Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Kế tóan các khỏan công nợ mua và bán tại Xí nghiệp xây dựng dân dụng và Công nghiệp - 4 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.93 KB, 7 trang )

đưa xuống Do đó khách hàng của xí nghiệp nằm rải rác trên khắp mọi miền đất
nước, và có khả năng xuyên biên giới như: đường Muang Ngan đến Nakhon, thủy lợi
Năm Long - Lào, các công trình trong nước như: Nhà tình nghĩa mẹ Việt Nam Anh
hùng, chợ Tam An - Tam Kỳ
b. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán các khoản phải thu khách hàng và tình hình thanh toán các khoản nợ phải
thu của xí nghiệp đối với khách hàng về tiền xây dựng, cung cấp lao vụ dịch vụ xí
nghiệp sử dụng tài khoản 131 “phải thu của khách hàng”.
3. Tổ chức hạch toán tổng hợp các khoản phải thu của khách hàng ở xí nghiệp:
Xí nghiệp kinh doanh xây lắp được (đơn vị giao hàng) tiến hành tạm ứng 20% số tiền
xây lắp hoàn thành trả và trả trực tiếp đều phải qua xí nghiệp. Trường hợp này kế toán
sử dụng TK 131 để phản ánh công nợ của các khoản phải thu ở xí nghiệp.
Sau khi hạch toán xí nghiệp tiến hành ghi sổ cụ thể ở các công trình được xây dựng
hằng tháng khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công trình của xí nghiệp.
Còn các nghiệp vụ phát sinh của xí nghiệp như khách hàng thanh toán nợ, nhận tiền
ứng trước của khách hàng, chủ đầu tư, khách hàng, chủ đầu tư thanh toán thêm số tiền
ứng trước chưa đủ. Kế toán tiến hàng định khoản như trên rồi kê vào tưo kê chi tiết
còn nghiệp vụ liên quan đến chưa thanh toán công trình kế toán ghi vào bảng tổng hợp
doanh thu, kế toán ghi vào sổ chi tiết .
TỜ KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 / 2001
Nợ TK 131
TT Ngày tháng năm Số CT Diễn giảm Số tiền Ghi Có TK sau
TK TK 511 TK 333
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
01 02/12/01 214 Doanh thu công trình bào giao KSTT 520.880.451
496.076.619 28.803.832
Tổng cộng 520.880.451 496.076.619 28.803.832
Tờ kê này mở chi tiết cho từng tài khoản và được làm căn cứ ghi chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: xí nghiệp XD 576 CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 5 Quý 4


Ngày 31 tháng 6 năm 2001
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
214 31/12 Doanh thu công trình KSTT 131
216 31/12 Doanh thu công trình KOVA 131
Tổng cộng 641.730.201 641.730.201
Người lập Kế toán trưởng
Hệ thống sổ sách kế toán ở xí nghiệp được tổ chức đầy đủ và hợp lý bao gồm các loại
sổ tổng hợp và chi tiết, theo mẫu quy định chung của Bộ Tài chính. Sổ cái được đánh
thành tập và mỗi tờ được mở cho một tài khoản, những tài khoản cần mở sổ chi tiết, xí
nghiệp mở cho từng đối tượng để thuận lợi cho việc theo dõi quản lý.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131
Đối tượng: Khách sạn Thanh Thanh (Công ty Du lịch Thành phố Đà Nẵng)
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ngày tháng thanh toán
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ 611.171.619
217 31/12 Doanh thu công trình KSTT 511 496.076.619

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
218 31/12 Doanh thu tiền công trình hòan thành 111
Tổng 496.076.619 938.853.065 611.171.619
SỔ CÁI
Tên TK: phải thu khách hàng Số hiệu : 131
Tháng năm
Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TKĐƯ Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đến 30/3 611.171.619
217 31/12 Doanh thu công trình bàn giao 511 614.730.201
224 31/12 Chiết khấu công trình 144 18.655.309
Tổng cộng số phát sinh số dư đến 8.687.913.149

Cùng với hạch toán, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết công nợ tài khoản 131. Trong sổ
chi tiết gồm có khách hàng nợ, ngày tháng nợ, mục đích nợ. Căn cứ vào sổ sách này có
thể biết được chi tiết từng đối tượng nợ.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 313
Đối tượng: Nhà Tình Nghĩa
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ngày tháng thanh toán
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
219 31/12 Doanh thu công trình 111 24.966.936
220 31/12 Chiết khấu công trình 144 6.825.780

Tổng 639.735.390 614.768.454 24.966.936
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Nhưng để biết được số liệu tổng quát xí nghiệp mở sổ tổng hợp công nợ phản ánh tổng
số nợ của đối tượng nào đó trong một quý là bao nhiêu và cũng trong quý đó là bao
nhiêu.
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG NỢ
Bộ phận Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có
Khách sạn Thanh Thanh 247.512.527 520.880.451 18.655.309
Nhà tình nghĩa 17.892.763 120.849.750 9.762.500 128.980.3013
Công ty KOVA 24.966.936 24.966.936
Công trình đường bộ 12.867.450 110.945.000 19.750.670 1
Hệ thống cầu cống 36.750.820 150.679.560 24.756.000 162.680.430
Giao thông đường bộ 24.756.000 176.895.000 26.758.000
Tổng cộng 656.555.24 1.105.216.697 56.795.309 1.704.976.599
4. Hạch toán phải thu nội bộ:
Kế toán tại đơn vị cấp trên (đơn vị giao khoán) sử dụng tài khoản 136 để phản ánh
toàn bộ giá trị mà đơn vị ứng về vật tư, tiền, khấu hao tài sản cố định cho các đơn vị
nhận khoán nội bộ, chi tiết theo từng đơn vị.
Sổ chi tiết tài khoản 136 ở xí nghiệp

