Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Luận văn lý thuyết hạch toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp - 4 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.38 KB, 15 trang )


Nợ TK 156 (1561) 87.829.400
Nợ TK 1331 439.470
Có TK 331 92.220.870
Ngày 22/1 công ty thanh toán tiền hàng cho bên bán với số tiền: 72.816.361về
lô hàng thép xây dựng đã mua ngày 2/1/2003 bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi.
Nợ TK 331 72.816.361
Có TK 1121: 72.816.361
b>Trường hợp mua hàng có chiết khấu giảm giá.
Ngày 20/1/2003 công ty mua thép VPSФ6 của công ty thép VPS hoá đơn
19719 số lượng 5.939 kg, với giá 4.200 đ/kg thành tiền là 24.943.800 với thuế
GTGT 5% tương ứngvới số tiền 1.247.190 và được hưởng chiết khấumua hàng trên
giá mua chưa có thiế với số tiền là 498.876 đ, kế toán hạch toán.
Nợ TK 156(1561) 24.943.800 – 498.876 = 24.444.924
Nợ TK 1331 1.274.190
Có TK 331 25.692.114
Ngày 25/1/2003 công ty ứng trước cho công ty thép VPS số tiền 10.000.000 đ
bằng chuyển khoản, kế toán ghi.
Nợ TK 331 10.000.000
Có TK1121 10.000.000
Ngày 25/1/2003 công ty nhận lô thép D16.VPS với số lượng 4.500 kg, đơn giá
4.250 thành tiền 19.125.000 thuế GTGT 5% với số tiền956.250 kế toán ghi.
Nợ TK156(1561) 19.125.000
Nợ TK 1331 956.250
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Có TK 331 20.081.250
Ngày 30/1/2003 công ty trả hết số tiền còn thiếu bằng chuyển khoản, kế toán ghi.
Nợ TK 331 20.081.250 – 10.000.000 = 10.081.250
Có TK 1121 10.081.250


c> Trường hợp nhập khẩu hàng hoá.
Khi nhập khẩu hàng hoá, điều kiện cơ sở giao hàng mà công ty đang sử dụng
là giao hàng theo giá CIF, phương thức thanh toán của công ty là phương thức thanh
toán trả chậm và công ty thường vay tiền ở ngân hàng để trả nợ cho người bán.
Ngày 10/1/2003 theo hợp đồng đã ký kết với bên bán, công ty nhập khẩu lô
thép từ Trung Quốc với số lượng 30.000 kg, đơn giá 0,3 USD/kg, thành tiền 9.000
USD. Lúc này tỷ giá thực tế là 14.500 đ/USD, trong hợp đồng quy định thời hạn
thanh toán là sau 25 ngày kể từ ngày nhận hàng, thuế GTGT 5%, kế toán hạch toán.
Nợ TK 156(1561) 137.025.000
Có TK 331 9.000 * 14.500 * 5% = 6.525.000

Ngày 25/1/2003 công ty vay ngoại tệ để trả tiền cho người bán tại thời điểm
này tỷ giá thực tế là: 14.300 đ/USD. Như vậy tỷ giá thời điểm nhận nợ nhỏ hơn tỷ
giá tại thời điểm vay tiền nên có một khoản chênh lệch 14.500 –14.300= 200 và ta
đưa khoản chênh lệch này vào TK 413 kế toán thanh toán như sau.
Nợ TK 331 9.000 * 14.500 = 130.500.000
Có TK331 9.000 * 14.300 = 128.700.000
Có TK 413 9.000 * 200 = 180.000
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Vào cuối năm kế toán tiến hành xử lý chênh lệch tỷ giá này như sau.
Nợ TK 413 180.000
Có TK 711 180.000

Từ các chứng từ mua kế toán tiến hành ghi vào thẻ hàng hoá và các sổ chi tiết
tài khoản liên quan. Cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ mua vào các bảng kê
khai chứng từ vào bảng kê liên quan đồng thời căn cứ số liệu công trên chi tiết bảng
kê chứng từ để vào NKCT và bảng kê tài khoản sau đó tiến hành ghi vào sổ cái.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Bảng kê chứng từ.
Từ ngày 1/1/2003 đến ngày 31/1/2003
Tài khoản 331 “phải trả cho người bán”

Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm
Người lập biểu

Sổ chi tiết công nợ
Từ ngày 1/1/2003 đến ngày31/1/2003
TK 331 “phải trả người bán”
Chứng từ
Ngày số
Diễn giãi
TK
đối ứng

Phát sinh
nợ
Phát sinh

2/1
2/1
15/1
20/1
20/1
22/1
25/1
25/1
30/1


98426
98426

19719
19719
Mua thép xây dựng Ф
Thuế GTGT đầu vào
Ứng trước tiền cho người bán
Mua thép VPSФ6
Thuế GTGT đầu vào
Trả tiền hàng cho công ty thép
VPS
Thuế GTGT đầu vào
Mua thép D16.VPS
Công ty trả tiền
1561
1331
1121
1561
1331
1121

1331
1561
1121


10.000.000



72.816.361



10.081.250
87.829.400
4.391.470

24.444.924
1.247.190


1.956.250
19.125.000

Cộng
92.897.611 137.994.234

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Mã khách: KDVPS Công ty thép: VPS

Dư có đầu kỳ : 503.790.488

Sổ chi tiết công nợ được lập như sau:

Chứng từ
Ngày Số
Diễn giải

TK
đối ứng

Phát sinh
nợ
Phát sinh

Số
lượng
Đơn
giá
2/1

15/1

98426 Mua thép xây dựng
Thuế GTGT đầu vào

Ứng trước tiền
……………
1561
1331
1121
……


10.000.000

87.829.400
4.391.470

22.040 3.985
Cộng : Phát sinh nợ : 92.897.661
Phát sinh có : 137.994.234
Dư có cuối kỳ: 548.887.661

Kế toán trưởng Ngày……tháng….năm
Người lập biểu



Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Bảng kê số 8
TK 1561 “giá mua hàng hoá”
Từ ngày 1/1/2003 đến ngày 31/1/2003

Ngày Có TK 331
Có TK
3381
cộng SP nợ Nợ TK632
Cộng phát
sinh có
2/1/2003
20/1/2003
31/1/2003
87.829.400
24.444.924


11.204.370


87.829.400
24.444.924
11.204.370
21.000.000
4.000.000
21.000.000
4.000.000
Tổng cộng 3.469.394.730 11.204.370

3.480.559.110

5.780.344.383

5.780.344.383


Thủ trưởng đơn vị Kế toán ghi sổ Ngày…tháng…năm
Kế toán trưởng


NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5

STT

Khách Dư nợ đầu kỳ Có TK 1121 Cộng phát sinh
nợ
Nợ TK 1331
1


2
C.ty LDSX
thép Vinaust
C.ty thépVPS
487.712.073

503.790.488
354.110.726

92.897.611
1.785.805.617

92.897.611
402.947.800

6.594.910
Cộng 911.502.561 447.008.347 18.787.703.228 409.542.710
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -



STT

Khách Nợ TK 1561 Cộng SP có Dư có cuối kỳ
1

2
C.ty LDSX
thép Vinaust
C.ty thépVPS

79.493.600

131.399.324
4.464.216.163

137.994.234
2.190.698.473

548.887.061
Cộng 210.892.924 4.602.210.394 2.739.585.534


SỔ CÁI TK 331
Dư nợ đầu kỳ:
Dư có đầu kỳ: 991.502.561
TK ghi có Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ………. Luỹ kế
1121
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Phát sinh nợ
Phát sinh có
447.008.347
1.878.703.228

4.602.210.397


2.739.585.534




Kế toán ghi sổ Ngày…tháng…năm
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

SỔ CÁI TK 1561

Dư nợ đầu kỳ: 3.299.215.290

TK ghi có Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ………. Luỹ kế
331
3381
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Phát sinh nợ

3.469.394.730

11.204.730
3.480.559.100

5.780.344.383

999.430.007


Kế toán ghi sổ Ngày…tháng…năm
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)



4.2. Hạch toán chi phí mua hàng.
Nội dung của chi phí mua hàng bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí thuê kho,
bốc xếp hàng hóa, thuê bãi…phát sinh trong quá trình mua hàng.
Để cung cấp thông tin cho quản lý chi phí và lập kế hoạch chi phí đồng thời
xác định giá vốn hàng xuất bán. Công ty mở sổ chi tiết chi phí mua hàng. Sau đây là
mẫu sổ chi phí mua hàng của công ty.

