Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án thi công chức: môn Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.25 KB, 37 trang )

Câu 1. Bài: Bảng nhân 7
Môn Toán - Lớp 3- Trang 31
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh:+ Biết dựa vào bảng nhân đã học để lập bảng
nhân 7.
+ Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
2. Kỹ năng:
- Học sinh vận dụng được phép nhân 7, trong giải toán, biết đếm
thêm 7.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính tích cực, tự giác, tính cẩn thận, kiên trì
và tự tin trong học tập.
II. Chuẩn bị phương tiện
1. Chuẩn bị của giáo viên (GV)
- 6 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn
- Bảng nhân 7 và 10 tấm bìa che số có gắn nam châm
2. Chuẩn bị của học sinh (HS):
- SGK toán, vở toán
- 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức lớp:
- Nội dung: Cho HS hát bài : “ Lớp chúng mình đoàn kết”.
( Slide 1). Nhạc bài hát có lời, hình ảnh.
- Mục tiêu: Ổn định nề nếp, tạo tâm thế thoải mái cho HS.
2. Tiến trình tiết dạy
Thời
gian
Nội dung GV HS
3p-4p 2.1. Kiểm tra
bài cũ


Mục tiêu:
Nhớ, thuộc
bảng nhân 6
- Tổ chức cho học sinh chơi
truyền điện: Mỗi học sinh
được nêu 1 phép nhân trong
bảng nhân 6 gọi 1 bạn trả lời,
nếu trả lời đúng thì học sinh
- Học sinh
nghe hướng
dẫn và tham
gia chơi.
để vận dụng
vào giải toán.
đó được nêu 1 phép tính
khác, trong bảng nhân 6 và
gọi 1 bạn khác trả lời, cứ như
vậy.
- Nhận xét, đánh giá, kết quả
chơi, kết quả nắm bài cũ của
lớp.
14p-
16p
1p
2.2 Bài mới
a. Giới thiệu
bài.
Mục tiêu: HS
nắm được tên
bài, yêu cầu

của bài.
Ở tiết học trước cả lớp đã
được học bảng nhân 6. Sang
tiết học hôm nay các con sẽ
tiếp tục làm quen với bảng
nhân 7.
- Ghi bảng tên bài bảng nhân
7 bằng phấm màu.
- Ghi tên bài
vào vở
12p-
15p
b. Hướng dẫn
học sinh
thành lập
bảng nhân.
* HD học sinh
sử dụng đồ
dùng, xây
dựng 3 phép
tính đầu:
7x1=7
7x2=14
7x3=21
Mục tiêu: HS
nắm được
cách lập phép
tính của bảng
nhân 7
- Lập phép tính thứ nhất

+ Yêu cầu lấy 1 tấm bìa có 7
chấm tròn, GV cùng lấy và
đính bảng
+ 7 chấm tròn được lấy mấy
lần?
+ 7 lấy mấy lần?
+ 7 được lấy 1 lần, ta viết.
7x1=7
Chốt: Như vậy ta lập được
phép nhân đầu tiên của bảng
nhân 7:
7x1=7, ghi bảng và cho học
sinh đọc.
- Lấy phép tính thứ hai
+Lấy và để
trên mặt bàn.
+ Được lấy 1
lần
+7 lấy 1 lần
Cả lớp đọc
đồng thanh
+ Học sinh lấy
và để trên mặt
bàn
+ 7 chấm tròn
+Yêu cầu lấy 2 tấm bìa, mỗi
tấm bìa có 7 chấm tròn, GV
lấy và đính bảng.
+7 chấm tròn được lấy mấy
lần?

+7 được lấy 2 lần ta lập được
phép nhân tương ứng nào?
+ Vì sao con biết 7x2=14?
Tổ chức cho học sinh nêu
nhiều ý kiến khác nhau khi
tìm ra kết quả.
được lấy 2
lần
+7 lần 2 lần ta
lập được phép
nhân 7x2=14
+Học sinh trả
lời
Cách 1: Vì
đếm được 14
chấm tròn
Cách 2: vì
2x7=14.
nên 7x2=14.
C 3: vì
7x2=7+7=14
nên 7x2=14
Nhận xét các cách của học
sinh tìm đều đúng và ghi
bảng cách 3 (như SGK).
Chốt: Như vậy ta lập được
phép nhân thứ 2 của bảng
nhân 7, cho học sinh đọc
đồng thanh.
- Cả lớp đọc

