Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ tại Cty cơ khí Ô tô - 5 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.35 KB, 7 trang )

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ TK 136
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi Nợ các TK
TK 13681 TK 13682 TK 13683 TK 13684
C.ty xuất vật liệu chính cho xí nghiệp
Xuất vật liệu phụ cho xí nghiệp
Cộng 17093006 11501208 57796458 21031245
Từ các bảng kê, kế toán công nợ lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi
được lập xong, chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký duyệt, sau đó chuyển cho kế
toán tổng hợp để ghi vào sổ Cái TK 136.
Tại xí nghiệp : Mở TK 3368 phản ánh các khoản thanh toán giữa các xí nghiệp
và Công ty.
Kế toán xí nghiệp mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản từ Công ty chuyển
xuống. Cuối kỳ chuyển toàn bộ các chứng từ và sổ sách lên phòng kế toán Công ty để
kế toán Công ty tiến hành đối chiếu, kiểm tra và ghi vào sổ tổng hợp TK 336.
Hằng ngày khi nhận được nguyên vật liệu, tiền từ Công ty chuyển xuống để
phục vụ trực tiếp cho việc sản xuất, kế toán xí nghiệp tiến hành ghi vào sổ chi tiết
thanh toán nội bộ TK 3368.
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN NỘI BỘ TK 33683
Tháng 10/2003
Số chứng từ Nội dung TKĐƯ Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Nhận vật liệu từ Công ty chuyển xuống
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Nhận vật tư cho Công ty
Tiền điện thoại tháng 10/03
Cộng 252554188 11501208
Đến cuối tháng kế toán các xí nghiệp chuyển toàn bộ các chứng từ sổ sách lên
phòng kế toán Công ty. Kế toán Công ty tiến hành kiểm tra đối chiếu. Sau đó lập bảng
kê chứng từ ghi Nợ và ghi Có TK 336 và bảng kê này tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ TK 336
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi Nợ các TK


TK 33681 TK 33682 TK 33683 TK 33684
Tháng 10/2003
Tiền điện tháng 10/03
Nhận vật tư từ Công ty
Cộng 17093006 11501208 57796458 21031245
Chứng từ ghi sổ sau khi được kế toán công nợ lập xong chuyển đến cho kế toán
trưởng xem xét, ký duyệt. Sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp ghi vào sổ Cái TK 336.
4. Hạch toán các khoản phải trả công nhân viên
Các khoản phải trả công nhân viên tại công nhân viên tại Công ty chủ yếu là tiền
lương phải trả, các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội, ngoài ra còn có các khoản phải trả
khác. Để hạch toán các khoản phải trả công nhân viên Công ty sử dụng TK 334- Phải
trả công nhân viên.
Công ty trả lương theo 2 hình thức : trả lương theo sản phẩm và trả lương theo
thời gian.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
+ Đối với lao động trực tiếp sản xuất Công ty trả lương theo sản phẩm.
+ Đối với lao động gián tiếp như nhân viên văn phòng, nhân viên bộ phận quản
lý thì trả lương theo thời gian. Căn cứ vào cấp bậc, chức vụ, hệ số lương của từng
nhân viên mà tính lương cho họ.
4.1. Tổ chức chứng từ
Chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản phải trả công nhân viên là : Bảng chấm
công, Bảng thanh toán lương, Bảng thanh toán BHXH, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn
thành
4.2. Tổ chức sổ sách kế toán
Để theo dõi tình hình lương của nhân viên, Công ty dựa vào bảng phân bổ tiền lương
và các khoản trích theo lương, chứng từ ghi sổ, sổ cái.
Việc theo dõi các khoản phải trả công nhân viên Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành cùng các
chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng BHXH của các xí nghiệp chuyển lên kế
toán tiền lương tính lương phải trả cho mỗi người lao động, mỗi bộ phận ở xí nghiệp và

Công ty. Sau đó lập bảng thanh toán lương, bảng thanh toán trợ cấp BHXH, các bảng
này phải chuyển đến cho kế toán trưởng ký duyệt, sau đó lập phiếu chi và phát lương.
Trên cơ sở bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán trợ cấp BHXH kế toán lập
bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 10 năm 2003
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK TK338 TK334 Cộng
TK622 39902694 5320360 10797361 539870715 595898430
TK627 4372898 583053 1183272 59163914 65303938
TK641 3826286 510171 1035363 51768425 57140945
TK642 6559347 874580 1774909 88745871 97955906
Cộng 54661224 7288164 14790906 739548925 816299219
Cuối tháng căn cứ vào bảng kê chứng từ TK 334 kế toán tiền hành lập chứng từ
ghi sổ và sổ Cái TK 334.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 10 năm 2003
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Cộng 739548925 816299219
5. Hạch toán tiền vay ngân hàng
Công ty cơ khí ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng là một đơn vị sản xuất kinh doanh,
các nghiệp vụ kinh tế thường xuyên xảy ra, đòi hỏi đáp một nguồn đáp ứng lớn, trong
khi đó nguồn vốn hiện có của Công ty lại không đáp ứng đủ, nên Công ty phải huy
động nguồn vốn đầu tư từ ngân hàng. Công ty chủ yếu huy động nguồn vốn từ các
ngân hàng : Ngân hàng công thương, Ngân hàng đầu tư
Các khoản nợ vay gồm hai phần đó là vay ngắn hạn và vay dài hạn.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

