Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Vấn đề khai thác và sử dụng hợp lý nguồn lực con người tại Cty phát triển nhà Đà Nẵng - 4 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.21 KB, 9 trang )


Trong thời gian qua Công ty tập trung xây dựng và quy hoạch các khu dân
cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Chính vì vậy Công ty đã tăng cường nguồn
nhân lực cả về số lượng lẫn chất lượng để kịp thời đáp ứng nhu cầu thực tế tại các
phòng, ban, cũng như các trung tâm, các xí nghiệp trong Công ty cụ thể, năm 2003
phòng kinh tăng 0,6 % so với năm 2002 về số lương người lao động đưa con số từ 8
người lên 12 người tượng tự phòng kế hoạch đầu tư tăng thêm 3 nhân viên
Bảng: Nhu cầu nhân viên qua các năm
Chỉ tiêu 2000 2001 2202 2003
Tổng số lao động bình quân 816 908 1016 1150
Tổng quỹ lương(triệu đồng)

836 1063 3675 4250
Thu nhập bình quân 664 891 1025 1100
Nhu cầu lao động bình quân so với số công nhân chính thức của Công ty có sự
chênh lệch rất lớn gấp 4-5 lần. Điều này cũng dễ hiểu vì Công ty đang làm rất nhiều
dự án quy hoạch khu dân cư. Nhưng nó tạo ra khó khăn cho Công ty là không chủ
động về nguồn lao động. Tuy vậy, chính điều này nó đã tiết kiệm rất lớn chi phí cho
Công ty vì công việc xây dựng mang tính chất mùa vụ.
Đồng thời với việc tăng thêm số lương công nhân viên thì Công ty cũng đặt
biệt quan tâm đến chất lượng đội ngũ của người lao động. Số cán bộ công nhân viên
có trình độ cử nhân kinh tế và kỹ sư chiếm tới 38,21 % trên tổng số cán bộ công
nhân viên đây là một con số khá cao. Đặc biệt, số nhân viên có trình độ trung cấp
chiếm gần 50 % trên tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty, điều này là phù
hợp vì lĩnh vực hoạt động của Công ty đòi hỏi cần nhiều công nhân lao đông trực
tiếp ở các công trình.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Bảng V.1
Trình độ Số lượng %
Cử nhân kimh tế 41 14.4


-Kế toán tài chính 13 4.6
-Quản trị kinh doanh 27 9.5
-Thạc sỹ kinh tế 1 0.4
-Kỹ sư 40 14.1
-Kỹ sư thuỷ lợi 6 2.1
-Kỹ sư XD DDCN 19 6.7
-Kỹ sư cơ khí 5 1.8
-Kỹ sư điện 3 1.1
-Kỹ sư khác 7 2.5

2. Chính sách tuyển dụng và đào tạo:
2.1. Tuyển dụng:
Tuyển chọn nhân viên là công tác nhân sự quan trọng nhằm tạo được đội ngũ
lao động có chất lượng tốt phù hợp với công việc sắp tới của Công ty. Trong
những năm qua, xuất phát từ nhu cầu sản xuất kinh doanh hàng năm Công ty có
tổ chức các đột tuyển dụng.
2.2. Quá trình tuyển dụng:
Căn cứ vào nhu cầu nhân sự của Công ty xét duyệt hàng năm các phòng, ban,
đơn vị lập kế hoạch và xem xét bổ sung lao động và gửi về phòng tổ chức của Công
ty , sau đó phòng tổ chức thông báo tuyển dụng trên các thôngt tin đại chúng.
Tiêp đến phòng tổ chức tiếp nhận hồ sỡin việc. Hồ sơ gồm có đơn xin việc
giấy khai sinh, giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền khám sơ yếu lý
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

lịch có xác nhận của chính quyền địa phương, cơ quan có thẩm quyền của nhà nước
và các bằng cấp chưngá chỉ khác.
Khi hết hạn nộp hồ sơ phong tổ chức tiên shành tổng hợp hồ sơ xin việc đã nhận
lập danh sách những người đủ điều kiện và trình giám đốc phê duyệt. Sau đó, phong
tổ chức được lệnh của giám đốc thônh báo triệu tập những người trúng tuyển để ký
hợp đồng thử việc đồng thời phân công họ về các phòng, ban, đơn vị có nhu cầu về