đồng thanh.
- Lập phép tính thứ ba:
+ Cho học sinh đọc cả 2 phép
tính vừa lập
+ Học sinh
đọc
+Dựa vào các bảng nhân đã
học, bạn nào có thể đọc cho
co phép tính thứ 3 trong bảng
nhân 7? GV ghi bảng 7x3.
+7x3=? Yêu cầu học sinh đựa
vào các bài học trước hoặc
các tấm bìa có 7 chấm tròn để
tìm kết quả.
+ 7 x 3
+ HSTL:
Cách 1: Vì
đếm được 21
chấm tròn:
Cách 2: Vì
+ GV nhận xét kết quả và ghi
bảng như cách 3 (SGK)
3x7= 21 nên
7x3=21;
Cách 3: Vì
7x3 =
7+7+7=21 nên
7x3=21
Chốt: Như vậy ta lập được
phép nhân thứ 3 của bảng

nhân 7, cho học sinh đọc
đồng thanh.
+ Học sinh
đọc.
* Hướng dẫn
học sinh lập
nốt các phép
tính còn lại
trong bảng
nhân 7.
Mục tiêu: HS
nắm được quy
luật các tích
liền kề nhau
của bảng nhân
7 hơn kém
nhau 7 đơn vị
=> Để lập
được bảng
nhân 7.
- YCHSQS 3 phép tính đó và
nhận xét 2 tích liền nhau?
Chốt và tổ chức cho học sinh
vận dụng:
2 tích liền nhau hơn kém
nhau 7 đơn vị. Vậy:
- HSQS và
TL: Hơn kém
nhau 7 đơn vị
Biết tích thứ 2 là 14 tìm tích

thứ ba?
14+7=21
Biết tích thứ 3 là 21 vậy tích
thứ tư?
21+7=28
- Dựa vào các NX trên, GV
yêu cầu học sinh lập nốt các
phép tính còn lại.
Khi học sinh tìm kết quả GV
viết sẵn 7 phép tính tiếp theo
(chưa có kết quả) lên bảng.
- Học sinh tìm
kết quả của
các phép tính
nhân còn lại
trong bảng
nhân 7 bằng
bút chì vào
SGK.
- Gọi học sinh lần lượt nêu
kết quả các phép tính còn lại,
GV ghi bảng (nếu đúng)
- Mỗi học sinh
nêu kết quả 1
phép tính
GVKL: Đây chính là bảng
nhân 7 mà các con vừa lập.
Gọi học sinh lần lượt đọc các
HS nghe và
đọc bài.

phép tính trong bảng nhân 7
* HD học sinh
học thuộc
lòng bảng
nhân
Mục tiêu: HS
học thuộc
bảng nhân 7
để vận dụng
vào giải toán
và thực hiện
tính toán.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
từng thành phần trong bảng
nhân
- Học sinh
nhận xét: TS
thứ nhất đều
là 7, TS thứ 2
là các số tự
nhiên liên tiếp
từ 1 đến 10; 2
tích liền nhau
hơn kém nhau
7 đơn vị.
- Tổ chức cho học sinh đọc
thuộc lần 1, cho 1 số; thừa số
trong bảng nhân. Lần 2 cho 1
số thừa số và tích
- Lần 3, cho toàn bộ tích, yêu

cầu lớp đồng thanh
- Lần lượt,
mỗi học sinh
khôi phục 1
phép tính.
15p-
17p
5p-6p
c. Luyện tập
* Bài 1: Tính
nhẩm:
-Yêu cầu học sinh mở
SGK ,lấy vở.
* HD học sinh làm bài 1
- Học sinh lấy
đồ dùng học
tập
7x3=
7x8=
7x5=
7x6=
7x7=
7x4=
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
bài.
1 học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài
vào SGK.
- Làm bằng
bút chì.

