Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

LẬP TRÌNH TRỰC QUAN - PHẦN II VISUAL BASIC - BÀI 12 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.35 KB, 7 trang )

Lập trình trực quan

90
BÀI 12. CÁC CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN
Tương tự như các ngôn ngữ lập trình khác trong Visual Basic ta có thể sử dụng các cấu trúc
điều khiển trong chương trình để có thể chọn lựa công việc thực hiện hoặc tự động lặp lại
nhóm chỉ thị nhiều lần.
12.1. Cấu trúc chọn :
12.1.1 Cấu trúc : IF <Điều kiện> THEN <Chỉ thị>
Khi gặp cấu trúc này nếu điều kiện có giá trị True thì thực hiện chỉ thị nếu điều kiện có giá
trị False thì bỏ qua chỉ thị đó.
Ví dụ :
IF dtb > 5 THEN Print "Bạn đủ điểm"
Trong trường hợp này chỉ có duy nhất một chỉ thị.
12.1.2 Cấu trúc : IF <Điều kiện> THEN <Chỉ thị
1> ELSE <Chỉ thị 2>
Khi gặp cấu trúc này nếu điều kiện có giá trị True thì thực hiện chỉ thị 1 nếu điều kiện có
giá trị False thì thực hiện chỉ thị 2.
Ví dụ :
IF dtb > 5 THEN Print "Bạn đủ điểm" ELSE Print "Bạn thiếu điểm"
Chú ý :
- Nếu muốn sau THEN hoặc ELSE có nhiều chỉ thị cần thực hiện thì phải viết xuống
dòng và cuối cấu trúc này phải có END IF.
Cách viết :
IF <Điều kiện> THEN
<Chỉ thị 1>

<Chỉ thị n>
Lập trình trực quan

91


ELSE
<Chỉ thị 1'>

<Chỉ thị n'>
END IF
12.1.3 Cấu trúc : Select Case <Biểu thức>
Case <Liệt kê biểu thức 1>
<Khối chỉ thị 1>
Case <Liệt kê biểu thức 2>
<Khối chỉ thị 2>

[Case Else
<Khối chỉ thị n>]
End Select
Trong đó :
- Biểu thức : là một thức chuỗi hoặc số. Nếu giá trị của biểu thức ở đây trùng với giá trị
của các biểu thức được liệt kê nào bên dưới thì khối chỉ thị tương ứng được thực hiện.
- Liệt kê biểu thức I : là biểu thức sẽ được đem so sánh với biểu thức đầu. Trong phần này
biểu thức li
ệt kê có thể được viết dưới các dạng sau :
• Biểu thức : số hoặc chữ.
• Biểu thức 1 TO Biểu thức 2 : chỉ ra đoạn giá trị nằm giữa biểu thức 1 và 2.
• IS <phép so sánh> <biểu thức> : chỉ ra phép so sánh và giá trị so sánh.
- Khối chỉ thị I : là các chỉ thị cần thực hiện trong trường hợp giá trị của biểu thức thứ I
trùng với giá trị c
ủa biểu thức đầu. Ở đây có thể gồm nhiều chỉ thị được viết trên nhiều
dòng.
Ví dụ : viết chương trình nhập vào tuổi một người và cho biết người đó thuộc lứa tuổi nào.

Sub Form_Click()

Dim Cauhoi, Tuoi 'Khai báo biến Cauhoi và Tuoi
Cauhoi = "Bạn bao nhiêu tuổi :"
Lập trình trực quan

92
Tuoi = InputBox(Cauhoi) ' Nhập tuổi vào biến tuoi
Select Case Tuoi
Case 1 TO 12
MsgBox "Bạn ở tuổi Nhi đồng" 'In ra dòng thông báo
Case 13 TO 18
MsgBox "Bạn ở tuổi Thiếu niên"
Case 18 TO 25
MsgBox "Bạn ở tuổi Thanh niên"
Case 25 TO 60
MsgBox "Bạn đã là Người lớn"
Case IS > 60
MsgBox "Bạn ở tuổi Về hưu"
Case Else
MsgBox "Bạn không phải con người"
End Select
End Sub
12.2. Cấu trúc lặp : cho phép tự động lặp đi lặp lại nhóm lệnh nhiều lần.
12.2.1 Cấu trúc :
FOR <Biến đếm> = <Giá trị đầu> TO <Giá trị cuối> [STEP n]
[Khối chỉ thị 1]
[Exit For]
[Khối chỉ thị 2]
NEXT <biến đếm>
- Biến đếm : là tên biến dùng để kiểm tra số lần lặp.
- Giá trị đầu : là giá trị khởi gán lần đầu tiên cho biến đếm khi thực hiện vòng lặp.

