Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

ECG - MỘT SỐ BỆNH TIM BẨM SINH pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.44 KB, 11 trang )


1. THÔNG LIÊN NHĨ

- Blốc nhánh (P) không hoàn toàn: 75 - 90% trường hợp
2,5
, V
1
: rsR’, R’ > 5
mm, T(-). Hiếm khi rsr’.
- Blốc nhĩ thất độ I: 9%
2
.
- Có thể nhịp xoang, rung nhĩ, cuồng nhĩ. Xuất độ rối loạn nhịp nhĩ tăng sau 40
tuổi
4
.
- Dày 2 nhĩ: giai đoạn trễ.
- Lỗ thứ phát: lớn nhĩ (P).
- Lỗ tiên phát: do bó His dài bất thường, khoảng cách phân nhánh sau đến cơ
thất ngắn hơn phân nhánh trước
3
nên trục lệch (T) rõ, blốc nhánh (P) hoàn
toàn, blốc phân nhánh (T) trước .
- Lỗ xoang tĩnh mạch: 40% trường hợp có trục sóng P lệch (T), chỉ điểm chủ
nhịp nhĩ thấp.Dấu hiệu này báo động nên nghĩ đến thông liên nhĩ lỗ xoang
tĩnh mạch kèm bất thường đổ về tĩnh mạch phổi
3

- Hình ảnh bình thường: 6% trường hợp
2
.



Thônh liên nhĩ lỗ thứ phát.Nhịp xoang. Trục sóng P: 60
0
. Sóng P hơi 2 đỉnh nhưng
thời gian bình thường/ I, II,III, F.P/V1: 3mm -> lớn nhĩ (P). PR: 0,18s. Trục QRS
lệch (P):160
0
. Thời gian QRS: 0,08s. Trục sóng T: 30
0
. Blốc nhánh (P) không hoàn
toàn. V
1-2
T(-).
2. THÔNG LIÊN THẤT: tùy kích thước lỗ thông mà ảnh hưởng đến áp lực động
mạch phổi và các buồng thất.
- Hình ảnh bình thường: 22% trường hợp
2
, lỗ Roger luồng thông nhỏ nên sức
cản mạch phổi bình thường.
- Dãn thất (T) đơn thuần: 23% trường hợp
2
, lỗ thông lớn hơn và gây tăng áp
mạch phổi.
- Dãn thất (T) và dày thất (P):41% trường hợp
2
, luồng thông lớn, tăng áp mạch
phổi. Dấu Katz wachtel 50 – 75% trường hợp
5
. Q
5,6, II, III, F

rõ.
- Dày thất (P) đơn thuần: 14% trường hợp
2
, phức hợp Eisenmenger( đảo luồng
thông).
- Nếu có blốc nhánh (P) không hoàn toàn ( không lớn thất (P)): theo dõi thông
liên nhĩ kèm theo.

Thông liên thất có tăng áp động mạch phổi. Nhịp xoang. Trục P: 65
0
. PR: 0,16s.
Trục QRS: - 25
0
. QRS: 0,10s. Trục T: 10
0
. Hình dạng P bình thường. Chỉ số White
– Bock: 8. Dày thất (P): R
1:
7mm, R
2
:18mm, R/S V
1
> 1, R/S V
2
> 2. S
5,6,7
.Dãn thất
(T): R
5
: 25mm, s

1
S
2
, trục (T), T
5-6
(+). Không lớn nhĩ (T).

Thông liên thất phức hợp Eisenmenger.Nhịp xoang. PR: 0,18s. trục P: 80
0
. P:
0,08s. Lớn nhĩ (P) do P
II
: 3mm, P
III
: 2,5mm QRS 0,09s Trục T 50
0
.Dày thất (P)
do: R
1
: 16mm,R
2
17mm, S
5,6,7,
Chỉ số White – Bock :-14, Trục lệch (P)QRS:160.
0
,
Chuyển đạo (P) ST chênh xuống T(-). Không có dấu lớn thất (T).
3. CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH:

- Lớn thất (T): 83% trường hợp

2
.
- Dãn thất (T): 45% trường hợp
2
.
- Lớn 2 thất, Dấu Katz wachtel .
- Bình thường: khi ống nhỏ.
3

4. TỨ CHỨNG FALLOT:
- Dày thất (P). R
1
T
1
(-) chuyển sang rS
2
hoặc RS
2
T
2
(+) là hình ảnh đặc
trưng của bệnh, chứng tỏ cân bằng áp lực giữa 2 buồng thất.( Trong khi hẹp
van động mạch phổi đơn thuần sóng R ưu thế đến V
3-4.
)
5

- Lớn nhĩ (P).