7x2=
7x1=
7x10=
0x7=
- Tổ chức cho học sinh chữa
bài
7x9=
7x0=
- Mục tiêu:
Giúp học sinh
ghi nhớ nhân
7, biết vận
dụng vào tính
nhẩm.
+ Gọi học sinh đọc bài làm,
mỗi học sinh đọc 1 cột, lớp
đối chiếu với bài làm của
mình để nhận xét.
+ 4 học sinh
+ Gọi học sinh nhận xét.
GVNX, chốt kết quả đúng
của cả lớp.
Khai thác bài:
+ Học sinh
nhận xét
+ Yêu cầu học sinh nhận xét
các phép tính trong bài.
+ Hầu hết là
các phép tính
trong bảng

nhân 7
+ Nêu 2 phép tính nhân
không thuộc bảng nhân 7
+ 2 phép nhân này có thừa số
nào đặc biệt?
+ 0x7=0,
7x0=0
+ Thừa số 0
+ Nêu cách thực hiện phép
nhân có 1 thừa số là 0.
+KQ đều bằng
0
+ Chốt: Cần thuộc bảng nhân
7 và nhớ cách thức hiện phép
nhân có 1 thừa số là 0 để thực
hiện phép nhân cho đúng
- Học sinh
lắng nghe
+ Bài 2: Mỗi
tuần lễ có 7
ngày. Hỏi 4
tuần lễ có tất
cả bao nhiêu
ngày
- Tìm hiểu đề bài
+ Gọi học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
Hỏi gì?
- Học sinh đọc
và trả lời

Mục tiêu:
Vận dụng
phép nhân 7
vào giải toán.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ
làm bài
- 1 học sinh
lên bảng làm,
cả lớp làm vào
vở.
Bài giải: 4
tuần lễ có tất
cả số ngày là:
7x4=28
(ngày)
Đáp số: 28
ngày
- Chữa bài:
+ Yêu cầu học sinh làm bài
trên bảng đọc bài làm và cho
biết cách tìm số ngày của 4
tuần.
- Học sinh đọc
và trả lời vì
tuần có 7 ngày
tìm 4 tuần ta
phải lấy
7x4=28.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét
và nêu lời giải khác.

- Nhận xét: Số
ngày của 4
tuần lễ là:
+ GV nhận xét, khẳng định
bài làm đúng
+ Yêu cầu học sinh đối chiếu
và sửa nếu sai.
- Học sinh đối
chiếu
Viết ngược:
4x7=28 ngày
- Nếu học sinh làm ngược
phép tính, GV hướng dẫn cho
học sinh hiểu kết quả vẫn
đúng nhưng ý nghĩa bài toán
bị thay đổi
- HSKG nhận
xét và nêu ý
nghĩa phép
tính BT được
hiểu có 7 tuần,
mỗi tuần có 4
ngày.
- Nhận xét và lưu ý học sinh
không viết ngược phép tính
+ Bài 3: Đếm - Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh
thêm 7 rồi viết
số thích hợp
vào ô trống:
- Yêu cầu học sinh làm bài đọc

- HS làm bút
chì vào SGK
7 14 21 42 6
3
Mục tiêu:
Củng cố cho
HS đếm thêm
7
- Chữa bài: Gọi học sinh đọc
bài làm, lớp đối chiếu với bài
làm của mình để nhận xét.
- Khai thác:
- 2 HS đọc
+ Yêu cầu học sinh nhận xét
các số trong bài
+ Cách đều
nhau 7 đơn vị,
là tích trong
bảng nhân 7
+ Yêu cầu học sinh cho biết
con đã điền ô thứ 5, thứ 7 như
thế nào? Tổ chức cho học
sinh phát biểu các cách làm
khác nhau.
 Lưu ý học sinh đặc biệt là
học sinh giỏi, khi làm 1 bài
toán ngoài việc đọc kỹ và làm
theo yêu cầu của bài.
Cần phải quan sát, nhận xét
tìm các cách làm khác nhanh

hơn mà vẫn ra đúng kết quả.
+ Ô 5: Lấy 42
bớt đi 7 lấy 28
đếm thêm 7,
lấy 7x5=35
Ô 7 trả lời
tương tự.
2.3. Củng cố -
dặn dò
- Gọi học sinh đọc nối tiếp
bảng nhân 7.
- 10 học sinh
đọc
Mục tiêu:
Củng cố các
phép tính của
bảng nhân 7.
- Nhận xét lớp học sinh và
dặn học sinh học thuộc bảng
nhân 7 và chuẩn bị bài sau
- Học sinh
lắng nghe.
Câu 1. Bài : Nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ)
Môn Toán – Lớp 3 Trang 22
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
để giải bài toán có một phép nhân.

