Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án thi công chức Tiếng Việt: câu ai thế nào 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.06 KB, 8 trang )

Câu 1. Bài: Ôn tập về từ chỉ đặc điểm
Ôn tập câu : Ai thế nào?
Phân môn: Luyện từ và câu lớp 3.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Ôn về từ chỉ đặc điểm , nắm được các từ chỉ đặc điểm, biết vận dụng
các từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so
sánh.
- Nắm được kiểu câu : Ai thế nào?
2. Kĩ năng.
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ,…
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào.
- Tìm đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi : “Ai (con gì, cái gì)?”, bộ phận
trả lời câu hỏi “thế nào” trong câu.
3. Thái độ
- Nghiêm túc tích cực học tập
- Tự hào về ngôn ngữ Việt Nam, thêm yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Tài liệu – Phương tiện
1. Giáo viên (GV)
Sách giáo khoa( SGK), bảng phụ, phấn màu, giáo án điện tử , phiếu bài
tập.
2. Học sinh (HS)
SGK, vở Tiếng Việt, đồ dùng học tập.
III. Nội dung và tiến trình tiết dạy
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Mục tiêu: Ổn định trật tự, tạo tâm thế thoải mái cho HS.
- Nội dung: Cho lớp hát bài : “ Quả”, nhạc bài hát có lồng hình ảnh.
2. Tiến trình tiết dạy
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của


HS
5’ 2.1 Kiểm tra
bài cũ
Khoanh vào
các từ thường
dùng ở miền
Nam,hoặc ở
miền Trung:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
(slide 2)
1 HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài tập trên
phiếu.
HS nhận phiếu
và làm bài tập, 1
HS làm bảng
phụ.
Ông, bố mế,
quả na, quả
dứi, trái thơm,
mẹ, đậu
phộng…
Mục tiêu:
Nhận biết một
số từ ngữ
- Chữa bài
+ Yêu cầu HS làm bảng phụ
trình bày bài làm.
HS trình bày
+ Yêu cầu HS nhận xét, bổ

sung ( nếu có)
HS nhận xét
(HSNX)
+ GV NX , khẳng định kết quả
đúng
HS lắng nghe
đối chiếu
+ Yêu cầu HS đặt câu hỏi để
hiểu thêm một trong số các từ ở
bài tập trên.
( Ví dụ: Trái thơm ở miền Bắc
được gọi là gì?, “Mế” trong
miền Trung chỉ ai? )
2- 3 HS nêu câu
hỏi.
- GVNX chung phần kiểm tra
bài cũ.
30-
31’
2.2 Bài mới.
a, Giới thiệu
bài
Mục tiêu:
HS nắm được
tên bài, nội
dung yêu cầu
của bài
- GV nêu: Ở lớp 2 các em đã
được làm quen với từ chỉ đặc
điểm. Hôm nay cô sẽ giúp các

em ôn lại kiến thức về từ chỉ
đặc điểm, đồng thời tiếp tục ôn
khổ thơ : Ai thế nào?
HS lắng nghe
- GV ghi bảng tên bài bằng
phấn màu: “Ôn tập về từ chỉ
đặc điểm. Ôn tập câu : Ai thế
nào?”
HS ghi tên bài
vào vở
b, Hướng dẫn
HS làm bài
tập
Bài 1: Tìm các
từ chỉ đặc điểm
trong những
câu thơ sau:
(SGK - 117)
Mục tiêu:
Tìm được các
từ chỉ đặc
điểm.
- Yêu cầu HS mở SGK trang
117.
HS mở SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu ( Slide3) HS đọc yêu cầu
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta
làm gì?
HS trả lời:
(HSTL)

- Gọi một HS đọc khổ thơ, yêu
cầu cả lớp đọc thầm.
1 HS đọc
- Hỏi: Trong khổ thơ đó “tre”,
“ lúa” có đặc điểm gì?
HSTL: tre xanh,
lúa xanh
- GV khẳng định: “xanh” là từ
chỉ đặc điểm của tre và lúa.
( Đồng thời hiệu ứng gạch chân
từ “xanh” ở slide 3)
HS lắng nghe ,
quan sát.
- Yêu cầu HS làm bài tương tự
vào SGK
HS làm bài bằng
bút chì vào SGK
- Chữa bài
+ Chiếu bài 1 HS , yêu cầu HS
đọc bài làm của mình.
HS đọc bài: Từ
chỉ đặc điểm là:
xanh, xanh ngắt,
xanh mát, bát
ngát.
+ Yêu cầu HS NX , bổ sung
( nếu có)
HSNX, bổ sung.
+ GV khẳng định chốt kết quả
đúng, đánh giá bài làm của HS.

