tính của đối tượng.
Ưu điểm : tính chất đơn giản,dễ hiểu.Có thể nới rộng được vì khi có những đối tuợng
mới được đưa vào thì bao giờ cũng tương ứng những giá trị mới đối với các đặc tính
được quan tâm đến.
Nhược điểm : gặp nhiều rủi ro bởi việc nhận dạng sẽ rắc rối nếu số đặc tính được lựa
chọn không cho phép phân biệt hai thực thể trong mọi trường hợp.sử dụng quá
thường xuyên những ký tự chữ nên dễ gây ra các vấn đề đối với một số đối tượng
- Mã ghép nối : được chia ra nhiều vùng,mỗi vùng ứng với một đặc tính.
Ưu điểm : dễ nhận diện,khả năng phân tích thống kê và kiểm tra một số đặc tính
Nhược điểm : cần đến một số lượng lớn ký tự do vậy cần thiết phải lựa chọn những
đặc tính ổn định.
- Mã phân cấp : chia đối tượng chính thành các nhóm đối tượng và gán cho
chúng các giá trị.Trong các nhóm đối tượng có thể chia thành các nhóm chi tiết hơn
và gáng các giá trị tương ứng.
Ưu điểm : dễ lập dễ tập hợp phân tích số liệu.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Nhược điểm : khó nhớ,khó nhận diện
b) Tổ chức bộ mã của chương trình :
- Macb : (Mã cán bộ ) : xxx ( là những số mang tính thứ tự )
Như : 001 là nhân viên thứ nhất.
- Macv : ( Mã chức vụ ) : xxx ( là những ký tự thể hiện chức vụ nhân viên)
Như : PGĐ: phó giám đốc PPH : Phó Phòng.
GĐO: Giám đốc
TPP : Trưởng phòng
- Madonvi: ( Mã đơn vị ) : xxxxx ( biểu thị cho đơn vị trực thuộc )
2 ký tự đầu biểu thị cho đơn vị trực thuộc như :
PB : nếu là phòng ban
TO : nếu là Tổ
TT : nếu là trung tâm

3ký tự sau biểu thị chức vụ của nhân viên hay trách nhiệm của bộ phận công tác như :
PBGĐO : phòng giám đốc
PBPGĐ : Phòng phó giám đốc
TOKTH : Tổ kỹ thuật
TTKTH : Trung tâm kỹ thuật
- MaHD : ( Mã hợp đồng ) : xxx
Như : TBC : theo biên chế THĐ: theo hợp đồng
- MaDT : ( Mã hệ Đào Tạo ) : xx
Như : TC : Tại chức CQ : Chính quy
3.Xây dựng từ điển dữ liệu :
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
- Từ điển dữ liệu là một danh sách các dữ liệu được sử dụng trong hệ thống
thông tin với một số đặc trưng về tên,kiểu,lĩnh vực tác dụng,các quy tắc tác động.
Trước khi xây dựng từ điển dữ liệu cần phải phân tích cặn kẽ dữ liệu,thanh lọc dữ
liệu nhằm tránh tối đa các hiện tượng mập mờ.
5.Mô hình ý niệm của bài toán quản lý :
a) Các thực thể của bài toán nhân sự :
• Thực thể khen thưởng kỷ luật : ( KTKL) : có Macb là khoá chính chứa các
thông tin về hình thức,lý do KTKL đối với cán bộ.
• Thực thể Loại Hợp Đồng : (LOAIHD) : có MaHD làm khoá chính,chứa các
thông tin về loại hợp đồng lao động.
• Thực thể Đơn Vị : (DONVI ) : có Madonvi làm khoá chính,chứa các thông tin
về bộ phận công tác của cán bộ,mã đơn vị,điện thoại nơi công tác
• Thực thể Hồ Sơ Nhân Viên : ( HOSONV ) : có Macb làm khoá chính,chứa các
thông tin cá nhân của nhân viên.
• Thực thể Chức Vụ : có MaCV làm khoá chính chứa các thông tin về chức vụ
của nhân viên như mã chức vụ,chức vụ
• Thực thể Hệ Đào Tạo : có MaDT làm khoá chính
• Thực thể Bậc Lương : có Mabacluong là khoá chính, chứa các thông tin khái
quát về cách tính lương của Chi nhánh Công ty Gốm và Thuỷ tinh tại Đà Nẵng