lao động. Trưởng các đơn vị có trách nhiệm giao việc làm thử, sau 90 ngày thử việc
nếu kết quả tốt thì Công ty sẽ ký hợp đồng lao động chính thức.
2.3. Quá trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty:
Hàng năm, Công ty đều lên kế hoạch đào tạo và phát triển cán bộ công nhân
viên, thực hiện nâng cao tay nghề, nâng cao trình độ cho nhân viên bằng hình thức
cử đi học và tạo điều kiện để cho đi học. Trong năm qua Công ty dã tổ chức cho 5
cán bộ công nhân viên của trong đó 2 người ở phòng kế hoạch 1 người ở phòng kế
toán và 2 người ở phòng kế hoạch và đầu tư ở một lớp do Công ty tổ chức với hình
thức vừa học vừa làm.
Đối với cán bộ công nhân viên được cử đi học ở các lớp nghiệp vụ tại chức hoặc
tập trung dưới 6 tháng tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài ngành được hưởng các
quyên lợi sau:
- Hưởng nguyên lương trong thời gian đi học
- Được thanh toán tiền tàu xe đi học
- Được thanh toán tiền học phí
Nhìn chung Công ty đã để ý đến công tác đào tạo nâng cao kiến thức cho cán bộ
công nhân viên nâng cao khả năng chuyên môn để dễ dàng thích nghi với công việc
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

mới. Tuy vậy, hiện nay Công ty chưa thực sự chú ý đến hiệu quả của công tác kiểm
tra sau đào tạo vì thế chưa tạo động lực thúc đẩy mạnh mẽ.
2.4. Chính sách tiền lương:
Tiền lương là một trong những động lực thúc đẩy con người làm việc hânhí
nhưng đồng thời cũng là một trong những nguyên nhân gây ra sự trì trệ bất mãn
hoặc từ bỏ Công ty mà ra đi.
Đối với Công ty Đầu Tư Phát Triển nhà Đà Nẵng tiền lương được đảm bảo phân
phối như sau như sau:
Công ty căn cứ vào chức danh của cán bộ công nhân viên từ các đơn vị cho đến
các phòng, ban tương ứng với từng quản trị viên từ A đến G trong cơ cấu tổ chức
của Công ty để xây dựng ngạch lương cho họ và họ sẽ có được bậc lương cao hay

thấp đối với chức vụ của họ tuỳ thuộc vào sự đóng góp và phục vụ của họ cho Công
ty.
Đối với chức danh thuộc đơn vị, cơ sở trực thuộc Công ty:
- phó trưởng phòng, đội phó, cấp phó của các đơn vị sản xuất trực thuộc các
đơn vị trực thuộc Công ty như: phó giám đốc xí nghiệp cấp 2, trạm phó trạm
cung ứng vật liệu xây dựng cát, sạn, đội phó đội xe máy… trực thuộc xí
nghiệp chi ngánh:
- Xây dựng quản trịviên A có mức lương như sau:
- Quản trị viên A bậc 1 = nhân viên A 8/8 = 882000 + 7 %
- Quản trị viên A bậc 2 = Quản trị viên A bậc 1 +5 % = 990927
- Quản trị viên A bậc 3 = Quản trị viên A bậc 2 + 5 % = 1040473
- Quản trị viên A bậc 4 = Quản trị viên A bậc 3 + 5 % = 1092497
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