- Rèn kỹ năng về tìm số bị chia chưa biết.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính tích cực, tự giác, tính cẩn thận, kiên trì
và tự tin trong học tập.
- Yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên
1.Giáo viên(GV):
- SGk toán, bài soạn, bảng phụ, phấn màu.
2.Học sinh (HS):
- SGK toán, vở toán, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức (1’)
Nội dung: Cho HS hát bài “Một với một là hai”. Bài hát có
nhạc , lời và hình ảnh.
Mục tiêu : Ổn định trật tự, tạo tâm thế thoải mái cho HS.
2. Tiến trình tiết dạy học:
Thời
gian
Nội dung GV HS
3p-4p 2.1. kiểm tra
bài cũ .
Nội dung bài
tập: Đặt tính
rồi tính
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Chữa bài
- 2 HS lên
bảng, cả lớp
làm bài vào
nháp

32 x 3 41
x 2
+ Yêu cầu HS làm bài trên
bảng nếu cách tính phép tính:
32x3
- HS nêu
Mục tiêu: HS
biết thực hiện
phép tính
nhân số có hai
chữ số với số
có một chữ
số.
+ Yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét
+ Giáo viên nhận xét, đáh
giá, khẳng định kết quả đúng:
+ Yêu cầu HS đối chiếu - HS đối chiếu
+ Hỏi cả lớp: Khi thực hiện
phép nhân só có hai chữ số
với số có 1 chữ số, ta làm
như thế nào?
+ Giáo viên nhận xét chung
việc nắm kiếm thức của học
sinh.
- HS nêu
34p.
1p
2.2 Bài mới
a, Giới thiệu
bài:

Mục tiêu: HS
nắm được tên
bài và yêu cầu
của bài học.
- Ở bài trước, các em đã biết
thực hiện nhân số có hai chữ
số với số có một chữ số trong
trường hợp không nhớ. Bài
học hôm nay sẽ giúp các em
biết cách thực hiện phép
nhân số có 2 chữ số với số có
1 chữ số trong trường hợp có
nhớ.
- HS lắng
nghe
- Giáo viên ghi tên bài lên
bảng bàng phấn màu: Nhân
số có hai chữ số với số có
một chữ số ( Có nhớ).
- HS ghi vở
13p b, Hướng
dẫn HS thực
hiện phép
nhân số có
hai chữ số
với số có một
chữ số với có
một chữ số
(có nhớ)
* Phép nhân: - Giáo viên ghi phép tính lên

bảng
- HS quan sát
26x3 - Yêu cầu HS đọc phép tính - 1 HS đọc
phép tính
MT: Hướng
dẫn HS biết
dựa vào kiến
thức bài trước
để nhân và lưu
ý khi nhân ở
lần nhân thứ
nhất có tích
lớn bằng 10
trở lên thì phải
nhớ cộng với
kết quả của lần
nhân tiếp theo.
- Giáo viên chỉ và nêu: Đây
cũng là phép nhân số có hai
chữ số với số có một chữ số.
Dựa vào kiến thức đã học ở
tiết trước, hay cho cô biết: Để
tính kết quả của phép tính
nhân này ta làm như thế nào?
- HS trả lời:
+ B1: Đặt tính
+ B2: Tính
kết quả theo
thứ tự từ phải
sang trái.

+ Yêu cầu HS lên bảng đặt
phép tính 26x3
- 1 HS đặt
tính
+ Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét
+ Yêu cầu HS thảo luận
nhóm
- HS thảo luận
nhóm
2 tìm kết quả 2 tìm kết quả
- Gọi 1 2 tìm kết quả khá giỏi
nêu cách tính, Giáo viên viết
bảng
- 1 2 tìm kết
quả KG nêu
lớp quan sát,
lắng nghe
3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ
1
3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng
7, viết 7

+ Yêu cầu 2 tìm kết quả
nhận xét
+ HS nhận xét
- Yêu cầu HS nêu lại cách
thực hiện phép tính
- HS nêu
- Hỏi: Vậy 26x3 bằng bao
nhiêu?