BẢNG CHI TIẾT SỐ DƯ TÀI KHOẢN 136
Quý 1/2001
TT Chứng từ Diễn giải Số dư
Số Ngày Nợ Có
1 221 31/12 Vốn KD ở những đ.vị phụ thuộc 94.848.950
2 222 31/12 Phải thu nội bộ khác 34.078.679
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
3 223 31/12 Phải thu khách hàng 161.064.297
4 224 31/12 Thuế GTGT được khấu trừ 204.842.000
5 225 31/12 Các khoản phải thu khác 3.601.756
6 226 31/12 Dự phòng phải thu khó đòi 167.841.488
Tổng cộng: 592.621.488 479.396.235
5. Tổ chức hạch toán các khoản phải thu:
Tương tự như các khoản phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác bao gồm:
thiệt hại phá đi làm lại và thiệt hại ngừng sản xuất. Việc hạch toán thiệt hại về ngừng
sản xuất giống như trong doanh nghiệp. Đối với thiệt hại phá đi, làm lại, kế toán cần
mở theo dõi riêng, toàn bộ thiệt hại sau khi tập hợp vào bên Nợ TK 1381.
Xí nghiệp mở sổ chi tiết, số dư tài khoản 138 và bảng số dư chi tiết tài khoản 138.
SỐ DƯ CHI TIẾT TK 138
TT Diễn giải Số dư đến ngày 31/12
Nợ Có
Tiền gởi tiết kiệm 9.548.000
Điện thoại phải thu 514.760
Lãi vay ngân hàng 8.970.750
Tổng cộng : 24.966.936 9.780.000
6. Hạch toán các khoản tạm ứng:
Đối tượng tạm ứng trong xí nghiệp là các cán bộ công nhân viên tạm ứng với mục đích
đi công tác, đi phép
Để thuận tiện trong việc theo dõi, xí nghiệp mở sổ chi tài khoản 141 cho mỗi đối
tượng để tiện theo dõi, mỗi đối tượng được thể hiện trên một tờ có đầy đủ nội dung và

mục đích tạm ứng.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
BẢNG CHI TIẾT SỐ DƯ TẠM ỨNG
TT Họ tên và bộ phận Số tiền (đồng) Ghi chú
1 Công nhân công trình KOVA 1.200.000
2 Công nhân nhà tình nghĩa 11.500.000
3 Công nhân khách sạn Thanh Thanh 678.900
7 Công nhân KSTT 21.500.000
8 Phú Bê Bơn 656.000
9 Công nhân công trình KOVA 10.000.000
Tổng cộng 99.499.000
II. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ:
1. Tổ chức hạch toán các khoản phải trả:
Các khoản phải trả của xí nghiệp bao gồm phải trả cho người bán, phải trả nội bộ, phải
trả phải nộp khác, phải trả về tiền vay
2. Tổ chức hạch toán phải trả cho người bán:
a. Nguyên tắc sử dụng:
Xí nghiệp phải hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết cần phải
phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán chưa nhận được hàng hóa, lao vụ.
Không phản ánh các nghiệp vụ vật tư, hàng hóa trả tiền ngay.
Những vật tư hàng hóa đã nhập kho nhưng cuối quý vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng
giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn thì
thông báo giá của người bán.
Kết cấu tài khoản 331 “Phải trả người bán” .
Đồng thời với việc hạch toán kế toán phá vào sổ công nợ TK 331 căn cứ vào số tiền
trên hóa đơn, kế toán phản ánh vào bảng công nợ. Nếu trong tháng số lượng nguyên
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
vật liệu nhập vào chưa trả tiền, kế toán tiến hành ghi vào cột có của cột phát sinh.
Ngược lại nếu khoản trả giảm ghi vào cột nợ của cột phát sinh.
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG NỢ MUA HÀNG

Bộ phận Số dư đầu kỳ Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có Số dư cuối kỳ
Mua sắt của công ty 24.750.000 76.520.800 21.630.000 79.690.800
Mua tôn 2.509.518 2.756.000 879.500 4.386.018
Mua sắt công ty 137 15.467.000 98.750.000 28.920.000 85.242.000
Mua xi măng 46.521.000 110.860.000 67.813.000 89.568.000
Mua xi măng 26.785.000 96.123.000 27.851.000 95.057.000
Mua sắt 12.786.712 82.137.000 29.813.000 65.110.713
Tổng cộng: 120.756.721 671.230.000 467.810.000 324.176.721
3. Tổ chức hạch toán phải trả nội bộ :
Quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới và giữa các đơn vị thành viên trong nội bộ xí
nghiệp. Mỗi đơn vị được xem là một đơn vị trực thuộc của công ty. vì vậy để phản ánh
các khoản phải trả nội bộ xí nghiệp sử dụng TK 336.
4. Tổ chức hạch toán các khoản phải trả:
Các khoản phải trả, phải nộp khác ở công ty bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, tài sản
thừa chờ xử lý. Để hạch toán các khoản phải trả, phải nộp khác, xí nghiệp dùng tài
khoản 338.
5. Tổ chức hạch toán chi tiết:
Mỗi tài khoản cấp hai 3381, 3382 được mở cho một trang số phản ánh một cách cụ
thể từng khoản phải trả, phải nộp của xí nghiệp với từng đối tượng. Bảng chi tiết tài
khoản 338 là một trang sổ phản ánh cụ thể tình hình thanh toán tại xí nghiệp.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 338
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×