Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Luận văn lý thuyết hạch toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp -5 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.54 KB, 15 trang )



5.3. Trường hợp bán hàng có phát sinh chiết khấu giảm giá.
Do công ty có nhiều khách hàng thường xuyên mua hàng hoá với khối lượng
lớn nên để thu hút khách hàng công ty đã có quy định chính sách chiết khấu, giảm
giá cho khách hàng tỷ lệ % nhất định trên doanh số mua chưa thuế của khách hàng
cụ thể là:

Ngày 11/1/2003 công ty bán hàng cho công ty đầu tư & phát triển nhà và công
ty chấp nhận giảm giá cho đơn vị này một khoản tiền 4.575.000 đ. Đơn vị này chưa
thanh toán tiền mua hàng, kế toán hạch toán giảm giá hàng bán như sau:

Nợ TK 511 4.575.000
Có TK 131 4.575.000

Cuối kỳ kế toán kết chuyển khoản giảm giá hàng bán.
Nợ TK 511 4.575.000
Có TK 532 4.575.000

Quy trình bán hàng của công ty được ghi chép vào sổ sách như sau:
Từ chứng từ gốc, kế toán lên bảng bán hàng vào các sổ chi tiết công nợ và
doanh thu cuối tháng tổng cộng số liệu các số trên để vào mcct và bảng kê liên quan
sau đó từ NKCT và bảng kê tiến hàng ghi vào sổ cái.

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Bảng kê hoá đơn bán hàng.
Từ ngày 1/1/2003 đến ngày 31/1/2003



C. từ
Ngày
Diễn giải
ĐV
T
Số
lượng

Giá
vốn
Tiền vốn
Giá
bán
Doanh thu
10/1

20/1
….
Xuất bán thép Ф6TN
cho C.ty SXTM
T.Long
Xuất bán thẳng

Kg

Tấn

5.000

5

4.200

800.0
00
21.000.000

4.000.000
4.400

809.000

22.000.000

4.045.000

Cộng
2.459.685
.528
36.358.592
.539

Kế toán trưởng Ngày……tháng….năm
Người lập biểu






Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Sổ chi tiết công nợ
Từ ngày 1/1/2003 đến ngày31/1/2003
TK 131 “phải thu khách hàng”
Mã khách: Công ty sản xuất thương mại Thành Long
Sổ này được lập như sau:

Chứng từ
Ngày Số
Diễn giải
TK
đối ứng

Phát sinh
nợ
Phát sinh

Số
lượng
Đơn
giá
10/1
10/1
15/1

Bán thép Ф6TN
Thuế GTGT
Thu tiền hàng
……………
511

3331
1111
……
22.000.000
2.200.000




12.000.000
5.000 4.400
Phát sinh nợ : 15.759.419.532
Phát sinh có : 3.416.618.604
Dư nợ cuối kỳ: 12.417.493.774
Kế toán trưởng Ngày……tháng….năm
Kế toán ghi sổ

Sổ chi tiết tài khoản
Từ ngày 1/1/2003 đến ngày 31/1/2003
TK 511 “doanh thu bán hàng”
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -



Kế toán trưởng Ngày……tháng….năm
Kế toán ghi sổ


Với kỳ hạch toán là quý, sổ chi tiết doanh thu lại theo dõi doanh thu bán hàng
tháng. Sau khi máy tính tổng hợp số phát sinh lại thành “dư có cuối kỳ” và tiếp tục

theo dõi trên “ dư có đầu kỳ” tháng sau. Cuối quý máy sẽ chuyển hết doanh thu vào
TK 911 không còn số dư.
Hiện tại công ty đang áp dụng máy vi tính nên việc theo dõi doanh thu từng
mặt hàng là dễ dàng, cho nên công ty tổ chức sổ chi tiết doanh thu từng mặt hàng
trên cơ sở theo dõi các khoản giảm trừ để đảm bảo cung cấp thông tin về doanh thu
một cách chính xác và giúp cho nhà quản lý tự nắm bắt được doanh thu của từng
mặt hàng từ các sổ chi tiểt trên, kế toán tiến hành ghi vào nhật ký chứng từ.