-Trưởng phòng, đội trưởng, giám đốc xí nghiệp bậc 2, đội trưởng đội xe máy,
trạm trưởng trạm cung ớng vật tư… trực thuộc xí nghiệp, Chi nhánh:Xây dựng
ngạch lương Quản trị viên B có mức lương như sau:
Quản trị viên B bậc 1=Quản trị viên A bậc 4+7%: 1.168971
Quản trị viên B bậc 2=Quản trị viên B bậc 1+5%: 1.227.420
Quản trị viên B bậc 3=Quản trị viên B bậc 2+5%: 1.288.791
Quản trị viên B bậc 4=Quản trị viên B bậc 3+5%: 1.353.230
-Phó trưởng phòng của Công ty, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Xí nghiệp, Chi
nhánh: Xây dựng ngạch lương Quản trị viên C có mực lương như sau:
Quản trị viên C bậc 1=Quản trị viên B bậc 4+7%: 1.447.957
Quản trị viên C bậc 2=Quản trị viên C bậc 1+5%: 1.520.355
Quản trị viên C bậc 3=Quản trị viên C bậc 2+5%: 1.596.372
Quản trị viên C bậc 4=Quản trị viên C bậc 3+5%: 1.676.191
-Trưởng phòng của Công ty:xây dựng ngạch lương Quản trị viên D có mức lương
như sau:
Quản trị viên D bậc 1=Quản trị viên C bậc 4+7%: 1.793.524

Quản trị viên D bậc 2=Quản trị viên D bậc 1+5%: 1.883.201
Quản trị viên D bậc 3=Quản trị viên D bậc 2+5%: 1.977.361
Quản trị viên D bậc 4=Quản trị viên D bậc 3+5%: 2.076.229
-Giám đốc Xí nghiệp, chi nhánh trực thuộc Công ty:Xây dựng ngạch lương Quản
trị viên E có mức lương như sau:
Quản trị viên E bậc 1=Quản trị viên D bậc 4+7%: 2.221.565
Quản trị viên E bậc 2=Quản trị viên E bậc 1+5%: 2.332.643
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Quản trị viên E bậc 3=Quản trị viên E bậc 2+5%: 2.449.275
Quản trị viên E bậc 4=Quản trị viên E bậc 3+5%: 2.571.739
Phó giám đốc, kế toán trưởng Công ty: Xây dựng ngạch lương Quản trị viên G có
mức lương như sau:
Quản trị viên G bậc 1=Quản trị viên E bậc 4+7%: 2.700.326
Quản trị viên G bậc 2=Quản trị viên G bậc 1+5%: 2.835.342
Quản trị viên G bậc 3=Quản trị viên G bậc 2+5%: 2.977.109
Quản trị viên G bậc 4=Quản trị viên G bậc 3+5%: 3.125.965
(Các mức lương này sẽ lấy chẵn số ngàn trên cơ sở trên 500 đồng được tính 1.000
đồng và từ 500 đồng trở xuống tính bằng 0 đồng)
Lương Giám đốc = Lương bình quân văn phòng Công ty nhân (x) 2,5 lần.
chúng ta có thể xem qua bảng tổng quỹ lương của năm 2002.
Bảng: V. 2
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiên
1-Tổng quỹ lương
2-Tiền thưởng
3-Tổng thu nhập
4-Tiền lương bình quân
5-thu nhập bình quân
3.675.543.021
289.391.558

3.964.934.579
950.000
1.025.000


4.Chính sách trợ cấp:
Làm thêm giờ hưởng 150 % lương và nếu làm thêm giờ vào những ngày lễ ngày
tết được hưởng 200 %
thôi việc được hưởng một tháng rưởi lương
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

ốm đau được hưởng 75 % lương phụ cấp có thai sinh con được nghỉ năm tháng và
được hưởng 100 % lương
hưu trí người lao động được hưởng hưu trí hằng tháng khi đã đủ tuổi về hưu ( nam
60 tuổi, nữ 55 tuổi). Nếu chưa đủ điều kiện nghỉ hưu mà mất sức lao động hay bị
bện nghề nghiệp thì được trợ cấp thôi việc
5. Chính sách khen thưởng kỷ luật:
Chính sách khen thưởng có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đảy động cơ
làm việc. Hiện nay, vấn đề khen thưởng kỷ luật của Công ty rất chú trọng, việc
thấy được tầm quan trọng của việc khen thưởng, kỷ luật hợp lý sẽ tác động tích cực
đến động lực làm việc của công nhân viên nên hằng tháng đã đề ra ba mức độ để
nhân viên trong Công ty phân đấu: Loại 1, loại 2, loại 3. Căn cứ vào kết quả phấn
đấu củ nhân viên trong từng tháng để xét cuối năm nếu cán bộ công nhân viên luôn
xếp loại tốt (loại 1) trong năm sẽ được xét khen thưởng là chiến sĩ thi đua, được
xem xét đề bạc thăng chức tăng lương . . . Ngoài ra hằng năm Công ty còn tổ chức
cho
Cán bộ công nhân viên đi thăm quan nghỉ mát ở nhiều nơi.
Về chíng sách kỷ luật công ty đã đưa ra ba mức kỷ luật đối với cán bộ công
nhân viên: khiển trách cảnh cáo và cho thôi việc hình thức kỷ luạt này rất phù hợp
với đặc điể kinh doanh của Công ty và tạo điều kiện trong quản lý cán bộ công nhân

