Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ tại Cty cơ khí Ô tô - 4 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.8 KB, 7 trang )

47523 7/10 C.ty thực phẩm và ĐTCN 9.500.000 8.636.400 863.600
47030 12/10 Lê Hồng 14.400.000 13.090.896 1.309.104
47044 16/10 TTYTế Quận Hải Châu 19.050.000 18.142.856 907.144
Cộng 7.401.183.530 5.815.472.772 295.696.758
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ TK 131
Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ các tài khoản
Số Ngày 111 112A 112D
PT230 25/10 Lê Hồng trả tiền 26.780.000 26.780.000
QPC 27/10 Bệnh viện Da Liễu ĐN trả tiền 15.950.000 15.950.000
28/10 Bệnh viện Hoàn Mỹ ĐN 4.032.000 4.032.000
Cộng 8.214.208.003 2.689.274.350 840.100.865 596.770.000
SỐ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131
Tài khoản: 131
Tên người mua : Lê Hồng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền
Số Ngày Nợ Có Số dư cuối tháng
SDDK
Số phát sinh
- Bán tủ Inox
- Thu tiền bán tủ Inox
Cộng 36.180.000 26.780.000 9.400.000
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đến cuối tháng lấy số tổng cộng trên bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 131 và bảng kê
chứng từ ghi Có TK 131, kế toán công nợ lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 9
Đơn vị: Công ty cơ Khí ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng
Kèm theo chứng từ :
Định khoản và trích yếu Kí hiệu TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Bán hàng chưa thu tiền 131 511


Cộng 7.401.183.530 7.401.183.530
Các chứng từ ghi sổ này sau khi được kế toán công nợ lập xong thì chuyển đến cho kế
toán trưởng ký duyệt sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp để ghi vào vào sổ Cái TK
131.
SỔ CÁI Tháng 10/2003
Tên tài khoản : Phải thu khách hàng Số hiệu : 131
Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu TKĐƯ Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Cộng số phát sinh 7.401.183.530 8.214.208.003
SDCK 2.253.506.965
Đồng thời cuối tháng từ các sổ chi tiết phải thu khách hàng, kế toán công nợ tập
hợp tất cả lại và căn cứ vào số dư đầu kỳ, cộng số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ
trên từng sổ chi tiết và tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết TK 131.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 131
Tháng 10/2003
TT Diễn giải SDDK Số phát sinh SDCK
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 Lê Hồng 21.780.000 14.400.000 26.780.000 9.400.000
2 C.ty thực phẩm và ĐTCN 38.622.000 9.500.000 38.540.000
3 TTYT Quận Hải Châu 8.600.000 19.050.000 14.500.000
13.150.000
4 Trung Dũng (Hà Nội) 22.232.027 1.145.000
23.377.027
5 DNTN Hữu Thịnh 363.162.550 352.380.000 10.782.550
Tổng Cộng 5.427.995.830 6.868.478.322 7.401.183.530
Số dư 1.440.482.492 2.253.506.965
2.Hạch toán các khoản phải trả người bán
2.1. Lưu chuyển chứng từ
Chứng từ được sử dụng để hạch toán các khoản phải trả người bán là : Hoá

đơn(GTGT), Phiếu chi, Giấy báo nợ ngân hàng
Trình tự luân chuyển chứng từ :
2.2. Tổ chức sổ sách kế toán
Công ty cơ khí ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng là một đơn vị sản xuất, nguyên vật liệu,
vật tư phục vụ cho quá trình sản xuất đều được mua từ các Công ty khác nhau trong và
ngoài nước. Vì thế Công ty có quan hệ với rất nhiều nhà cung cấp khác nhau như Công
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
ty Nissan, Công ty Shealien Để theo dõi về tình hình thanh toán với nhà cung cấp
Công ty đã tổ chức các loại sổ sau : Bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 331, Bảng kê chứng
từ ghi Có TK 331, Sổ chi tiết người bán, chứng từ ghi sổ, Sổ Cái, Bảng tổng hợp chi
tiết TK 331.
- Hằng ngày khi Công ty mua nguyên vật liệu nhưng chưa thanh toán tiền cho
nhà cung cấp kế toán công nợ căn cứ trên hoá đơn GTGT do người bán lập tiến hành
ghi vào bảng kê chứng từ ghi Có TK 331 số tiền phải thanh toán cho người bán, mỗi
hoá đơn được ghi vào một dòng trên bảng kê.
Khi Công ty thanh toán số tiền mua chịu của nhà cung cấp hoặc ứng trước tiền
mua hàng thì kế toán tiền sẽ lập phiếu chi được kế toán trưởng và giám đốc hoặc uỷ
nhiệm cho NH chi (Nếu thanh toán qua ngân hàng). Sau đó chuyển phiếu chi, uỷ nhiệm
chi này cho kế toán công nợ và kế toán công nợ căn cứ vào bảng kê ghi Nợ TK 331.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ TÀI KHOẢN 331
Tháng 10/2003
Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ các TK
Số Ngày 1521 1522 1331
Đại thống
Cty CP Phú Lâm TPHCM
Cty CP cơ khí CNHC
Cộng 5.389.407.012 3.145.232.905 267.588.526 75.638.526
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ TK 331
Tháng 10/2003
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Có các TK
Số Ngày 111 112.1 112.2 Cộng 3.012.468.141