Chứng từ
Ngày số
Diễn giãi TK đối ứng Phát sinh nợ

Phát sinh có
10/1
20/1
Bán thép Ф6TN
Bán 5 tấn xi măng
131
111
22.000.000
4.045.000
Phát sinh nợ :
Phát sinh có : 36.358.592.539
Dư có : 36.358.593.539
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Nhật ký chứng từ số 10
TK 511 “doanh thu bán hàng”
Từ ngày 1/1/2003 đến ngày 31/1/2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán ghi sổ Ngày…tháng…năm

Kế toán trưởng

Sổ cái: TK 511
Dư nợ đầu kỳ:
Dư có đầu kỳ:
TK ghi có Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ………. Luỹ kế
532
911
……………
Phát sinh nợ
Phát sinh có




36.358.593.539


Ngày

TK
532
Có TK
911
Cộng
phát sinh
nợ
Nợ TK 111 Nợ TK 131
Cộng phát sinh


10/1/2003
20/1/2003
………


… …


………


……
46.095.000
4.045.000
………….
22.000.000
98.651.000
…………
358.592.539
762.841.200
…………….
Tổng cộng 530.407.081 31.369.013.577 36.358.592.539
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Dư nợ
Dư có

36.358.592.539

Kế toán ghi sổ Ngày….tháng…năm….

(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
Nhật ký chứng từ số 10
Ghi có TK 131
Từ ngày 1/1/2003 đến ngày 31/1/2003


Thủ trưởng đơn vị Kế toán ghi sổ Ngày…tháng…năm…
Kế toán trưởng

Khách Dư nợ đầu kỳ
Nợ TK
111
Nợ TK
532
Cộng phát sinh

Công ty SXTM T.Long
Công ty ĐT& PT nhà
74.692.846
97.386.824
43.560.000
25.450.000

4.575.000

3.416.618.604
1.697.418.902
Tổng cộng 5.116.190.522 110.199.522 8.688.951

12.416.191.822

Có TK 3331 Có TK 511
Cộng phát sinh
nợ
Dư nợ cuối kỳ
74.971.692
47.478.984
15.200.830.587
1.475.775.644
15.759.419.532
1.637.228.158
12.417.493.774
3.037.196.080
1.567.752.317

31.369.013.577 35.264.979.623 27.964.978.323
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Nhật ký chứng từ số 10
TK 632
Từ ngày 1/1/2003 đến ngày 31/1/2003

Thủ trưởng đơn vị Kế toán ghi sổ Ngày…tháng…năm
Kế toán trưởng

Sổ cái: TK 131
Dư nợ đầu kỳ:5.116.190.522
TK ghi có Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ………. Luỹ kế
3331
511
……………


1.567.752.317
31.369.013.577


…………
…………
………….
………….
…………
…………
………
………
Ngày

Có TK
1561
Có TK
157
Cộng phát
sinh nợ
Nợ TK
331
Cộng phát
sinh có
Dư nợ cuối kỳ
10/1
20/1
31/1
221.890.00

0



534.683.0
00
14.406.859.32
5
1.898.523.860




10.095.00
0


10.095.000
14.406.859.325
1.898.523.860
10.095.000
Tổng

5.780.334.
383
12.141.36
3.306
24.596.895.52
8
10.095.00

0
10.095.000 24.586.800.528
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư nợ
Dư có

35.264.979.623

12.416.191.822

27.964.978.323

……………


Kế toán ghi sổ Ngày….tháng…năm….
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
Sổ cái: TK 632
Dư nợ đầu kỳ:
Dư có đầu kỳ:
TK ghi có Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ………. Luỹ kế
1561
157
……………

5.780.334.383

12.141.363.306

…………
…………
………….
………….
…………
…………
………
………

Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư nợ
Dư có

24.596.896.528

10.095.000
24.586.800.528



Kế toán ghi sổ Ngày….tháng…năm….
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


iII. TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ HÀNG HOÁ TỒN KHO TẠI
CÔNG TY.