Viglacera với cách tính lương theo phụ cấp chức vụ,theo chất lượng công việc và
mức phức tạp của công việc.
+ Kết hợp giữa thực thể HOSONV và thực thể LOAIHD :
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
các thực thể chỉ ra rằng mỗi nhân viên chỉ có thể có một hợp đồng duy nhất và mỗi
hợp đồng thì chỉ của duy nhất một nhân viên.
+ Kết hợp giữa thực thể HOSONV và thực thể DONVI :
Mỗi nhân viên chỉ có một đơn vị nhất định và mỗi đơn vị có thể có một hoặc nhiều
nhân viên.
+ Kết hợp giữa thực thể HOSONV và thực thể CHUCVU :
Môĩ nhân viên đều có một chức vụ nhất định còn mỗi chức vụ có thể của một hoặc
của nhiều nhân viên.
+ Kết hợp giữa thực thể HOSONV và thực thề KTKL :
Mỗi nhân viên có thể không có hoặc có nhiều lần khen thuởng kỷ luật,còn mỗi khen
thưởng kỷ luật chỉ có thể của một nhân viên duy nhất.
+ Kết hợp giữa thực thể HOSONV và thực thể HEDT :
Mỗi nhân viên có thể có một hoặc nhiều hệ đào tạo,còn mỗi hệ đào tạo thì có thể của
một hoặc nhiều nhân viên.
+ Kết hợp giữa thực thể HOSONV và thực thể BACLUONG :
mỗi nhân viên chỉ có thể có một bậc lương duy nhất còn mỗi bậc lương có thể của
một hoặc của nhiều nhân viên.
b) Xây dựng mô hình thực thể kết hợp : (Trang Bên)
c) Xác định sơ đồ phân cấp chức năng :
PHẦN III : THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I.GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH :
1.Lựa chọn ngôn ngữ :
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Trong thời đại ngày nay,với sự phát triển mạnh mẽ không ngừng của công nghệ
thông tin,có rất nhiều ngôn ngữ lập trình ra đời nhằm giải quyết các bài toán quản lý
trong mỗi cơ quan doanh nghiệp đựơc nhanh chóng và tối ưu.

Ngôn ngữ lập trình MICROSOFT ACCESS là một ngôn ngữ phổ thông,giải quyết dễ
dàng công tác quản lý tính toán,cập nhật trên cơ sở dữ liệu cũng hết sức phong phú.
Hiện nay ngôn ngữ lập trình ACCESS đang là ngôn ngữ phổ biến trong các cơ quan
doanh nghiệp ở nước ta,phục vụ cho công tác quản lý .Do vậy em chọn ngôn ngữ lập
trình ACCESS cho đề tài của em.
2.Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS :
Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu giúp ta quản lý và khai thác số liệu được lưu giữ có
tổ chức bên trong máy tính.
CSDL là tập các số liệu liên quan đến một chủ đề hay một mục đích quản lý,khai thác
nào đó.CSDL ngoài các Table còn có những Query,Form,Report, Macro và Moudule.
Khi lưu giữ lại trên máy tính là một tập tin có đuôi là MDB.
a) Table :
Là đối tượng quan trọng nhất và là thành phần cơ bản của CSDL trong
ACCESS.Dùng để ghi nhận các số liệu cơ sở,các nghiệp vụ phát sinh,các biến động
tiếp theo của những thông tin quản lý.Trong table số liệu được tổ chức theo nhiều
dòng,mỗi dòng có nhiều cột
b) Query :
Là công cụ để truy vấn thông tin và thực hiện các thao tác trên số liệu.Sử dụng Query
để liên kết các chỉ tiêu số liệu từ Table,để chọn lựa ra những thông tin cần quan
tâm.Hơn nữa,Query còn là công cụ để chỉnh sữa số liệu,để tạo ra Table mới (Make
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Table Query ),để ráp nối số liệu vào Table ( Append Query ), để xoá số liệu ( Delete
Query),tổng hợp số liệu ( Crosstab Query ) , và nhiều công cụ khác nữa.Query được
dùng làm như nền tảng để sản xuất ra các báo cáo biểu có đặc tính định dạng cao hơn
Table.Cùng lượng Table như nhau nhưng ai sử dụng Query giỏi hơn thì chương trình
sẽ tốt hơn.
c) Form :
Dùng cho thao tác nhập liệu,tạo cảm giác như đang điền thông tin vào các mẫu
phiếu.Trong một Form có thể chứa một Form khác gọi là Sub Form cho phép cùng
lúc nhập liệu vào nhiều Table khác nhau.Form nếu được phối hợp tốt với Marco và