Yêu cầu HS đối chiếu bài.
Lắng nghe, đối
chiếu bài.
* Khai thác:
- Hỏi: Từ chỉ đặc điểm thường
đứng ở vị trí nào so với từ chỉ
sự vật?
Thường đứng
sau từ chỉ sự vật
- GV khẳng định: Từ chỉ đặc
điểm thường đứng sau từ chỉ sự
vật là vì: Khi nói đến mỗi
người, mỗi vật, mỗi hiện tượng
xung quanh chúng ta đều có thể
nói kèm cả đặc điểm của
chúng.
HS lắng nghe
- GV hỏi tiếp: Vậy qua bài tập
vừa rồi, các em hiểu từ chỉ đặc
điểm là những từ ngữ như thế
nào?
2-3 HS TL:
- Yêu cầu HS NX. HS NX
- GV khẳng định, chốt: Từ
nguex chỉ đặc điểm, là những
từ ngữ chỉ màu sắc, mùi vị, tính
chất, hình dạng, kích thước của
HS lắng nghe
sự vật.
- Yêu cầu HS tìm thêm các từ

chỉ đặc điểm.
4-5 HS nêu
- GV NX và tuyên dương
* Chốt, chuyển ý: Vừa rồi các
em đã có những hiểu biết về từ
chỉ đặc điểm. Đây là kiến thức
các em cần ghi nhớ để nhận
biết và sử dụng các từ ngữ đó
cho đúng. Sau đây để hiểu them
về từ chỉ đặc điểm của các sự
vật khi được so sánh với nhau,
cô trò mình cùng chuyển sang
bài tập 2.
HS lắng nghe
Bài 2.
Trong những
câu thơ sau các
sự vật được so
sánh vời nhau
về những đặc
điểm nào?
( a,b, c SGK –
trang 117)
Mục tiêu:
Xác định được
các sự vật so
sánh với nhau
về những đặc
điểm nào.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2

( slide 4).
- Gọi 1 HS đọc câu thơ.
- HS đọc
- 1 HS đọc, cả
lớp đọc thầm.
- GV hỏi:
+ Trong câu thơ trên , sự vật
nào được so sánh với nhau?
HSTL: Tiếng
suối được so
sánh với tiếng
hát.
+ Tiếng suối được so sánh với
tiếng hát về đặc điểm nào?
HS TL: So sánh
về đặc điểm
“trong”
- GVNX khẳng định, hiệu ứng
trên slide 4 (“ Tiếng suối trong
như tiếng hát xa”).
HS gạch chân từ
“ trong” vào
SGK.
- Yêu cầu HS làm bài phần b, c
bằng cách gạch chân vào SGK
những từ chỉ đặc điểm để so
sánh các sự vật.
HS làm bài bằng
bút chì vào SGK
* Chữa bài:

+ Chiếu bài của một HS , yêu
cầu HS trình bày bài làm của
mình
HS trình bày:
b, Ông được so
sánh với hạt
gạo ở đặc điểm
“hiền”, bà được
so sánh với suối
trong ở đặc
điểm “hiền”.
c, Giọt nước
cam Xã Đoài
được so sánh
với giọt mật ở
đặc điểm
“vàng”.
+ Yêu cầu HS NX , bổ sung
( nếu có).
HS NX , bổ
sung
+ GV khẳng định chốt kết quả
đúng.
- Yêu cầu HS đối chiếu bài, đổi
sách kiểm tra kết quả.
HS đổi sách ,
kiểm tra báo cáo
kết quả.
* Khai thác :
- Hỏi: Trong các từ chỉ đặc