Song song với việc ghi vào các bảng kê chứng từ, kế toán công nợ còn căn cứ
vào các chứng từ gốc trên tiến hành ghi vào sổ chi tiết người bán theo từng nhà cung
cấp để theo dõi.
SỔ CHI TIẾT NGƯỜI BÁN
Công ty CP cơ khí CNHC
Chứng từ Diến giải TKĐƯ Số tiền Số dư cuối tháng
Số Ngày Nợ Có
Cộng 197.870.000 204.153.371 36.466.631
Tương tự như trên đến cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 331
và bảng kê chứng từ ghi Có TK 331 lập các chứng từ ghi sổ. Các chứng từ ghi sổ này
sau khi được lập xong chuyển đến cho kế toán trưởng xem xét, ký duyệt sau đó chuyển
đến cho kế toán tổng hợp, bộ phận kế toán này vào sổ Cái TK 331.
Đồng thời cuối tháng trên cơ sở sổ chi tiết người bán được theo dõi hàng ngày,
kế toán công nợ tập hợp lại lấy số dư đầu kỳ, cộng số phát sinh, số dư cuối kỳ trên mỗi
sổ chi tiết và tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết TK 331, mỗi người bán được ghi trên
một dòng của sổ tổng hợp.
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 331
Tháng 10/2003
Diễn giải SDĐK Số phát sinh SDCK
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1. Công ty
An Hương 6.437.103 12.928.000 12.685.897 6.195.000
2.Công ty
TNHH Hưng Thịnh 354.830.409 168.548.894 236.224.128
3.C.ty CP khí CN & HC 30.183.260 197.870.000 204.153.371
4.Nguyễn Văn Dũng 633.144 30.000.000 72.580.535 43.214.679

5.C.ty Nam Giang 354.830.409 236.244.128 168.548.894
Tổng cộng 28.771.540.597 10.347.274.538 3.012.468.141
5.389.407.012
Số dư 18.424.266.059 16.047.327.188
3. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán nội bộ
Công ty cơ khí ôtô và thiết bị Đà Nẵng có 5 xí nghiệp trực thuộc là nhà máy
điện cơ, nhà máy cơ khí và nhà máy cơ khí ôtô xí nghiệp sửa chữa bảo dưỡng và xí
nghiệp cơ khí. Các quan hệ giữa Công ty và các xí nghiệp trực thuộc này không được
phân cấp rõ ràng bởi vì các xí nghiệp không được phân cấp quản lý tài chính riêng và
không tổ chức hạch toán độc lập. Công ty quản lý toàn bộ tài chính và dựa vào kế hạch
sản xuất để cấp tiền, nguyên vật liệu xuống cho các xí nghiệp thực hiện quá trình sản
xuất. Các khoản phát sinh tại xí nghiệp kế toán chỉ hạch toán vào các bảng kê và cuối
tháng chuyển toàn bộ chứng từ sổ sách lên phòng kế toán nhà máy để tổng hợp xử lý.
Các nghiệp vụ thanh toán nội bộ tại Công ty và các xí nghiệp được hoạch toán
vào tài khoản 136 - phải thu nội bộ và tài khoản 336 - phải trả nội bộ.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
* Tại phòng kế toán Công ty mở tài khoản 1368 và tài khoản này được mở chi tiết cho
từng xí nghiệp.
+ TK 13681 : Nhà máy điện cơ + TK 13684 : Xí nghiệp cơ khí 2
+ TK 13685: Nhà máy ôtô + TK 13683 : Nhà máy cơ khí
+ TK 13682 : Xí nghiệp sửa chữa bảo dưỡng
Quan hệ thanh toán giữa Công ty và các xí nghiệp tại phòng kế toán được hạch toán
trên sơ đồ sau:
Hằng ngày khi Công ty xuất nguyên vật liệu, tiền xuống cho các xí nghiệp để
phục vụ sản xuất kế toán công nợ căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu chi để tiến hành ghi
vào sổ chi tiết TK 1368 đúng theo xí nghiệp được cấp.
Trích mẫu sổ chi tiết thanh toán nội bộ tại nhà máy.
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN NỘI BỘ TK 1368
Đơn vị : Xí nghiệp cơ khí - Tháng 10/2003
Ngày Số chứng từ Nội dung TKĐƯ Số tiền

4/10 XK117 C.ty CT đường thuỷ miền Nam 1121A 32.169.700
6/10 XK124 TT Y Tế Ngọc Hồi 1121A 4.719.000
7/10 QBK C.ty ISUZU VN trả tiền bảo dưỡng 1121A 5.749.845
11/10 QBC Xuất vật liệu phụ 152.2 10.067.839
12/10 HĐ114 Xuất dầu cho Công ty T 621 3.327.995
Cộng 11.501.208 252.554.188
Đồng thời trên cơ sở các chứng từ gốc, cuối tháng kế toán nhà máy tổng hợp tất
cả lại và ghi vào bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 136 và bảng kê chứng từ ghi Có TK 136.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×