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Sổ chi tiết tài khoản
Từ ngày 1/1/2003 đến ngày 31/1/2003
TK 1561 “chi phí mua hàng”.
Dư nợ đầu kỳ : 20.753.346


Kế toán trưởng Ngày……tháng….năm
Kế toán ghi sổ

Từ sổ chi tiết TK 1562 kế toán vào nhật ký chứng từ số 10, cuối tháng lấy số
liệu tổng cộng trên nhật ký chứng từ vào sổ cái: 1562




Chứng từ
Ngày số
Diễn giãi

TK
đối ứng

Phát sinh nợ

Phát
sinh có
4/1
20/1
Thanh toán cước tàu vận chuyển HD
Chi phí bốc xếp 2 tàu tuấn cường
1368
141
92.132.679
105.919.897

Tổng sản phẩm nợ: 260.099.299
Dư nợ cuối kỳ: 280.852.645
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10
TK 1562 “chi phí mua hàng
Từ ngày 1/1/2003 đến ngày 31/1/2003

Ngày Có TK 1368 Có TK 141
cộng phát
sinh Nợ TKợ
Nợ TK
6322

Cộng phát
sinh có
4/1/2003
20/1/2003
92.132.679
105.919.897

921.132.679
105.919.897

Tổng cộng 92.132.679 105.919.897

260.099.299

Kế toán trưởng Ngày……tháng….năm
Kế toán ghi sổ

SỔ CÁI TK 1562
Dư nợ đầu kỳ: 20.753.346

TK ghi có Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ………. Luỹ kế
1368
141
……………
Phát sinh nợ
Phát sinh có
92.132.679
105.919.897

260.099.29

280.852.645

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Cuối tháng khi tính ra chi phí mua hàng của tất cả các mặt hàng xuất bán ra
sẽ tiến hành phân bổ cho tất cả các mặt hàng bán ra.
Toàn bộ chi phí mua hàng tại văn phòng công ty tháng 1/2003 được ghi vào
sổ chi tiết chi phí mua hàng và được kế toán phân bổ cho hàng bán ta theo công
thức.



Phân bổ cho hàng bán ra = 20.753.346 + 260.099.299 – 10.957.204
tháng 1/2003 = 269.895.441

II. TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG.

1. Phương thức bán hàng - chứng từ hạch toán.
Hiện nay công ty kim khí & vật tư tổng hợp miền trung đang áp dụng một số
phương thức bán hàng sau:
Chi phí mua Chi phí mua hàng
Chi phí mua hàng hàng đầu kỳ + phát sinh trong kỳ Trị giá hàng
phân bổ cho hàng = * tồn cuối kỳ
tồn kho tháng Trị giá của hàng + Trị giá hàng tồn
1/2003 bán trong kỳ cuối kỳ

Chi phí mua hàng 20.756.346 + 260.099.299
phân bổ cho hàng = * 999.430.007
tồn kho tháng 24.596.895.528 + 999.430.007

1/2003
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

a> Phương thức bán hàng qua kho.
b> Phương thức bán hàng giao thẳng.
c> Phương thức bán lẻ hàng hoá.
Chứng từ hạch toán: Hoá đơn bán hàng, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.

