Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 76-77-78: TẬP VỀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.16 KB, 11 trang )

Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 76-77-78: BÀI
TẬP VỀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN

A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
- Nắm chắc và biết vận dụng công thức Anhxtanh và
các công thức khác có liên quan đến hiện tượng quang điện
để giải thích các bài tập về hiện tượng quang điện.
2.Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng tính toán bằng số (chuyển đổi đơn
vị, làm tròn số có nghĩa …).
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Các công thức về quang điện. Các bài tập trong SGK.
- Những điều cần lưu ý trong SGV.
b) Phiếu học tập:
2. Học sinh:
- Đủ SGK và vở ghi chép.
- Ôn lại các công thức về quang điện.
- Bài tập trong SGK và SBT.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Hiện tượng quang điện là gì ? Phát biểu các định luật
quang điện.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ CỦA GIÁO
VIÊN
HĐ CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN


THỨC
- Yêu cầu báo cáo
sĩ số, chuẩn bị
bài.
- Hiện tượng
quang điện; các
định luật quang
điện.
- Các công thức
- Trình bày
công thức về
quang điện.
- Nhận xét, bổ
xung.
- Đọc bài, tóm
tắt.
- Xác định bài
1. Tóm tắt kiến
thức:

a) Các công thức
quang điện:


hc
hf ;
2
mv
A
2

max0
 ;
o
0
hc
A
A
hc


;
về quang điện.
- Nhận xét, đánh
giá kiểm tra.
+ Các công thức
về quang điện.
- Yêu cầu HS nêu
được các công
thức về quang
điện.
- Trình bày các
công thức.
- Nhận xét, tóm
tắt.
+ Bài 1: Yêu cầu
HS đọc kỹ đầu
bài, tóm tắt.
- Bài cho những
đại lượng nào?
- Tìm đại lượng

cho: , A, I
bh
,
P.
- Tìm 
0
, v
0
,
U
h
, H.
- áp dụng các
công thức trên
tìm các đại
lượng.
- Thay số tìm
kết quả cuối
cùng.
- Nhận xét, bổ
xung cho bạn.
- Đọc bài, tóm
tắt.
- Xác định bài
cho: . W
d
, 
1
,


2
.
- Tìm hiện
2
max0h
v.m
2
1
eU  .
P = N
P
.; N
P
: số
photon ánh sáng
trong 1 giây.
I
bh
= N
e
.e;N
e
số
êlectron quang điện
trong 1s.
'N
N
H
P
e


; 'N
P
số photon
ánh sáng đến K trong
1s.
N
P
’ = H’.N
P
; H’ là số
% ánh sáng đến catốt.


b) Phương pháp
giải:
-Đọc kỹ bài, xác định
đại lượng c đã cho và
cần tìm. Vận dụng
nào?
- áp dụng công
thức nào?
- Thay số tìm kết
quả cối cùng.
- Nhận xét, đánh
giá.
+ Bài 2: Yêu cầu
HS đọc kỹ đầu
bài, tóm tắt.
- Bài cho những

đại lượng nào?
- Tìm đại lượng
nào?
- áp dụng công
thức nào?
- Thay số tìm kết
quả cối cùng.
- Nhận xét, đánh
tượng quang
điện xảy ra?
W
d
.
- áp dụng các
công thức trên
tìm các đại
lượng.
- Thay số tìm
kết quả cuối
cùng.
- Nhận xét, bổ
xung cho bạn.
- Đọc bài, tóm
tắt.
- Xác định bài
cho: A. , U
h
.
- Tìm hiện
tượng quang

điện xảy ra?
công thức phù hợp.
2. Bài tập:
-Làm các bài tập
trong SGK và phiếu
học tập. Mỗi bài cho
học sinh đọc kỹ đầu
bài, tóm tắt, xác định
đại lượng cần tìm,
công thức cần áp
dụng.
giá.
+ Bài 3: Yêu cầu
HS đọc kỹ đầu
bài, tóm tắt.
- Bài cho những
đại lượng nào?
- Tìm đại lượng
nào?
- áp dụng công
thức nào?
- Thay số tìm kết
quả cối cùng.
- Nhận xét, đánh
giá.
W
d
.
- áp dụng các
công thức trên

tìm các đại
lượng.
- Thay số tìm
kết quả cuối
cùng.
- Nhận xét, bổ
xung cho bạn.
1/. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào catôt của tế bào
quang điện để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế
hãm có giá trị tuyệt đối là 1,9V. Vận tốc ban đầu cực đại
của quang electron là bao nhiêu?
A. 5,2.10
5
m/s; B. 6,2.10
5
m/s; C. 7,2.10
5
m/s;
D. 8,2.10
5
m/s
2/. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng
400nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng
Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50àm. Vận tốc ban
đầu cực đại của electron quang điện là
A. 3.28.10
5
m/s; B. 4,67.10
5
m/s; C.