Tứ chứng Fallot với hình ảnh động mạch chủ cưỡi ngựa trên vách liên thất, hẹp

van động mạch phổi , thất phải dầy, thông liên thất có chiều luồng thông chảy từ
thất phải sang thất trái.


Nhịp xoang. Trục P: 60
0
. P: 0,08s. PR: 0,14s. Trục QRS: -170
0
. QRS: 0,10s. Trục
T: 20
0.
. Lớn nhĩ (P) do P
II
: 2,5mm. Dày thất (P) do: dạng blốc nhánh (P) không
hoàn toàn rsR’S’ V
4R
, V
3R
, V
1
với R’>15mm , S
5,6,7,
R
1
T
1
(-) chuyển sang rS
2
hoặc
RS

2
T
2
(+),Chỉ số White – Bock :-14.Lớn nhĩ thất (P) kèm thay đổi đột ngột QRS
giữa V
1 – 2
là đặc trưng của tứ chứng Fallot.

5. HẸP ĐỘNG MẠCH PHỔI: dày thất (P) & blốc nhánh (P) không hoàn toàn.
- Nặng
1,3
: V
1
có qR, R > 30mm, T(-) . ST chênh xuống. S
5,6
trội. T
1-4
đảo
5
.
Trục (P). Lớn nhĩ (P).
- Trung bình: V
1
có RS hoặc R > S, T(+). Blốc nhánh (P) không hoàn toàn.
- Nhẹ: V
1
có rS hoặc rs, T(+).
6. EBSTEIN:
- P rất cao do nhĩ (P) lớn.
- Không có dày thất (P). QRS dạng blốc nhánh (P) không điển hình nhưng biên

độ thấp.
- Blốc nhĩ thất độ I: 15 – 20%
5
.
- Hội chứng WPW type B: 10%
5
, thường gặp trong bệnh này nhất so với các
bệnh tim bẩm sinh khác.
- Rối loạn nhịp nhĩ, nhất là nhanh nhĩ
5
.


7. HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ :
- Dày thất (T): 75 % trường hợp
2
, thường R
5,6
cao, không trục lệch (T), không
thay đổi ST – T.
- Blốc nhánh (P): 25 % trường hợp
2
, do tăng gánh thể tích thất (P).
- Hình ảnh bình thường: 20% trường hợp
2
.

Nhịp xoang. Trục P: 70
0
. P: 0,10s. PR: 0,19s. Trục QRS: 40

0
. QRS: 0,07s. Trục
T:40
0.
Dày thất (T) do:S1:24mm, r5 : 19mm, Chỉ số Sokolow 43. Không trục lệch
(T). Không rối loạn hồi cực chuyển đạo ngực (T)=> nghĩ đến eo động mạch
chủ.
8. ĐẢO LỘN PHỦ TẠNG

a: classic mirror – image dextrocardia(dextrocardia situs inversus): tim – dạ dày bên
(P), gan bên (T), hình ảnh các buồng tim đối xứng bình thường, P- QRS – T
I
(-),
trục sóng P : 90 – 180
0
, Q/ V
5R
-
6R.
Đổi điện cực 2 tay & đặt các điện cực ngực (T)
sang (P) -> có hình ảnh điện tim về bình thường.

b: dextroversion: tim vẫn giữ mối liên hệ (P) (T) bình thường nhưng dịch chuyển
sang bên (P) ngực, trục sóng P bình thường( 0 - 90
0
), Q/ V
5
-
6.


c: L-TGA with situs solitus( dextrocardia situs solitus): chuyển vị đại động mạch:
trục sóng P còn bình thường( 0 - 90
0
), Q/ V
5R
-
6R.
Vị trí các buồng nhĩ & tạng bụng
bình thường.



TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Myung K. Park, (1991), Congenital heart defects, The pediatric
cardiology handbook. Mostby Year Book, pp. 69 – 87.
2. Jean Gay, (1982), Cardiopathies congenitales, L’electrocardiogramme.
Edition Frison Roche, pp. 352 – 364.
3. Elliot Rapaport, (1991), Congenital heart disease in the adult,
Cardiology- an illustrated text / reference, pp. 11.43 – 11.77.
4. Braunwald, (1998), Congenital heart disease in adults, Braunwald’s
heart disease, part III, chapter 30.
5. Henry J.L. Marriott, (1988), The heart in childhood & congenital
lesions,
Practical electrocardiography, pp. 496 – 507.
BS Trần Kim Trang





×