+ Tại Xí nghiệp hàng ngày khách hàng có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến tiền gửi Ngân hàng như giấy báo có, ủy nhiêm chi
+ Căn cứ vào các chứng từ này kế toán phản ánh được tình hình tăng giảm tiền
gửi vào ngân hàng của Xí nghiệp.
+ Uỷ nhiệm chi Xí nghiệp uỷ nhiệm chi đến ngân hàng yêu cầu ngân hàng trích
từ tài khoản tiền gửi của Xí nghiệp chuyển trả tiền cho đơn vị cung cấp. Lúc đó kế
toán lập 4 liên uỷ nhiệm chi trong đó
+ 1 liên giao cho ngân hàng
+ 1 liên giao cho bên mua
+ 1 liên giao cho đơn vị ngân hàng
+ 1 liên giao cho đơn vị bán hàng
+Ví dụ : Lập uỷ nhiệm chi chuyển tiền bảo hành công trình Trưòng quân sự địa
phương sang tiền gửi là 14.400.000 đồng .
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
+ Sổ sách sử dụng:
+Bảng kê nộp séc:
+ Đối với Xí nghiệp khi nhân séc của đơn vị mua hàng, lãnh đạo đóng dấu và nộp
ngay vào Ngân hàng. Khi nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền này kế
tốn ghi tăng tài khoản tiền gửi ngân hàng.
UỶ NHIỆM CHI so:
Lap / Phần do NH ghi
Tẽn n v tra tiền: Tai khoan
nù
So tai khoan:
Tái ngãn hang: Tnh/TP
Tẽn n v nhan tiền: Tai khoan
co
So tai khoan:
Tái ngãn hang: Tnh/TP
So tiền bang ch: So tiền
bang so
Noi dung thanh toan:
n v tra tiền Ngãn hang A Ngãn
hang B
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
+Kế tốn ghi
Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 Phải thu khách hàng
NGÂN HANG ẦU T & PHÁT
NGÂN HANG ẦU T VA PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
TRIỂN VIỆT NAM Chi nhanh:
AH 192095 SÉC (CHECK) AH 192095
So tiền: Yẽu cầu tra cho:
So CMT:
Tra cho: a ch:
So hieu tai khoan:
So CMT: Tái:
Ngay: / /19 So tiền bang ch:
Ni cap:
a ch: Ngay phat hanh:
a ch:
Tái: So hieu tai khoan:
BẢO CHI Ngay thang nam
Ngay thang nam Ngay thang nam Dau Ke toan
trng Ngi phat hanh
Ngi phat hanh
Ky tẽn, ong dau
Phần danh choNH
ghi
TK Nù:
TK Co:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
So tieàn (bang
so)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
PHẦN BA
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CONG VIỆC
THU CHI TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 759
CHƯƠNG I
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. THÔNG TIN ĐẦU VÀO VÀ ĐẦU RA
1. Thông tin đầu vào:
+ Thông tin đầu vào gồm các bảng danh mục:
+ Danh mục tài khoản
+ Danh mục loại chứng từ
+ Các phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, ủy nhiệm chi được nhập vào bảng
Chứng từ và Chứng từ chi tiết.
2. Thông tin đầu ra:
+ Bảng báo cáo quỹ tiền mặt:
+ Bảng kê nợ TK 111
+ Bảng kê có TK 111
+ Chứng từ ghi sổ Nợ TK 111
+ Chứng từ ghi sổ Có TK 111
+ Sổ cái TK 111
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
+ Báo cáo quỹ tiền gửi ngân hàng:
+ Bảng kê nợ TK 112
+ Bảng kê có TK 112
+ Chứng từ ghi sổ Nợ TK 112
+ Chứng từ ghi sổ Có TK 112
+ Sổ cái TK 112
3. Quy trình xử lý thông tin:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Sơ đồ khối của chương trình tiền mặt
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Sơ đồ khối của chương trình tiền gửi
(1)
(2)
Chng t,
chng t chi
tiet(phieu thu,
phieu chi)
Danh muùc tai
khoanù , Danh
muùc loaùi chng
t
Bao cao
quy
Bang keõ Nù,
Co
Chng t ghi
so
So cai
Chng t,
chng t chi
tiet(UNC,GBC)
Danh muùc loaùi chng
t,danh muùc tai
khoan
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
(3)
(4)
(5)
* Giải thích các bước trong sơ đồ khối:
(1) Các phiếu thu. Chi, UNC, GBC ta có thể nhập vào chứng từ và chứng từ
chi tiết và liệt kê ra các bảng danh mục tài khoản,danh mục loại chứng từ
(2) Từ chứng tù và chứng từ chi tiết ta lên báo cáo quỹ.
(3) Từ báo cáo quỹ ta lên được bảng kê Nợ, Có
(4) Từ bảng kê ta lên được chứng từ ghi sổ
(5) Từ bảng kê Có và bảng kê Nợ người kế toán có thể đối chiếu các số liệu
trên bảng kê và lên sổ cái
II. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
+ Như ta đã thấy trong cong tác qủn lý tại Xí nghiệp là phức tạp và mất nhiều
công sức do:
Bao cao
quy
Bang keõ Nù,
Co
Chng t
ghi so
So cai
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
+ Khối lượng nghiệp vụ phát sinh quá nhiều
+ Một chứng từ gốc phát sinh thì ghi vào rất nhiều sổ sách
+ Các số liệu trên sổ sách chưa chắc đã thống nhất với nhau
+ Do dó việc xây dựng công trình được thực hiện như sau:
1. Chứng từ và chứng từ chi tiết :
+ Dùng để nhập số liệu trong quá trình hạch toán
a. Chứng từ :
* Bảng Chứng từ:
+ Khóa chứng từ (KHOACT) : Đây là khóa chính của bảng , chỉ dùng để liên
kết.
- Kiếu dữ liệu: Autonumber( Bảng chứng từ)
+ Ngày chứng từ (NGAYCT): Dùng để ghi ngày thực tế phát sinh chứng từ.
- Kiểu dữ liệu: Date/Time
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
+ Ngày hạch toán (NGAYHT): Dùng để ghi ngày làm công tác hạch toán
- Kiểu dữ liệu: Date/Time
+ MACT: Mã chứng từ (phiếu thu, phiếu chi, UNC, GBN,GBC)
- Kiểu dữ liệu: Text
+ SOCT : Số chứng từ lưu trữ số chứng từ được lưu trên chứng từ gốc làm
căn cứ để đối chiếu.
- Kiểu dữ liệu: Text
+ ONGBA: Họ và tên người liên quan đến chứng từ
- Kiểu dữ liệu: Text
+ HDTC: Hóa đơn tài chính
- Kiểu dữ liệu : Text
+ MATHUE: đánh dấu loại thuế
- Kiếu dữ liệu : Text
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -