Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Học tiếng hàn quốc - bài 28 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.55 KB, 5 trang )

BÀI 28. HỌC TIẾNG HÀN QUỐC
"내일 우리 집에 오세요."Ngày mai mời đến nhà tôi chơi
#1 Title
#2
Mở đầu: Bài 28 "내일 우리 집에 오세요."
Hương
안녕하세요 ? Vũ Thanh Hương 입니다 .
Xin chào các bạn đang theo dõi chương trình học tiếng Hàn Quốc.
Như thường lệ tôi và cô 지승현 sẽ hướng dẫn các bạn học bài ngày hôm nay.
지승현 안녕하세요. 지승현입니다.
Hương Trong bài học trước chúng ta đã học cách chia động từ ở thì tương lai.
Mời các bạn cùng ôn lại.
선생님 , 주말에 뭐 할 거예요 ?
지승현 친구를 만날 거예요.
Hương Trong bài học hôm nay các bạn sẽ học về câu mệnh lệnh. Đây là loại câu dung
để yêu cầu ai đưa cho mình vật gì đó hoặc bảo ai làm việc gì đó.
Mời các bạn xem nội dung bài học hôm nay.
#3 VTR
#4 nhạc
Hương
Chúng ta thấy 수지 hỏi Michael là “cậu có bận gì vào bữa tối mai không”
và 수지 mời Michael ngày mai đến nhà cô ấy chơi.
Michael đã hỏi lý do tại sao mà 수지 lại mời mình.
수지 nói ngày mai nhà cô ấy có tiệc. Rất nhiều bạn bè được mời tới trong đó
có cả 민욱. 수지 còn nói nhất định là Michael phải đến đấy.
Mời các bạn đến với các cấu trúc được sử dụng trong bài.
(off)
Chúng ta sẽ học cách đặt câu mệnh lệnh để đề nghị ai đó làm gì.
Khi muốn đặt một câu mệnh lệnh, các bạn chỉ cần thêm hậu tố- 세요 ho c ặ - 으
세요 vào thân động từ là được.
Hương Trước khi tiếp tục, mời các bạn học một số từ mới được sử dụng trong bài.


지승현 기다리다.
앉다.
VCR
마이클 씨 , 여기 앉으세요 . /이 커피 드세요 .
마이클 씨 , 내일 저녁에 바빠요 ? /아니오 , 안 바빠요 그럼 내일 우리 집
1
에 오세요 . 장면 편집.
Hương
Trong bài, 수지 đã sử dụng khá nhiều câu mệnh lệnh ở đây. Ví dụ như cô ấy
đã nói: ngồi xuống đây đi, uống café đi, đến nhà tôi nhé.
Câu 'Michael, cậu ngồi xuống đây đi' trong tiếng Hàn sẽ nói thế nào thưa cô
지승현
지승현 마이클 씨, 여기 앉으세요.(1 회)
Hương Thế còn câu 'cậu uống café đi' sẽ được nói như thế nào?
지승현 이 커피 드세요.(1 회)
Hương Qua những ví dụ minh họa vừa rồi, các bạn có thể thấy rằng khi muốn đặt một
câu mệnh lênh, các bạn chỉ cần thêm hậu tố 으세요 ho c ặ 세요 thân động từ
là được. Bây giờ chúng ta sẽ cùng xem một số ví dụ minh họa khác
Ví dụ câu “Hãy đợi ở thư viện nhé”
지승현 도서관에서 기다리세요.
Hương Hay câu 'Hãy đọc một cuốn sách Hàn Quốc'
지승현 한국어 책을 읽으세요.
Hương
Trong các câu mệnh lệnh vừa xem, chúng ta thấy khi thì hậu tố 세요 được sử
dụng, khi thì hậu tố 으세요 được sử dụng. Vậy sự khác biệt giữa hai hậu tố
này là gì?
지승현
(Hương)
Đây là một qui tắc ngữ pháp mà các bạn cần lưu ý
Nếu như thân động từ nguyên thể kết thúc bằng phụ âm 'ㄹ' hoặc bằng một

nguyên âm thì chúng ta sẽ thêm hậu tố 세요 , còn nếu thân động từ nguyên
thể đó kết thúc bằng một phụ âm khác thì chúng ta thêm hậu tố 으세요 vào
thân động từ để tạo câu mệnh lệnh.
Hương Sau đây, chúng ta cùng luyện tập chuyển một số động từ sang thể câu mệnh
lệnh. Mời các bạn chú ý lắng nghe.
지승현 기다리세요.
앉으세요.
VCR
그래요 ? 한국 사람들이 많이 와요 ?/ 네 , 많이 와요 .
친구들이 몇 시에 와요 ?/ 여섯시에 올 거예요 ./
Hương Bây giờ chúng ta sẽ học một dạng câu hỏi mới bằng cách sử dụng các hậu tố
아요 và 어요