1. Hạch toán chi tiết tồn kho.
Trong các doanh nghiệp thương mại nói chung và Công Ty Kim Khí & Vật Tư
Tổng Hợp Miền Trung nói riêng hàng hoá dự trữ là lực lượng vật chất chủ yếu để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách thường xuyên và liên tục. Vốn hàng hoá
dự trữ chiếm tỷ trọng lớn trong số vốn lưu động của doanh nghiệp. Do vậy xác định
dự trữ ở kho hàng một cách hợp lý là một trong những nhiệm vụ của công ty, việc
hạch toán chi tiết hàng tồn kho tại công ty được tiến hành theo phương pháp ghi thẻ
song song.

1.1.Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng tồn kho.




Phiếu nhập kho
Sổ chi tiết vật tư
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập
xu
ất tồn

Thẻ kho
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Ghi chú: Ghi hàng ngày.
Ghi định kỳ.
Đối chiếu.

1.2.Trình tự hạch toán chi tiết hàng tồn kho.

+ Trình tự ghi chép ở kho.

Tại kho thủ quỹ lập thẻ kho cho từng loại hàng hoá cụ thể, hàng ngày từ các
phiếu nhập kho thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Sau mỗi
nghiệp vụ nhập, xuất cuối ngày tính ra số tiền kho trên thẻ kho. Mỗi chứng từ ghi
một dòng trên thẻ kho với hàng hoá con trong kho. Hàng nhày hoặc tính định kỳ 3 –
5 ngày thủ kho chuyển tonà bộ chứng từ nhập xuất về phòng kế toán công ty.

+ Trình tự ghi chép ở bộ phận kế toán.

Phòng kế toán mở sổ chi tiết cho từng danh điểm hàng hoá tương ứng với thẻ
kho để phản ánh cả số lượng và giá trị của hàng hoá. Căn cứ vào các chứng từ thủ
kho chuyển lên kế toán tiến hàng kiểm tra chứng từ đối chiếu vào chứng từ nhập -
xuất kho với các chứng từ liên quan và kế toán tiến hành ghi vào các nghiệp vụ
nhập xuất , vào các sổ chi tiết của từng mặt hàng cụ thể. Cuối tháng, sau khi tính
tổng số nhập - xuất, tồn kho cho từng mặt hàng trên cơ sở chi tiết kế toán tiến hành
đối chiếu với thẻ kho và lập bảng tổng hợp nhập - xuất tồn của văn phòng công ty.
Sau đó căn cứ vào bảng nhập - xuất - tồn hàng hoá của đơn vị trực thuộc gửi lên kết
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

hợp với bảng nhập - xuất - tồn của công ty. Kế toán tiến hành lập bảng nhập – xuất -
tồn của toàn công ty. Để phản ánh tình hình hạch toán chi tiết hàng hoá tồn kho ta
lấy một số nghiệp vụ phát sinh minh hoạ sau:

Sổ chi tiết mặt hàng thép tròn đốt D12 VPS.3850


SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Từ ngày 1/1/2003 đến ngày 31/1/2003
Kho K01 kho nước mặn

Tồn đầu kỳ: 146.815.500

Chứng từ Diễn giải
SL
nhập
SL xuất
Đơn
giá
Tiền
nhậ
p
Tiền xuất
D12VPS3850

Thép tròn đốt
D12VPS3850
Tồn đầu kỳ

Tồn trong kỳ
Tồn cuối kỳ



37.645

23.045



14.600



5/1 1771

Xuất bán kèm hoá
đơn NB6930
5.965

3.900

23.263.000


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

11/1 1772

20/1 1727
Xuất bán kèm hoá
đơn NB6936
Xuất bán kèm hoá
đơn NB8563
1.230

4.940
3.900

3.900
4.797.000


19.266.000

SL nhập
SL xuất
Tồn cuối

14.600


56.940.000

89.875.000


Kế toán trưởng Ngày……tháng….năm
Người lập biểu








Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Từ ngày 1/1/2003 đến ngày 31/1/2003
Kho K01 kho nước mặn