Module sẽ giúp cho việc thao tác xử lý số liệu nhanh gọn hơn.
d) Report :
Là kết quả đầu ra sau cùng của quá trình khai thác số liệu.Dùng để in ấn hay thể hiện
các báo biểu có nguồn gốc từ các Table hay từ kết quả của các bảng Query.Có nhiều
hình thức trình bày phong phú,đẹp mắt không những gồm chữ mà còn có cả hình ảnh
đồ thị
e) Macro :
Một tập hợp các lệnh nhằm tự động hoá những thao tác thường nhật hay thay vì phải
lặp lại nhiều lần.Khi chạy Marco,Access thực hiện một loạt các thao tác quy định
trước.Marco của Access có thể chọn lựa tình huống tuỳ theo một điều kiện thực tế tại
thời điểm để làm việc này hay việc khác,giúp cho công việc quản lý số liệu trở thành
linh hoạt và thông minh hơn.
f) Module :
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Một dạng tự động hoá cao cấp và chuyên sâu hơn Marco là những hàm riêng của
người dùng được lập trình bằng Access Basic,dành cho các chuyên viên chuyên
nghiệp.Tuy nhiên trong công tác quản lý số liệu rất ít cần đến Module.Chỉ khi các
công cụ khác không đáp ứng được yêu cầu thì mới sử dụng đến Module.
3.Xây dựng chương trình :
a) Mục đích :
Công tác quản lý nhân sự cần phaỉ thông qua một chương trình tự động hoá và dễ
dàng trong sử dụng do công tác quản lý là công tác quan trọng và hết sức phức tạp
bởi khối luợng công việc rất lớn từ khâu nhập số liệu đến khâu lưu trữ số liệu,lập các
báo cáo thống kê Do khối lượng công việc lớn nên dễ gây ra sai sót và mất thời
gian,một chương trình quản lý tự động hoá sẽ giúp đỡ cho người quản lý rất nhiều
trong quản lý,xử lý thông tin như : thao tác nhanh,kết quả chính xác hơn,tính bảo mật
cao hơn,tránh được các sai sót trong quá trình xử lý thông tin.
b) Nội dung :
- Khảo sát,tìm hiểu vấn đề quản lý nhân sự ở Chi nhánh Công ty Gốm và Thuỷ
tinh tại Đà Nẵng Viglacera .

- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phù hợp,dễ dàng lưu trữ thông tin.
- Xây dựng hệ thống chương trình để tự động hoá công tác quản lý nhân sự.
4.Xây dựng cơ sở dữ liệu :
- Table HOSONV :
Fieldname FieldType FieldSize Format Decription
Macb Text 3 Mã cán bộ
Hoten Text 40 Họ tên cán bộ
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×