đã học
Nếu tôi muốn hỏi cô 지승현 là “cô ấy đợi ở đâu”. Thì tôi sẽ phải nói thế nào?
지승현 어디에서 기다려요?(2 회)
Hương
Nếu người được hỏi câu "어디에서 기다려요?" muốn trả lời là "đợi ở thư
2
viện" thì họ phải nói câu này bằng tiếng Hàn như thế nào?
지승현 도서관에서 기다려요.(2 회)
Hương Trong bài ngày hôm nay, chúng ta đã học câu mệnh lệnh (hay còn gọi là câu
cầu khiến) 기다리 세요 , nay chúng ta lại có câu 기다려요 . Trên thực tế thì 2
câu này có ý nghĩa giống hệt nhau.
Trong văn nói tiếng Hàn, chủ ngữ của câu thường được lược bỏ.
Khi một người nào đó không biết là mình sẽ phải đợi ở đâu, thì người đó sẽ
đặt câu hỏi "tôi sẽ phải đợi ở đâu". Câu này tương đương với câu "어디에서
기다려요?". Và khi đó người nhận được câu hỏi sẽ trả lời là "hãy đợi ở thư
viện.". Câu trả lời này mang hàm ý ra lệnh hoặc yêu cầu, nó tương đương với
câu "도서관에서 기다려요."

Chúng ta cùng luyện tập với một ví dụ khác.
Thưa cô 지승현, tôi cần phải ngồi ở đâu?
선생님 , 어디에 앉아요 ?
지승현 이 의자에 앉아요.(2 회)
Hương
Mời các bạn cùng nhắc lại một lần nữa theo cô 지승현
지승현 이 의자에 앉으세요.
이 의자에 앉아요.
Hương Chúng ta sẽ ôn tập lại toàn bộ những cấu trúc câu vừa học trong bài hôm nay.
Mời các bạn chú ý.
어디에서 기다려요 ?
지승현 도서관에서 기다리세요.
Hương
여기에 앉아요 ?
지승현 네, 여기에 앉으세요.
#5 BRIDGE
전체 타이틀 데모 브릿지
#6
덤으로 배우는 말
Hương Chúng ta sẽ xem những từ mới có trong bài học.
Khi đưa cho Michael cốc café, 수지 nói 이 커피 드세요 .
Câu này dùng khi đưa thức ăn hay đồ uống cho ai đó, vừa đưa chúng ta vừa
nói " xin mời ăn món (gì gì) đó hay xin mời uống (cái gì) đó"
Như các bạn đã biết 먹다 là động từ chỉ việc ăn uống, và khi chuyển sang
dạng mệnh lệnh cầu khiến, thì nó sẽ trở thành 먹으세요
nhưng ở đây cô ấy lại dùng cụm từ 드세요 chứ không dùng cụm từ 먹으세요
3
chúng ta cùng tìm hiểu lý do tại sao.
지승현
(Hương)

Khi muốn thể hiện sự tôn trọng người nghe, cũng như khi người nghe thuộc
ngôi thứ cao hơn mình, thì trong tiếng Hàn người nói phải sử dụng câu trọng
thị. Tiếng Hàn có rất nhiều từ có nghĩa giống nhau, nhưng khi ở dạng câu
trọng thị thì nó có cách viết và cách đọc hoàn toàn khác với dạng từ thông
thường
Dạng trọng thị của 먹다 là 들다.
Vậy câu trên nói là 드세요 .
Hương Chúng ta sẽ cùng luyện tập thêm.
지승현 드세요 (2 회)
Hương Bây giờ chúng ta sẽ tổng kết lại bài học hôm nay. Mời các bạn ôn lại từng cấu
trúc đã học.
VCR
드라마 따라하기
지승현
Được rồi, chúng ta sẽ xem lại đoạn băng một lần nữa để ôn lại các cấu trúc và
các tình huống đã xảy ra.
VCR
드라마 완성편
#7 BRIDGE
자모음 글자들의 춤. 타이틀 브릿지.
#8
한글과 발음 연습
Hương
Tiếp theo bài học hôm trước, chúng ta sẽ học tiếp về 받침 trong tiếng Hàn.
Lần này chúng ta sẽ học khi phụ âm cuối của chữ (hay 받침)là ' ㄷ ' thì nó sẽ
được phát âm như thế nào?
(off)
Chúng ta sẽ cộng thêm phụ âm 디귿 vào phần bên dưới của chữ 아 . Nói cách
khác, có nghĩa là chúng ta đã tạo ra một chữ có 받침 là 디긋.Mời các bạn học
cách đọc chữ này.

지승현
앋 ! 앋 ! 앋 !
Hương
Bây giờ sẽ là một số từ có 디귿 làm pát chim.
Mời các bạn học một số từ mới.
지승현 듣다! (2 회) nghe (động từ)
걷다! bước (động từ)
숟가락 đũa (danh từ)
#9 CLOSING
Hương Tôi e là đã đến lúc chúng ta phải dừng bài học rồi.
Trong bài hôm nay chúng ta đã học được cách chuyển động từ sang dạng
mệnh lệnh.
4
Chúng ta sẽ ôn nhanh lại bài.
선생님 내일 우리 집에 오세요 .
지승현
왜요 ?
Hương
생일이에요 .
지승현
그래요 ? ? Chúc mừng sinh nhật cô.
Hương Cảm ơn chị.
Bài học của chúng ta hôm nay đến đây là hết. Hẹn gặp lại các bạn hôm sau.
안녕히 계세요 .
지승현
안녕히 계세요 .
#10 Kết thúc
5

×