2. Phương thức thanh toán tiền hàng.
Với các phương thức bán hàng như trên tại các công ty có các phương thức
thanh toán tiền hàng của các khách hàng như sau:
a> Trường hợp thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng dùng
với hoá đơn kế toán ghi phiếu thu. Khi khách hàng thanh toán bằng séc, chuyển
khoản trong hoá đơn phải ghi rõ số séc. Cuối ngày hoặc định kỳ lập bảng kê và nộp
lại ngân hàng để chuyển vào tài khoản của công ty.
b> Trường hợp thanh toán chậm: Đối với hình thức này phải ghi rõ thời hạn trả
chậm trên hợp đồng kinh tế ký kết giữa công ty và khách hàng mua với khối lượng
lớn.

3. Trình tự luân chuyển chứng từ - sổ sách ghi chép.
a> Trình tự luân chuyển chứng từ.


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -




Ghi chú: Ghi hàng ngày.
Ghi vào cuối tháng.



b> Sổ sách ghi chép.
Gồm có: Bảng kê hoá đơn bán hàng, sổ chi tiết TK 511, sổ chi tiết TK 131, nhật ký
chứng từ, bảng kê tài khoản liên quan, sổ cái.
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết tài khoản
Nhật ký chứng từ
B
ảng k
ê tài kho
ản

Sổ cái
Bảng kê hoá
đơn bán hàng

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

4. Phương pháp tính giá xuất kho tại công ty.
Do đặc điểm kinh doanh tại công ty là kinh doanh nhiều mặt hàng chủng loại,
số lượng khác nhau rất đa dạng phong phú, từ đó công ty áp dụng phương pháp thực
tế đích danh để tính giá xuất kho.

5. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty.
5.1. Trường hợp bán hàng qua kho.
Ngày 10/1/2003 tại công ty bán cho công ty sản xuất thương mại Thành Long
5000 kg thép Ф6 TN, đơn giá vốn 4.200 đ/kg, đơn giá bán 4.400 đ/kg, thành tiền
22.000.000 thuế GTGT 10% với số tiền thuế 2.200.000 chưa thanh toán tiền hàng.
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán hạch toán .

Nợ TK 131 24.200.000
Có TK 511 22.000.000
Có TK 3331 2.200.000
Đồng thời kế toán phản ánh giá vốn.
Nợ TK 632 * 4.200 = 21.000.000
Có TK 1561 21.000.000
Ngày 15/1/2003 công ty sản xuất thương mại Thành Long trả tiền hàng bằng tiền
mặt cho công ty với số tiền 12.000.000 công ty hạch toán .
Nợ TK 1111 12.000.000
Có TK 131 12.000.000

5.2. Trường hợp bán hàng vận chuyển thẳng.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

đối với phương thức bán hàng này công ty dõi giá vốn hàng mua bán hàng
thẳng trên TK 157, như vậy trong trường hợp này công ty tổ chức gởi hàng đi bán
thì việc theo dõi của kế toán sẽ gặp nhiều khó khăn vì có sự trùng lặp giữa giá vốn
hàng gửi đi và hàng bán thẳng.
Ngày 20/1/2003 công ty mua 5 tấn xi măng Chinfon Hải Phòng chưa nhập kho
với đơn giá vốn 800.000 đ, đơn giá bán 809.000 đ và bán ngay cho công ty xuất
nhập khẩu thương mại Thành Long, thuế suất 5%, công ty đã thanh toán bằng tiền
mặt kế toán hạch toán như sau:
Hạch toán mua hàng bán thẳng.
Nợ TK 157 5 tấn * 800.000 = 4.000.000
Nợ TK 1331 5 tấn * 800.000 * 5% = 200.000
Có TK 331 4.200.000
Hạch toán doanh thu bán hàng.
Nợ TK 1111 4.247.000
Có TK 511 5 tấn * 809.000 = 4.045.000
Có TK 3331 5 tấn * 809.000 * 5% = 202.250

Đồng thời thanh toán giá vốn.
Nợ TK 632 4.000.000
Có TK 157 4.000.000
Như vậy đối với trường hợp này để tránh khỏi sự trùng lặp giữa hàng fửi bán và
hàng mua bán thẳng kế toán công ty nên chi tiết TK 157 để theo dõi mua hàng bán
thẳng và hàng gửi bán.

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×