Tồn đầu kỳ
Mã vật tư Vật tư ĐVT
SL Giá trị
XD385
D32VP385

T6VP3930
43381
………
Thép tròn đốt D12
Thép tròn đốt D32
Thép tròn trơn D6
Thép tấm 4 ly
……………
Kg
Kg
Kg
Kg
….
37.645
22.680
2.875
4.960
………
146.815.500
87.329.935
11.301.501
16.772.240
……………
Tổng Có TKộng 3.299.215.290


Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị

18.040
13.425
4.804
…….

69.454.000
52.760.250
16.242.324
……….
14.600
19.715
8.475
6.790
…….
56.940.000
75.902.750
33.306.750
22.956.990
………….
23.045
21.005
7.825
2.974
……….
89.875.500
80.881.185

30.755.001
10.057.574
…………

3.480.559.100

5.781.190.688

998.583.707


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

2. Hạch toán kết quả kiểm kê hàng hoá tại công ty.
2.1. Tổ chức kiểm kê hàng hoá tại công ty.
Công Ty Kim Khí & Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung kinh doanh các mặt hàng
chủ yếu là kim khí. Đây là những mặt hàng có giá trị lớn, lại mang tính thời sự do
đó lượng dự trữ các mặt hàng này tại các kho để phục vụ cho hoạt động kinh doanh
được liên tục vào các mùa trong năm là tương đối nhiều. Hàng hoá trong kho vẫn
được bảo quản và đảm bảo về số lượng, vậy công tác kiểm kê là việc làm rất cần
thiết nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa số lượng hiện còn tại kho với thẻ kho hàng hoá
cũng như phát hiện ta hàng hoá thiếu hụt, hư hỏng để dễ xử lý kịp thời.

Để theo dõi có bao nhiêu hàng xuất bán trong tháng, công ty quy định cứ 15
ngày thì thủ kho sẽ kiểm kê kho hàng và viết báo cáo kho hàng để công ty có thể
theo dõi hàng tồn kho và tiến độ bán hàng, đồng thời giúp cho ban lãnh đạo công ty
có thể đưa ra quyết định sẽ nhập bao nhiêu mặt hàng trong tháng tới. Việc kiểm kê
hàng tồn kho được tiến hành vào cuối quý, ban kiểm kê do giám đốc công ty cử mỗi
phòng ban 1 người. Sau khi kiểm kê hàng hoá thủ kho sẽ lập bảng kiểm kê hàng hoá
tồn kho, biên bản này được lập thành 2 bản, thủ kho giữ 1 bản và thủ kho giữ 1 bản.

Các tổ kiểm kê phải có nhiệm vụ xác nhận số lượng hàng hoá thực tế so với sổ sách
để xác định hàng hoá thiếu hụt ghi vào các biên bản kiểm kê này.


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

2.2. Hạch toán kiểm kê tại công ty.
Trường hợp kiểm kê phát hiện thừa: Số liệu được thực hiện > số liệu trên sổ kế
toán. Căn cứ vào biên bản kiểm kê nếu hội đồng kiểm kê chưa kịp thời xử lý thì kế
toán hạch toán.
Nợ TK 156 ( 1561 )
Có TK 3381
Nếu hội đồng kiểm kê xử lý thì hạch toán giảm chi phí bán hàng, kế toán ghi.
Nợ TK 156 (1561)
Có TK 641
Trường hợp kiểm kê phát hiện hàng thiếu> Số kiệu trên thực tế kiểm kê < số liệu
trên sổ sách kế toán thì ghi như sau:
Nếu lỗi do khách quan thì hạch toán.
Nợ TK 641 “giá trị hàng thiếu”
Có TK 156 (1561)
Nếu lỗi do cố ý thì bắt bồi thường, kế toán ghi.
Nợ TK 1388 “số tiền phải bồi thường”
Có TK 156 (1561) giá vốn hàng thiếu.






Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×