- Giá trị cuối : là giá trị cuối cùng của biến đếm. Khi biến đếm đạt đến giá trị này thì vòng
lặp thực hiện lần cuối và dừng quá trình lặp.
- STEP n : chỉ định bước nhảy n để thực hi
ện thay đổi giá trị của biến đếm sau mỗi lần
lặp.
- Khối chỉ thị : liệt kê các chỉ thị cần thực hiện trong mỗi lần lặp.
- Exit For : nếu trong vòng lặp mà gặp chỉ thị này thì sẽ ngưng vòng lặp.
Lập trình trực quan

93
Vòng lặp trên cho phép tự động thực hiện các chỉ thị với số lần lặp xác định trước.
Ví dụ : viết đoạn lệnh in ra các số nguyên từ 1 đến 10.
FOR so! = 1 TO 10 'biến số là Single
Print so!
NEXT so!
Ví dụ : viết đoạn lệnh in ra các số với bước nhảy 0.25 và từ 0 đến 10.
FOR so! = 0 TO 10 STEP 0.25 'biến số là Single
Print so!
NEXT so!
12.2.2 Cấu trúc :
WHILE <Điều kiện>
[Khối chỉ thị]
Wend
- Điều kiện : qui định điều kiện để thực hiện vờng lặp. Nếu điều kiện có giá trị True thì
thực hiện khối chỉ thị, gặp Wend sẽ quay trở lại kiểm tra điều kiện. Quá trình trên kết thúc
khi điều kiện có giá trị False.
- Khối chỉ thị : các chỉ thị cần thực hiện trong vòng lặp.
Ví dụ : viết đ
oạn lệnh in ra các số nguyên từ 1 đến 10.
So! = 1

While so! <= 10
Print so!
So! = so! + 1
Wend
12.2.3 Cấu trúc :
DO [WHILE | UNTIL <Điều kiện>]
[Khối chỉ thị]
[Exit Do]
[Khối chỉ thị]
LOOP [WHILE | UNTIL <Điều kiện>]
- Điều kiện : qui định điều kiện để thực hiện vờng lặp.
Lập trình trực quan

94
- Nếu dùng WHILE thì điều kiện có giá trị True thì thực hiện khối chỉ thị, nếu False kết
thúc vòng lặp.
- Nếu dùng UNTIL thì điều kiện có giá trị False thì thực hiện khối chỉ thị, nếu True kết
thúc vòng lặp.
Ta có thể đặt điều kiện ở đầu hoặc cuối vòng lặp đều được.
- Khối chỉ thị : các chỉ thị cần thự
c hiện trong vòng lặp.
- Exit Do : cho phép dừng vòng lặp mà không cần qua kiểm tra điều kiện.
Ví dụ : viết đoạn lệnh in ra các số nguyên từ 1 đến 10.
So! = 1
Do While so! <= 10
Print so!
So! = so! + 1
Loop
Hoặc :
So! = 1

Do
Print so!
So! = so! + 1
Loop While so! <= 10
Hoặc :
So! = 1
Do
Print so!
So! = so! + 1
Loop Until so! > 10
12.3. Nhãn :
Trong Visual Basic ta có thể chuyển đến thực hiện ở một đoạn chương trình hoặc một dòng
lệnh mới bằng cách dùng nhãn hoặc số thứ tự dòng lệnh.
Lập trình trực quan

95
12.3.1 Nhãn :
Là một đoạn chỉ thị lệnh bất kỳ trong chương trình được gán một tên xác định. Khi cần thực
hiện đoạn chỉ thỉ này ta chỉ việc nhảy về nhãn đó.
Mỗi nhãn được dùng trong biểu mẫu hoặc đơn thể phải là duy nhất. Không thể sử dụng hai
nhãn trùng tên trong một biểu mẫu, thủ tục, hộp điều khiển
- Cách viế
t tên_nhãn: <Nhóm chỉ thị>
- Cách gọi :
• Cách 1 : sử dụng lệnh GOTO <tên_nhãn>
• Cách 2 : sử dụng lệnh ON <biểu thức số> GOTO <liệt lê các tên nhãn>
Trong trường hợp này biểu thức số có giá trị từ 1 đến 255 và tên nhãn có số thứ tự tương
ứng với biểu thức số sẽ được thực hiện.
Ví dụ : ON stt GOTO nhan1, nhan2, nhan3
Nếu stt có giá trị 1 thì nhan1 được thực hiện, stt là 2 thì nhan2 thực hiện và stt là 3 thì

nhan3 được th
ực hiện.
Ví dụ :
Sub Form_Click()
Print "Giáo trình"
GOTO Nhan1
Print "Không in"
Nhan1:
Print "Lập trình trực quan"
End Sub
Lúc này kết quả trên màn hình ta nhận được :
Giáo trình
Lập trình trực quan
Còn dòng lệnh Print "Không in" sẽ không thực hiện.
Lập trình trực quan

96
12.3.2 Số thứ tự dòng lệnh :
Là phương pháp đánh số ở trước mỗi dòng lệnh và khi cần ta có nhảy đến vị trí này bất cứ
lúc nào.
Mỗi số được dùng trong biểu mẫu hoặc đơn thể phải là duy nhất. Không thể sử dụng hai số
trùng giá trị để đánh số dòng lệnh trong một biểu mẫu, thủ tục, hộp điều khiển
Các số dùng đ
ánh số dòng lệnh là tùy ý không bắt buộc phải đánh số theo thứ tự tăng hay
giảm dần mà ngẫu nhiên, không bắt buộc phải đánh số tất cả các chỉ thị lệnh mà thích đánh số
vào dòng lệnh nào cũng được.
Cách gọi : GOTO <giá trị số>
Khi thực hiện lệnh này Visual Basic sẽ chuyển đến dòng lệnh được đánh số tươnmg ứng.
Ví dụ :
100 MsgBox "Dòng lệnh mang số 100"

101 MsgBox "Dòng lệnh mang số 101"
57 MsgBox "Dòng lệnh mang số 57"
GOTO 101

×