+ Nguồn vốn vay dài hạn của Công ty chủ yếu dùng cho các dự án, đầu tư mua
sắm trang thiết bị mới.
+ Nguồn vốn vay ngắn hạn của Công ty chủ yếu chuyển thẳng cho khách hàng
để trả tiền mua nguyên vật liệu hay vay về nhập quỹ tiền mặt để chi trả lương.
Các khoản nợ vay ngắn hạn được kế toán Công ty theo dõi trên tài khoản 311 và
khoản nợ vay dài hạn được theo dõi trên TK 341- vay dài hạn. Các khoản này được chi
tiết cho từng ngân hàng.
• Điều kiện để được vay : đó là doanh nghiệp vay về để sử dụng cho mục đích gì
Ví dụ :
Công ty vay để chi lương thì phải có bảng kê chi lương
Hoặc Công ty vay để nhập khẩu khung gầm thì phải có hợp đồng giữa doanh nghiệp
vơí người bán.
Công ty vay để mua nguyên vật liệu thì điều kiện để vay đó là hợp đồng giữa doanh
nghiệp và người bán, phiếu nhập kho
Nói chung điều kiện vay phụ thuộc vào mục đích vay của doanh nghiệp vay về để sử
dụng cho việc gì.
Trình tự hạch toán như sau : Sau khi hoàn tất các thủ tục, ngân hàng kiểm tra
đối chiếu thấy hợp lý thì ngân hàng cho vay. Cán bộ tín dụng sẽ ký tên đóng dấu vào
uỷ nhiệm chi(UNC), UNC là chứng từ làm căn cứ để hạch toán vào bảng kê chứng từ
ghi Có TK 311.
UỶ NHIỆM CHI số 7/9
Đơn vị trả tiền : Công ty cơ khí Ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Số TK : Tại ngân hàng công thương
Đơn vị nhận tiền: Công ty CP cơ khí công nghiệp và hoá chất
Số TK : Tại ngân hàng đầu tư phát triển
Số tiền bằng chữ : Hai mươi triệu đồng
Nội dung thanh toán : Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu
Đơn vi trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán Chủ TK Kế toán Chủ TK Kế toán Chủ TK

Từ UNC kế toán sẽ hạch toán vào bảng kê chứng từ ghi Có TK 311( Kiểm chứng từ
ghi sổ ) như sau :
SỔ CHI TIẾT TIỀN VAY NGẮN HẠN
Ngân hàng công thương
Tháng 10/2003
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số dư cuối tháng
Số Ngày Nợ Có
SDĐK
Sổ phát sinh 3.571.292.078
02/10 Trả một phần nợ vay KƯ 1121A 177.000.000
10/10 Trả tiếp nợ vay KƯ 1121A 87.000.000
15/10 Vay TM chi lương 111 200.000.000
23/10 Trả một phần nợ vay KƯ 1121A 304.811.899
Cộng 604.811.899 200.000.000 3.166.480.179
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ TK 311
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Tháng 10 năm 2003
Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ TK
Số ngày 111 331
Vay ngắn hạn ngân hàng công thương TM chi trả lương. 200.000.000
Vay ngắn hạn ngân hàng đầu tư trả tiền người bán
Cộng 5.680.788.294 7.250.000 9.000.0000
Đối với các trường hợp trả nợ thì kế toán căn cứ vào giấy nhận Nợ để hạch toán vào
bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 311, TK 341. Cuối tháng căn cứ vào bảng kê chứng từ
ghi Nợ TK 311, TK 341 để hạch toán vào sổ Cái TK 311, TK 341.
6. Hạch toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, mọi doanh nghiệp đều
phải có nghĩa vụ đóng thuế. Công ty cơ khí ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng là một doanh
nghiệp sản xuất, các loại thuế mà Công ty phải nộp là thuế GTGT, thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế xuất nhập khẩu Mức đóng thuế của doanh nghiệp do nhà nước quy định.

Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
6.1. Tổ chức hạch toán thuế GTGT đầu vào
- Để hạch toán thuế GTGT đầu vào kế toán Công ty sử dụng TK 1331 “ thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ “
- Trình tự hạch toán được minh hoạ bằng sơ đồ sau :
Hằng ngày kế toán nhà máy căn cứ trên hoá đơn GTGT về mua nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ ở cột thuế GTGT để tiến hành lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng
hoá dịch vụ mua ngoài đồng thời lập bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 133.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×