điểm dùng để so sánh các sự
vật mà các em vừa tìm được, từ
nào chỉ tính chất, từ nào chỉ
màu sắc?
HS TL:
+ Các từ chỉ
tính chất là
“trong, hiền”.
+ Các từ chỉ
màu sắc là :
“ vàng”.
- Chốt , chuyển: Bài tập 1 và
bài tập 2 đã giúp các em hiểu rõ
hơn về từ chỉ đặc điểm. Bây giờ
chúng ta cùng chuyển sang
phần 2 của bài: Ôn tập kiểu câu
: “Ai thế nào?” qua bài tập 3.
HS lắng nghe
Bài 3. Tìm bộ
phận của câu:
- Trả lời câu
hỏi “ Ai (con
gì, cái gì)?”
- Trả lời câu
hỏi “ Thế
nào?”
(SGK – 117)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. HS đọc
Mục tiêu:
Tìm đúng bộ

phận trả lời
câu hỏi:
“ Ai (con gì,
cái gì)” ?
- GV hướng dẫn HS làm bài
vào SGK bằng cách: Gạch 1
gạch dưới bộ phận trả lời câu
hỏi “Ai (con gì, cái gì)? ”. Gạch
2 gạch dưới bộ phận trả lời câu
hỏi : “Thế nào?”.
HS làm bài vào
SGK
* Chữa bài :
- Chiếu bài của 1 HS HS quan sát
Hỏi:
+ Cụm từ “ Anh Kim Đồng” trả
lời cho câu hỏi gì?
HS TL: Câu hỏi
“Ai”
- Để tìm đúng bộ phận trả lời
câu hỏi : “Ai”, bộ phận trả lời
câu hỏi “thế nào” em trả lời
như thế nào?
HSTL: Tìm
bằng cách đặt
câu hỏi:
- “ Ai rất nhanh
trí và dũng cảm”
- “ Anh Kim
Đồng là người

như thế nào?”
- Yêu cầu HSNX , bổ sung
( nếu có)
HS NX , bổ
sung
+ GV khẳng định, chốt kết quả
đúng.
HS lắng nghe
- Yêu cầu HS đổi sách đổi sách
đối chiếu bài, báo cáo kết quả.
HS đổi sách đối
chiếu bài, báo
cáo kết quả.
- Yêu cầu HS đọc các bộ phận
trả lời câu hỏi: “ Như thế nào”
trong các câu văn.
HS đọc
- GV hỏi :
+ Bộ phận trả lời câu hỏi “ như
thế nào” trong các câu trên là
nói về đặc điểm hay hoạt động
của bộ phận : “Ai (cái gì, con
gì?)”
HSTL: Nói về
đặc điểm
+ Kiểu câu: “ Ai thế nào”
thường dùng để làm gì?
Dùng để miêu tả
- GV khẳng định, chốt: Kiểu
câu “Ai thế nào” là kiểu câu

dùng để miêu tả đặc điểm , tính
chất hoặc màu sắc của sự vật.
Đây cũng chính là điều các em
cần ghi nhớ để vận dụng vào
làm văn miêu tả cho tốt.
3’ 2.3 Củng cố -
Dặn dò
* Củng cố: Trò
chơi : “Ai
thông minh”.
Mục tiêu:
Củng cố từ chỉ
đặc điểm và
kiểu câu : “ Ai
thế nào?”
- Hôm nay học bài gì? HS TL
- GV tổ chức cho HS chơi : “Ai
thông minh”.
+ Hình thức: Chọn đáp án đúng
bằng cách giơ thẻ a, b, c
+ Nội dung:
Câu 1: Nhóm từ nào chỉ đặc
điểm:
a, Xanh mát, bát ngát, trong
suốt.
b, Xanh ngắt, mùa thu , đỏ
thắm.
c, Cao vút, nhớ thương, xanh
xao.
Đáp án A.

Câu 2: Trong các câu sau câu
nào được viết theo mẫu : Ai thế
nào?
A, Em là HS lớp 3.
B, Cô giáo đang giảng bài.
C, Chú bộ đội rất dũng cảm
trong chiến đấu.
Đáp án C
+ Tổ chức cho HS chơi.
+ NX tổng kết trò chơi
- NX tiết học
1’ * Dặn dò - Yêu cầu HS về nhà tìm các từ
chỉ đặc điểm của các sự vật và
đặt câu với các sự vật em tìm
được theo mẫu (Ai , cái gì, con
gì, như thế nào.)
- Chuẩn bị bài sau : Mở rộng
vốn từ: Các dân tộc- Luyện đọc
câu có hình ảnh so sánh
(SGK - 126 )

×