- HSTL:
26x3=78
- Giáo viên ghi bảng:
26x3=78
- Giáo viên hỏi:
+ Khi thực hiện phép nhân
trên, các con thấy có gì khác
với cách thực hiện các phép
nhân đã học?
+ 2-3 HS trả
lời
+ Yêu cầu HS nhận xét + HS nhận xét
+ Giáo viên kết và chốt: Khi
lấy thường số thứ hai nhân
với chữ số hàng đơn vị của
thừa số thứ nhất được kết quả
từ 10 trở lên, ta chỉ viết chữ
số hàng đơn vị còn nhớ chữ
số hàng chục, sau đó cộng số
đã nhớ vào kết quả của lần
nhân tiếp theo.
* Chuyển: Qua phần thực
hiện phép tính 26x3, bước
đầu các em đã biết cách thực
hiện nhân số có hai chữ số
với số có 1 chữ số trong
trường hợp có nhớ. Để giúp
các em nắm vững hơn, chúng
ta cùng thực hiện phép tính
thứ hai.

* Phép nhân:
56x6
- Giáo viên lên bảng phép
tính 54x6
- HS quan sát
- Gọi HS đọc phép tính - HS đọc
- Yêu cầu HS đặt tính và thực
hiện phép tính 54x6
- 1 HS làm
bảng, lớp làm
ra nháp.
54 x6 = 324
- Chữa:
+ Yêu cầu HS làm bảng lớp
nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng
lớp nêu
+ Yêu cầu HS nhận xét, sửa
sai (nếu có)
- HS nhận xét,
sửa sai
 GVKĐ kết quả đúng
+ Yêu cầu HS đối chiếu + HS đối
chiếu
- Gọi học sinh nêu lại cách
thực hiện phép tính: 54x6
- HSTL:
+ 6 nhân 4
bằng 24, viết
4 nhớ 2

+ 6 nhân 5
bằng 30, thêm
2 bằng 32,
viết 32
-Giáo viên ghi bảng:
+ 6 nhân 4 bằng 24, viết 4
nhớ 2.
+ 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2
bằng 32, viết 32
- Giáo viên hỏi: - HSTL:
+ Vậy: 54x6=? 54x6=324
- GVKĐ và ghi
bảng:54x6=324
- Giáo viên chỉ vào hai phép - HSTL:
tính nhân trên bảng và hỏi
+ Kết quả 2 phép tính nhân
trên có gì khác nhau?
Khác nhau:
Kết quả của
phép nhân
26x3 là só có
hai chữ số.
Còn kết quả
của phép nhân
54x6 là số có
3 chữ số.
 GVKĐ.
- Giáo viên hỏi:
+ Khi nhân phép nhân có nhớ
các con cần chú ý điều gì?

- HSTL
+ Yêu cầu HS nhận xét, bổ
sung
- HS nhận xét,
bổ sung
 Giáo viên chốt kiến thức
và chuyển ý sang phận luyện
tập: Khi thực hiện phép nhân
có nhớ, cần lưu ý khi nhân
được kết quả từ 10 trở lên thì
chỉ viết chữ số hàng đơn vị,
còn nhớ chữ số hàng chục
vào kết quả của lần nhân tiếp
theo. Để giúp các em nắm
vững và thực hiện thành thạo
các phép tính nhân ở trường
hợp nhân có nhớ, chúng ta
cùng chuyển sang phần luyện
tập.
18:20p
8p
c,Luyện tập:
* Bài 1: Tính:
47 25 16 18
x2 x3 x6 x4
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
tập 1
- 1 HS đọc
- 1 HS làm
- Yêu cầu HS làm bài bảng phụ cả

lớp làm bài
vào SGK
28 36 82 99
x6 x4 x5 x3
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ
HS yếu
- Chữa bài:
+ Yêu cầu HS nêu cách thực
hiện
- HS nêu
Mục tiêu: HS
biết làm tính
nhân số có hai
chữ số với số
có 1 chữ số
(có nhớ)
(+HS đại trà
làm cột 1,2,4.
+ HS K-G
làm cả 4 cột
Phép tính
99x3
+ Yêu cầu HS nhận xét, sửa
sai (nếu có)
- HS nhận xét,
sửa sai
- Giáo viên nhận xét, đánh
giá.
Yêu cầu HS đối chiếu +
đổi vở kiểm tra.