viên tốt hơn, trong những năm qua việc áp dụng nó vào thực tế chưa được tiến hành
chặt chẽ và nghiêm túc.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Tóm lại: việc khen thưởng và kỷ luật của Công ty còn nhiều hạn chế như
nhân viên có công thì khôngđược hưởng ngay vì vậy nó sẽ giảm đi tinh hiệu quả
của việc khen thưởng.
6. Kiểm tra đánh giá công việc của công nhân viên:
Đánh giá kiểm tra công việc của cán bộ công nhân viên là một công tác rất quan
trọng quyết định sự thành công trong quản lý nhân sự. Công ty đưa ra tiêu chuẩn
xếp loại hằng tháng và căn cứ vào kết quả xếp loại trong tháng, mỗi năm Công ty
chỉ đánh giá ột lần vào cuối năm. Điều này sẽ đánh giá chính xác khả năng là việc
một cách tự giác tạo môi trường cho họ làm việc với mục đích là tự khẳng định
mình.
Trong thời gian đến, Công ty nên đưa ra chính sách đánh giá cụ thể và phải thực
hiện đồng bộ từ trên xuống dựa vào ba yếu tố chính sau:
- Công việc được thực hiện ở mức nào
- Tuân thủ nội qui của toàn Công ty như thế nào
- Có sáng kiến mới trong công việc không
VI. TÌNH HÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT TẠI CÔNG TY.
1. Tình hình mặt bằng nhà xưởng:
Trụ sở cính của Công ty năm trên đường Trần Phú với diện tích khoảng 440
m
2
.
Trị giá nhà cửa kiến trúc 311875641 là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch
chính của Công ty. Nằm ở trung tâm thành phố nên Công ty thuân Lợi trong việc
tiếp xúc và làm ăn với các khách hàng của mình.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Ngoài ra Công ty còn có các chi nhánh ở Quảng Nam và Thừa Thiên Huế và các xí
nghiệp thuộc quyền quản lý của Công ty.
2.Tình hình máy móc thiết bị:
Bảng: Tình hình máy móc thiết bị của Công ty:
Tên Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Công
suất
Máy vi tính 486 23 6150000 141750000

80 %
Máy quay phim Sony 1 1250000 1250000 15 %
Máy lạnh National 180

5 6410000 32050000 75 %
Máy photocopy 2030 2 32577273 65154546 60 %
Máy in HL 1240 3 5676773 17030319 50 %
Phương tiện vân tải 1 573801600

573801600

75 %
TV Sony 25 inch 1 9390000 9390000 20 %
Hiện nay, hầu hết các phòng làm việc của Công ty đều được trang bị máy vi
tính, các phương tiện phục vụ quản lý, phương tiện vận tải cũng được giải quyết, về
cơ bản Công ty đã khắc phục được tình trạng thiếu phương tiện làm việc của những

năm trước. Nhưng nhìn chung thì việc sử dụng các trang thiết bị một cách hiệu quả
vẫn chưa được chú ý.
Trong năm qua Công ty đã nối mạng máy tính nội bộ nên tạo được điều kiện trao
đổi thông tin giữa các phong ban với nhau và hỗ trợ nhau trongviệc thực hiện, giải
quyết các công việc của Công ty. Đến nay, Công ty đã có trang web riêng để phục
vụ cho việc giao dịch bất động sản được thuận lợi hơn.
VII. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY.
Bảng: Cân đối kế toán:
CHỈ TIÊU Năm 2002 Tỷ
trọng
Năm 2003 Tỷ trọng

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×