5,45.10
5
m/s; D. 6,33.10
5
m/s
3/. Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm
bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330àm. Để triệt tiêu dòng
quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là
1,38V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
A. 1,16eV; B. 1,94eV; C. 2,38eV;
D. 2,72eV
4/. Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm
bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330àm. Để triệt tiêu dòng
quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là
1,38V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là
A. 0,521àm; B. 0,442àm; C. 0,440àm;
D. 0,385àm
5/. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng
0,276àm vào catôt của một tế bào quang điện thì hiệu điện
hãm có giá trị tuyệt đối bằng 2V. Công thoát của kim loại
dùng làm catôt là
A. 2,5eV; B. 2,0eV; C. 1,5eV; D.
0,5eV
6/. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5àm
vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện
là 0,66àm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện

A. 2,5.10
5
m/s; B. 3,7.10

5
m/s; C. 4,6.10
5
m/s;
D. 5,2.10
5
m/s
7/. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5àm
vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện
là 0,66àm. Hiệu điện thế cần đặt giữa anôt và catôt để triệt
tiêu dòng quang điện là
A. 0,2V; B. - 0,2V; C. 0,6V; D. -
0,6V
8/. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20àm
vào một quả cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện. Giới hạn
quang điện của đồng là 0,30àm. Điện thế cực đại mà quả
cầu đạt được so với đất là
A. 1,34V; B. 2,07V; C. 3,12V;
D. 4,26V
9/. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là ở
0

= 0,30àm. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
A. 1,16eV; B. 2,21eV; C. 4,14eV;
D. 6,62eV
10/. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng ở = 0,18àm
vào catôt của một tế bào quang điện. Giới hạn quang điện
của kim loại dùng làm catôt là ở
0
= 0,30àm. Vận tốc ban

đầu cực đại của electron quang điện là
A. 9,85.10
5
m/s; B. 8,36.10
6
m/s; C.
7,56.10
5
m/s; D. 6,54.10
6
m/s
11/. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng ở = 0,18àm
vào catôt của một tế bào quang điện. Giới hạn quang điện
của kim loại dùng làm catôt là ở
0
= 0,30àm. Hiệu điện thế
hãm để triệt tiêu dòng quang điện là
A. U
h
= - 1,85V; B. U
h
= - 2,76V; C. U
h
= -
3,20V; D. U
h
= - 4,25V
12/. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện
có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có
bước sóng ở. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt có một

hiệu điện thế hãm U
h
= U
KA
= 0,4V. Giới hạn quang điện
của kim loại dùng làm catôt là
A. 0,4342.10
-6
m; B. 0,4824.10
-6
m; C. 0,5236.10
-
6
m; D. 0,5646.10
-6
m
13/. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện
có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có
bước sóng ở. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt có một
hiệu điện thế hãm U
h
= U
KA
= 0,4V. Vận tốc ban đầu cực
đại của electron quang điện là
A. 3,75.10
5
m/s; B. 4,15.10
5
m/s; C.

3,75.10
6
m/s; D. 4,15.10
6
m/s
14/. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện
có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có
bước sóng ở. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt có một
hiệu điện thế hãm U
h
= U
KA
= 0,4V. Tần số của bức xạ điện
từ là
A. 3,75.10
14
Hz; B. 4,58.10
14
Hz; C.
5,83.10
14
Hz; D. 6,28.10
14
Hz
15/. Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một
chùm bức xạ có bước sóng 0,36àm vào tế bào quang điện
có catôt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của electron
quang điện là
A. 5,84.10
5

m/s; B. 6,24.10
5
m/s; C.
5,84.10
6
m/s; D. 6,24.10
6
m/s
16/. Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một
chùm bức xạ có bước sóng 0,36àm vào tế bào quang điện
có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão
hòa là 3àA. Số electron bị bứt ra khỏi catôt trong mỗi giây

A. 1,875.10
13
; B. 2,544.10
13
; C. 3,263.10
12
;
D. 4,827.10
12
.
17/. Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một
chùm bức xạ có bước sóng 0,36àm vào tế bào quang điện
có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão
hòa là 3àA thì. Nếu hiệu suất lượng tử (tỉ số electron bật ra
từ catôt và số photon đến đập vào catôt trong một đơn vị
thời gian) là 50% thì công suất của chùm bức xạ chiếu vào
catôt là

A. 35,5.10
-5
W; B. 20,7.10
-5
W; C. 35,5.10
-6
W;
D. 20,7.10
-6
W

V/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Làm các bài tập trong SGK.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Về làm bài tập và đọc bài sau.

×