- HS đối
chiếu+ đổi vở
kiểm tra.
+ Khai thác:
+ Để làm tốt BT1, cần lưu ý
điều gì?
- HSTL:
+ Học thuộc
các bảng
nhân.
+ Nắm vững
cách thực hiện
nhân số có hai
chữ số với số
có 1 chữ số
trong TH có
nhớ
+ Khai thác:
+ Để làm tốt BT1, cần lưu ý
điều gì
- HSTL:
+ học thuộc
các bảng
nhân.
+ Nắm vững
cách thực hiện
nhân số có hai
chữ số với số
có 1 chứ số
trong TH có

nhớ
+ GVKD - chuyển ý: Sau đây
Các em hãy vận dụng kiến
thức vừa học vào giải toán
có lời văn ở BT2
5-6p + Bài 2: Mỗi
cuộn vải dài
35m. Hỏi 2
cuộn vải như
thế dài bao
nhiêu mét?
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
- Yêu cầu HS phân tích bài
toán
- HSTL:
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi
gì?
+ Cho biết:
Mỗi cuộn vải
dài 35m
+ Hỏi: 2 cuộn
như thế dài?
mét.
Mục tiêu:
Vận dụng
phép nhân vào
giải
- Yêu cầu HS làm bài 1 HS làm
bảng lớp, cả
lớp làm vào

vở
- Chữa bài:
+ Yêu cầu HS làm bài trên
bảng lớp trình bày bài giải.
HS trình bày:
Bài giải
Hai cuộn vải
như thế dài số
mét là:
35x2=70(m)
Đáp số: 70(m)
+Yêu cầu HS nhận xét, sửa
sai (nếu có)
- HS nhận xét,
sửa sai
+ GV nhận xét, khẳng định
bài làm đúng
 Yêu cầu HS đối chiếu - HS đối chiếu
- Yêu cầu HS nêu cách diễn
đạt lời giải khác
- HS nêu.
- Yêu cầu HS nhận xét 
GVKĐ
* Khai thác
- Các em đã vận dụng kiến
thức nào để tính được kg bài
toán này?
- HSTL: Vận
dụng kiến
thức nhân số

có 2 chữ số
với số có 1
chữ số
- GVKĐ và
lưu ý HS: Cần
chú ý đọc kĩ
để hiểu bài
toán và tìm
cách giải
đúng, tính cho
cẩn thận.
- Chuyển: Sau
đây, chúng ta
tiếp tục vận
dụng kiến
thức vừa học
để tìm thành
phần chưa
biết của thành
phần chưa
biết của phép
tính chia.
5-6p * Bài 3: Tìm
x
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc
a, x:6=12
b, x:4=23
Mục tiêu:
Củng cố cách
tìm số bị chia

chưa biết
- Yêu cầu HS nêu trên các
thành phân trong pt chia:
x:6=12
- HSTL:
+ x là số bị
chia, 6 là số
chia, 12 là
thương
Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên
bảng làm, cả
lớp làm vào
vở.
- Chữa bài:
+ Yêu cầu HS nhận xét, sửa
sai (nếu có)
- HS nhận xét,
sửa sai
- GVNX đánh giá, khẳng
định kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đổi vở đối
chiếu
- HS đối
chiếu, kiểm
tra
 Giáo viên hỏi, kiểm tra.
* Khai thác:
- Muốn tìm x trong các phép
tính ở BT3 em làm thế nào?
Vì sao?

