Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình phân tích vị trí mặt cắt ngang nền đường biến đổi dọc theo tuyến địa hình p8 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.73 KB, 5 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 91

E
chm
34
= 303,72 MPa
- Kiểm tra:
Từ các tỷ số :

33
10
D
H
0,30

72,303
1800
E
E
34
chm
BTN
5,93

Tra toán đồ hình 3-5 [4]

ku

=1,53  


ku
= 0,85  p 
ku

= 0,85  0,6  1,53 = 0,78 MPa
Cường độ chịu kéo uốn tính toán của vật liệu liền khối, xác định:

ku21
ku
cd
xRxkkR  =0,620 x 1,0 x 2,8= 1,736 MPa
Vậy:
ku

=0,78 MPa 
ku
cd
ku
u
K
R
=
1,736
0,94
=1,846 MPa
Lớp BTN dưới đảm bảo điều kiện chịu kéo khi uốn.
b. Kiểm tra theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn đối với BTN lớp trên.
- Lớp BTN trên có h= 4cm, E = 1800 MPa, R
u
= 2,8 MPa

- Xác định E
chm
trên mặt lớp BTN dưới :
TT

Tên vật liệu E
i
h
i
t K h
t
E
tb

2 BTN loại II Dmax25 1800 6
6,00 0,40 64 475,63
3 CPĐD loại I Dmax25 300 15
1,26 0,35 58 253,45
4 Mặt đường cũ 238,42

43
5 Móng nền đất (E0) 42

Tỷ số:

33
64
D
H
1,94 ; trị số Etb của kết cấu áo đường được nhân thêm hệ số =1,21

Vậy : E
TB
= E
tb
  = 475,63  1,21 = 574,13 MPa
Từ các tỷ số:

33
64
D
H
1,94
KOGAN 
234
TB
chm
E
E
0,4407
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 92


13,574
42
E
E
234
TB
0
0,073


E
chm
= 0,4407  E
234
TB
= 0,4407  574,13 = 253,02 MPa
- Kiểm tra:
Từ các tỷ số :

33
4
D

H
0,12

02,253
1800
E
E
chm
BTN
7,11

Tra toán đồ hình 3-5 [4]

ku

=1,92  
ku
= 0,85  p 
ku

= 0,85  0,6  1,92 = 0,98 MPa
Cường độ chịu kéo uốn tính toán của vật liệu liền khối, xác định:

ku21
ku
cd
xRxkkR 
= 0,620 x 1,0 x 2,4= 1,488 MPa
Vậy:
ku

 = 0,98 MPa 
ku
cd
ku
u
K
R
=
1,488
0,94
=1,583 MPa
Lớp BTN trên đảm bảo điều kiện chịu kéo khi uốn.
7.14. Tính toán giá thành các phương án kết cấu áo đường.
Các căn cứ để tính giá thành:
- Đơn giá xây dựng công trình tỉnh TT-Huế, ban hành kèm theo Quyết định
số 2970/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh TT-Huế.
Bảng tính gía thành tính kết cấu áo đường tính cho 100m
2
ở phụ lục 4.
Kết quả tổng hợp thể hiện ở bảng 7.14.
Bảng 7.14.
Phương
án
Tổng giá thành đầu tư
xây dựng một lần
Tổng giá thành đầu tư
xây dựng 10 năm đầu
Tổng giá thành đầu tư
xây dựng 5 năm sau
1b

23.790.465


2a
15.839.430

19.693.554


7.15. Luận chứng so sánh - chọn phương án kết cấu áo đường.
Để luận chứng đánh giá chọn phương án tối ưu về mặt kinh tế người ta dựa vào các
chỉ tiêu sau:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 93


- Giá thành xây dựng ban đầu: K
0
.
- Chi phí sửa chữa thường xuyên: C
t
.
- Chi phí hàng năm do công tác vận chuyển: C
vc
t
.
- Hiệu quả kinh tế mang lại cho nền kinh tế quốc dân do việc làm đường
mới.
- Tổng chi phí xây dựng và khai thác tính đổi về năm gốc: P

.
- Các chỉ tiêu về khối lượng của các vật liệu đắt tiền như sắt thép, ximăng,
nhựa đường
- Mức độ phức tạp khi thi công và tính năng kỹ thuật của các phương án .
- Khả năng cơ giới hoá thi công
Trong các chỉ tiêu trên thì chỉ tiêu P

là chỉ tiêu tổng quát nhất ; nó phản ánh được
tất cả các chỉ tiêu khác. Do vậy ở đây ta chỉ luận chứng và so sánh hai phương án đã
chọn thông qua P

.
7.15.1. Xác định tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi về năm gốc.
7.15.1.1. Công thức tính toán.







n
t
t
td
t
E
C
1
1
tdtd
)1(
K P
(7.5)
Trong đó:
+ C
t
: Chi phí thường xuyên gồm chi phí sửa chữa nhỏ và chi phí vận tải ở
năm thứ t (đồng/năm).
+ n: Thời khai thác tính toán kể từ năm gốc (chọn năm gốc là năm đầu tiên công
trình đưa vào sử dụng).
+ t: Thời gian so sánh, đối với kết cấu áo đường lấy bằng thời gian giữa 2 lần
đại tu của phương án đắt tiền (phương án có kết cấu bền vững hơn).
+ E

