Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 26 : PHẢN XẠ SÓNG – SÓNG DỪNG ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.02 KB, 6 trang )

Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 26 : SỰ
PHẢN XẠ SÓNG – SÓNG DỪNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức
- Bố trí được thí nghiệm để tạo ra sóng dừng trên sợi dây.
- Nêu được điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi.
1.Kỹ năng
- Nhận biết được hiện tượng sóng dừng. Giải thích được sự
tạo thành sóng dừng.
- Áp dụng hiện tượng sóng dừng để tính tốc độ truyền sóng
trên dây đàn hồi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Bộ thí nghiệm về sóng dừng.
2. Học sinh: - Xem lại phương trình dđ, các đại lượng
trong phương trình dđđh.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Sóng cơ là gì ? Sóng dọc và sóng ngang khác nhau ở chỗ
nào ?
-Hãy dùng phương trình sóng để suy ra sóng có tính tuần
hòan theo không gian và tuần hoàn theo thời gian.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

HĐ CỦA GIÁO
VIÊN
HĐ CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG

Làm thí nghiệm
cho HS quan sát
và NX về sóng


tới và sóng phản
xạ.

- HD về pha của
2 sóng.

- Yêu cầu HS trả
lời câu hỏi C1.

- Quan sát và
mô tả hiện
tượng xảy ra
trong thí
nghiệm.

-Lắng nghe và
ghi nhớ.

-Thảo luận và
trả lời.
1. Sự phản xạ sóng:
-Bi
ến dạng khi gặp đầu cố định
của lò xo thì truy
ền nguợc lại. Ta
nói là bi
ến dạng bị phản xạ. Khi
phản xạ biến dạng bị đổi chiều.
-Bi
ến dạng khi gặp đầu tự do của

lò xo thì truy
ền nguợc lại. Ta nói
là bi
ến dạng bị phản xạ. Khi phản
xạ biến dạng không bị đổi chiều.
-Nếu đầu A của lò xo th
ực hiện
một dđđdh theo ph
ương vuông
góc của lò xo thì xu
ất hiện một
sóng truyền đến B gọi là sóng t
ới.

-Yêu cầu HS
nhận xét câu trả
lời của bạn.




- Làm thí nghiệm
cho HS quan sát
và nhận xét về
sóng dừng.
-Yêu cầu HS
nhận xét câu trả
lời của bạn.

-Nút, bụng là

những điểm ntn?


-Nhận xét câu
trả lời của bạn.




- Quan sát và
mô tả hiện
tượng xảy ra
trong thí
nghiệm.
-Thảo luận và
trả lời.
-Nhận xét câu
trả lời của bạn.
-Thảo luận và
Sau đó, dđ được truyền ngư
ợc lại
tạo thành sóng phản xạ.
-Sóng phản xạ có cùng tần số v
à

ớc sóng với sóng tới. Nếu đầu
phản xạ cố định thì sóng ph
ản xạ
ngược pha với sóng tới.
2. Sóng dừng:

a) Quan sát hiện tượng:
-Sóng dừng là sóng có nh
ững nút
và nh
ững bụng cố định trong
không gian. Nút là nh
ững điểm
không dao động, bụng là nh
ững
đi
ểmdao động cực đại. Khoảng
cách gi
ữa hai nút hoặc hai bụng
liên tiếp bằng một nửa bước sóng.

b) Giải thích: SGK
-Khi sóng tới từ M truyền đ
ến B
và sóng ph
ản xạ của nó từ B
truyền tới M ( MB = d ) thì t
ại M
-Yêu cầu HS
nhận xét câu trả
lời của bạn.
-Viết phương
trình do sóng từ
M truyền đến B.
-Yêu cầu HS
nhận xét pt sóng

do bạn viết.
-Dao đ
ộng tại M
có đặc điểm gì ?
-Yêu cầu HS
nhận xét câu trả
lời của bạn.

-Giải thích cho
HS khi nào xuất
hiện nút, bụng.
-Làm TN cho HS
trả lời.

-Nhận xét câu
trả lời của bạn.
-Lên bảng viết.

-Nhận xét pt
sóng do bạn
viết.
-Thảo luận và
trả lời.

-Nhận xét câu
trả lời của bạn.

-Lắng nghe và
ghi nhớ.


có đồng thời 2 dđ c
ùng phương,
dđ tổng hợp tại điểm M có p.tr
ình
2 d
u 2Acos cos 2 ft
2 2
æ ö æ ö
p p p
÷ ÷
ç ç
= + p -
÷ ÷
ç ç
÷ ÷
ç ç
è ø è ø
l
có biên
độ
2 d
a 2Acos
2
æ ö
p p
÷
ç
= +
÷
ç

÷
ç
è ø
l
biên độ n
ày
phụ thuộc vào k/cách d t
ừ M đến
điểm cố định B c
ủa sợi dây. Nếu
d k
2
l
= với k = 0,1,2,3 thì biên đ

dđ tại M bằng không và t
ại M có
một nút. Nếu
1
d k
2 2
æ ö
l
÷
ç
= +
÷
ç
÷
ç

è ø
thì biên
đ
ộ dđ có giá trị cực đại tại đó có
một bụng.
c) Điều kiện có sóng dừng:
* Đ
ối với sợi dây có 2 đầu cố
định hay m
ột đầu cố định một đầu
dao động với biên độ nhỏ:
l n
2
l
= với n = 1, 2 . . .là s
ố bụng
quan sát được.
* Đ
ối với sợi dây có một đầu tự
theo dõi.
- ĐK có sóng
dừng trên sợi dây
có 2 đầu cố định?

-Yêu cầu HS
nhận xét câu trả
lời của bạn.
- ĐK có sóng
dừng trên sợi dây
có 1 đầu tự do?

-Yêu cầu HS
nhận xét câu trả
lời của bạn.
- Đánh giá, nhận
xét kết quả giờ
dạy.
-Theo dõi thí
nghiệm.

-Thảo luận và
trả lời.

-Nhận xét câu
trả lời của bạn.
-Thảo luận và
trả lời.

-Nhận xét câu
trả lời của bạn.

do:
1
l n
2 2
æ ö
l
÷
ç
= +
÷

ç
÷
ç
è ø
với n = 1, 2 . . .
Hoặc
l m
4
l
= với m = 1,3,5
d) Ứng dụng: xác đ
ịnh tốc độ
truyền sóng trên dây.

IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Tóm lược kiến thức trọng tâmcủa bài, hướng dẫn HS trả
lời các câu hỏi sau bài học, yêu cầu HS về làm
các BT 1,2,3,4 sau bài học.

×