- HSTL: Lấy
thương X với
số chia vì X là
số bị chia.
- Giáo viên khẳng định, lưu
ý: Cần ghi nhớ cách tìm số
bị chia chưa biết để làm bài
cho đúng.
2-3p 2.3 Củng cố-
dặn dò:
- Hỏi: Hôm nay, chúng ta học
bài gì?
- HSTL
* Củng cố
Mục tiêu:
Củng cố nội
dung : Nhân
số có hai chữ
số với số có
một chữ số có
nhớ.
- Hỏi: Khi thực hiện phép
nhân số có 2 chữ số với số có
1 chữ số (có nhớ) ta làm thế
nào?
- HSTL
*Dặn dò. - GVNX chung giờ học.
Dặn dò HS chuyển bị bài sau,
bài:
Luyện tập (T23)

- HS lắng
nghe
Câu 1. Bài : Tìm số chia
Môn Toán – Lớp 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết các … chia trong phép chia hết.
- Củng cố cho HS về tên gọi, quan hệ của các thành phần trong
phép chia.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tính nhẩm và cách tìm thành phần chưa biết trong
phép tính.
- Rèn kỹ năng về tìm số bị chia chưa biết.
3. Thái độ:
- Giúp HS
- Tính tích cực, tự giác, kiên trì và tự tin trong học tập.
- Yêu thích môn toán
II. Chuẩn bị phương tiện
1. Giáo viên(GV)
- 6 ô vuông, SGK, phấn màu.
2. HS:
- SGK , vở toán, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức (1’)
Mục tiêu (MT): Ổn định trật tự tạo tâm lý thoải mái cho học
sinh.
Nội dung: Cả lớp hát 1 bài “Năm ngón tay sạch đều”. Bật slide 1
có nhạc và lời.
2. Tiến trình tiết dạy:
Thời

gian
Nội dung GV HS
3-4p 2.1 Kiểm tra
bài cũ
MT: HS biết
tìm số bị chia
- Gọi HS lên bảng làm - 1 HS làm
bảng lớp cả
lớp làm nháp
BT: Tìm x: - Chữa bài
x:7=42 - Yêu cầu HS nhận xét bài
làm của ban trên bảng
+ HS nhận xét
+ GVNX, chốt bài làm đúng + HS quan sát,
đối chiếu
- Hỏi: Muốn tìm số bị chia
chưa biết trong phép chia hết
ta làm như thế nào?
- HSTL:
- GVNX, đánh giá
- GVNX, chung phần KTBC
- HS lắng
nghe
30-
33p
2.2 Bài mới
(1p) a, Giới thiệu
bài
MT: HS nắm
được tên bài

và nội dung
yêu cầu của
bài.
- Giáo viên nêu: Các em đã
được học cách tìm số bị chia
trong phép chia hết. Vậy còn
số chia thì được tìm như thế
nào?
Các em sẽ được biết qua bài
học hôm nay: Tìm số học
hôm nay: Tìm số chia.
- HS lắng
nghe
- GV ghi bảng tên bài bằng
phấn màu.
- Ghi vở trên
bài
11-
12p
HD HS tìm số
chia
MT: HS biết
cách tìm số
chia
- GV theo tác, đồng thời yêu
cầu HS: Lấy 6 ô vuông và
chia đều thành 2 nhóm:
- HS thao tác
- Hỏi: Mỗi nhóm có mấy - HSTL: Mỗi
nhóm

Ô vuông Có 3 ô vuông
- Yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét
- GVNS, KĐ: Có 6 ô vuông,
chia đều thành 2 nhóm thì
mỗi nhóm có 3 ô vuông
- HS lắng
nghe
- Hỏi: Vậy ta có phép tính
tương ứng nào:
- 6:2=3
- Yêu cầu HSNX - HSNX
- GVNX, KĐ, ghi bảng:
6:2=3
- HS quan sát
- Gọi HS đọc lại phép tính
trên
- HS đọc
GV chỉ vào phép tính: 6:2=3
và yêu cầu
- HS quan sát
+ Hãy nêu tên gọi các phần
trong phép tính này
+ HS nêu
Yêu cầu HSNX - HSNX
- GVNX, KĐ và gắn thẻ từ - HS quan sát
6:2=3
(Số bị chia) (số chia)
(thương)
- Giáo viên chỉ vào phép tính
6:2=3, Hỏi:

+ Nếu cô lấy số bị chia là 6
chi cho thương là 3 thì ra kết
quả là bao nhiêu?
+ Là 2
- Yêu cầu HSNX - HSNX
- GVKĐ và ghi bảng:
2=6:3
(số chia)
-2 trong phép tính: 6:2=3
được gọi là gì?
- HSTL: là số
chia
- Từ phép tính 2=6:3, bạn nào
cho cô biết: Muốn tìm số chia
trong chia hết ta làm thế nào?
- HS khá giỏi:
Lấy số bị chia,
chia cho
thương.
- Gọi HSNX - HSNX
- GVNX, kđ và yêu cầu HS
tìm số chia x chưa biết trang
- HS quan sát,
lắng nghe
phép tính 30:x=5(ghi bảng)
- Gọi 1 HS (xung phong) lên
bảng làm bài, lớp làm nháp.
- 1 HS lên
bảng
* Chữa bài:

- Yêu cầu HS làm bài trên
bảng lớp tình bày.
- HS trình
bày, lớp lắng
nghe
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét - HSNX
- GVNX, KĐ.  yêu cầu HS
đối chiếu
- HS đối chiếu
Hỏi: Qua phần tìm hiểu vừa
rồi, bạn nào cho cô biết:
Muốm tìm số chia trong PC
hết ta làm NTN:
- GVKĐ, giới thiệu, ghi nhớ
(SGK)  gọi HS đọc.
- HSTL
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh
+ Chuyển: Các em vừa được
làm quen với cách tìm số chia
của PC hết.
- HS đọc đồng
thanh
(19-
2p
c, Luyện tập
6-7p * Bài 1: Tính
nhẩm
- YCHS mở SGK - T39 - HS mở SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - HS đọc
35:5= 28:4= - Gọi HS làm bài trên - 1 HS làm

bảng phụ
35:7= 28:7= Bảng phụ  cả lớp làm SGK Lớp làm SGK.
24:6= 21:3= + Chữa bài:
24:4= 21:7= - YCHS làm bài bảng phụ
đọc bài làm
- Lớp quan sát
Phụ đọc bài làm.
Mục tiêu:
Củng cố kĩ
- YCHSNX, bổ sung cách
nhẩm khác
- HSNX, bổ
sung (nếu có)
năng tính
nhẩm nhanh
và đúng cho
HS
- GVNX, KĐ kết quả đúng - HS quan sát,
lắng nghe
- YCHS đối chiếu
* Khai thác
HS đối chiếu,
báo cáo
- Để làm tốt BT1, cần lưu ý
gì?
HS khá giỏi,
nắm vững
nắng nghe
phép nhân và
phép chia.

* Chót: Cần phải thuộc các
bảng chia để ghi nhanh được
kết quả, ngoài ra đối với HS
khá giỏi cần phải sát kĩ rồi
vận dụng các kiến thức đã
học để làm tốt các bài tính
nhẩm.
8p Bài 2: Tìm x - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - 1 HS đọc
a, 12:x=2
b, 42:x=6
c, 27:x=3
d, 36:x=4
e, x:5=4
g, x x 7=70
- Gọi 2 HS lên bảng lớp làm
bài ( 1 HS làm : a,b,c 1 HS
làm: d,e,g); lớp làm bài vào
vở
+ Chữa bài:
- 2 HS lên làm
bảng, lớp làm
vở
- YCHS làm bài trên bảng lớp
tình bày bài làm
- HS nêu
Mục tiêu: HS
biết vận dụng
kiến thức tìm
thành phần
chưa biết

- YCHSNX HSNX
trong phép
tính
- GVNX, KĐ kết quả đúng - HS quan sát,
lắng nghe
-YCHS đổi vở đối chiếu - HS đổi vở,
đối chiếu
kiểm tra.
+ Khái thác: (có thể thực hiện
xem trong phần nhận xét bài
bạn hoặc để cuối bài để chốt
kiến thức).
- X Trong câu a,b,c,d,được
gọi là gì?
- Số chia
- Vì sao phần e, tìm x em lại
lấy 4x5?
- Vì là số bị
chia chưa biết
cần pahir tìm.
- X trong câu g được gọi là
gì?
- Thừa số
- Nêu cách tìm số bị chia, số
chia và thừa số
- HS nêu 
HSNX
- NX,KĐ, chốt: Cần nhớ tên
gọi và nắm chắc cách tìm các
thành phần chưa biết của

phép tính
- HS lắng
nghe
(3p) *Bài 3: Trong
phép chia hết,
7 chia hết cho
mấy để đượ:
a, Thương lớn
nhât?
b, Thương bé:
Nhất?
Mục tiêu:
Củng cố lại
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc

×