: Là hệ số hiệu quả kinh tế tiêu chuẩn khi tính đổi: E


= 0,1
+ K
td
: Tổng chi phí tập trung cho xây dựng, sửa chữa định kỳ và cải tạo 1km
kết cấu áo đường tính đổi về năm gốc (đồng).








tr
tr
d
dct
n
i
t
td
i
tr
n
i
t
td
i
d
t

td
c
E
K
E
K
E
K
11
otd
)1()1()1(
KK
(7.6)
Trong đó:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường


SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 94

+ K
0
: Chi phí đầu tư xây dựng ban đầu 1km kết cấu áo đường được xác định
theo dự toán (đồng).
+ K
c
: Chi phí cải tạo áo đường (nếu có) trong khoảng thời gian khai thác tính
toán (đồng), xác định theo dự toán.
+ K
d
: Chi phí một lần đại tu áo đường xác định theo dự toán.
+ K
tr
: Chi phí một lần trung tu áo đường xác định theo dự toán.
+ t
ct
, t
d
, t
tr
: Thời gian kể từ năm gốc đến lúc cải tạo, đại tu, trung tu áo đường
xác định tùy theo từng loại tầng mặt.
+ n
d
, n
tr
: Số lần tiến hành đại tu và trung tu trong khoảng thời gian khai thác
tính toán (xác định theo bảng 2-1 [4]).




s
T
t
t
td
t
E
C
1
)1(
: Tổng chi phí th ường xuyên.
Tổng chi phí trong thời gian khai thác gồm chi phí sửa chữa thường xuyên
cho đường và chi phí vận tải hàng năm tính đổi về năm gốc xác định theo công
thức:

 
 








s ss
T

t
T
t
t
td
vt
t
T
t
t
td
d
t
t
td
t
E
C
E
C
E
C
1 1
1
1
11
)1()1()1(
(7.7)
Với











s
T
t
t
td
d
t
td
d
td
d
t
td
d
t
E
C
E
C
E
C

E
C
1
11
2
0
1
1
)1(

)1()1()1(












s
T
t
t
td
tt
tdtd

t
td
vt
t
E
SQ
E
SQ
E
SQ
E
C
1
11
22
0
11
1
)1(
.

)1(
.
)1(
.
)1(

Trong đó:
+ T
s

: Thời gian so sánh (lấy bằng thời gian đại tu của phương án đắt tiền)
+ C
t
d
: Chi phí hàng năm cho việc duy tu sửa chữa thường xuyên 1km kết cấu
áo đường xác định theo bảng 5-1 [3].
+C
t
vt
: Chi phí vận chuyển một tấn hàng đi 1km ở năm thứ t.
+ S
t
: Giá thành vận chuyển ở năm thứ t.
S
t
=
VG
P
G
P
TB
cd
TB
bd





(đồng/T.km) (7.8)

+ P

: Chi phí biến đổi trung bình cho một hành trình của xe ô tô,
đồng/xekm.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 95

P

= e x r x  (đồng/xe.km).
+ e: Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình cho 1 km (lít/xe.km).
+  : Tỷ lệ giữa chi phí biến đổi so với chi phí nhiên liệu  = 2,6  2,8.
+ r: Giá nhiên liệu.
+ P


: Chi phí cố định trung bình trong một giờ cho 1 xe ô tô (đồng/xe giờ)
xác định không phụ thuộc vào hành trình, chi phí này gồm các khoản khấu hao xe
máy, lương trả cho lái xe và các khoản chi phí cho quản lý phương tiện, được xác
định theo định mức ở các xí nghiệp vận tải ô tô.
+ : Hệ số sử dụng hành trình,  = 0,65
+ : Hệ số lợi dụng tải trọng,  = 0,9  0,95.
+
V
: Tốc độ xe chạy trung bình trên đường (km/h), lấy bằng 0,7V
KT
.
V
KT
: Tốc độ kỹ thuật của xe, phụ thuộc vào loại mặt đường và điều kiện
địa hình theo bảng 5-4 [4] : V
KT
= 30km/h. Do không có giá trị của KCAĐ cấp cao
A1, nên giả định đối với KCAĐ cấp cao A1có V
KT
= 35km/h, KCAĐ cấp cao A2có
V
KT
= 30km/h.
+ G
TB
: Trọng tải trung bình trên các ôtô tham gia vận chuyển (T).
G
TB
=
)(

100
T
PG
ii


(7.9)
Để đơn giản tính toán, trong giai đoạn này, lấy trọng tải bằng tải trọng để tính
toán:
G
TB
=
(74 24 95,4 51 148,2 18 20 7) /10
100
x x x x
  
= 9,449 (Tấn)
* Qt : Lượng hàng hoá cần vận chuyển ở năm thứ t:
Q = 365...G
TB
.N
t
(7.10)
+ N
t
: Là lưu lượng xe chạy trong 1 ngày đêm ở cuối thời kỳ tính toán
(xehh/ng.đêm).
7.15.1.2. Phương án đầu tư 1 lần:
- Các chi phí tập trung:










tr
tr
d
dct
n
i
t
td
i
tr
n
i
t
td
i
d
t
td
c
E
K
E

K
E
K
11
td
)1()1()1(
KoK

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×