Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình phân tích vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của tuyến đường p8 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530 KB, 5 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 41


ls
=
 
1/ 4
1/ 3 1/ 4
LS LS
1000L
m .i .F . H
(4.4).

Trong đó:
+ L: Chiều dài dòng suối chính (Km) xác định trên bình đồ.
+ i
Ls
: Độ dốc dòng suối chính tính theo
0
/
00.

+

m
Ls
: Hệ số nhám của lòng suối. Với tình hình suối không có nước thường
xuyên, mùa lũ dòng nước cuốn theo nhiều sỏi cuội, bùn cát. Tra bảng 16 của [2] ta
có m


Ls
= 9.
d. Xác định A
p
theo 
ls
và 
sd
, vùng mưa theo phụ lục II của [2]
e. Xác định trị số Q
max
sau khi thay các trị số trên vào công thức.
Kết quả tính toán ghi ở phụ lục 2 bảng 1, 2
4.2.1.4. Chọn loại cống, khẩu độ cống:
Sau khi đã xác định được lưu lưu lượng Q
max
ta đưa ra một số phương án khẩu
độ cống theo từng phương án tuyến, sau đó đánh giá chung các cống trên toàn tuyến
để ta chọn lại các khẩu độ cống có ít số lượng theo cống chiếm phần lớn, để thuận
tiện cho công tác thi công cống sau này. Ứng với mỗi phương án xác định chiều cao
mực nước dân trước công trình và vận tốc dòng nước chảy qua khẩu độ cống.
Từ lưu lượng Q
max
ta tra bảng 9-1a, bảng 9-1b của [5], ta được , H, V ứng với
loại cống thường loại I, chảy không áp:
Chọn khẩu độ cống được thể hiện ở bảng sau:
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 42

Bảng các phương án chọn khẩu độ cống phương án tuyến 1 Bảng 4.3

SST

Lý trình Q
max
(m
3
/s)

Phương
án 1
Phương
án 2
Phương án
3

1 KM0 + 100,00 7,55
2175 2200

2 KM0 + 300,00 1,87
2100 1125 1150
3 KM0 + 604,76 8,68 2H200
2175 2200
4 KM0 + 800,00 19,09 1H300
3200

5 KM0 + 931,57 3,80
2125 2150 1175
6 KM1 + 300,00 2,38
2125 1150

7 KM1 + 664,56 2,99 2125 1150
8 KM1 + 829,27 7,22
2175 2200

9 KM2 +000,00 5,78
2150 2175 1200
10 KM2 + 125,70 26,09 1H350
11 KM2 + 300 2,32 2125 1150
12 KM2 + 487,65 4,08
3125 2150 1175
13 KM2 + 817,57 0,87
190 1150


Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d

o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 43

Bảng các phương án chọn khẩu độ cống phương án tuyến 2 Bảng 4.4
STT Lý trình Q
max
(m
3
/s)

Phương
án 1
Phương
án 2
Phương
án 3

1 KM0 + 100,00 7,79
2175 2200

2 KM0 + 270,41 2,04
2125 1150

3 KM0 + 537,23 9,24
2175 2200

4 KM0 + 749,99 18,79 1H300
3200

5 KM1 + 000,00 4,79
2150 1175

6 KM1 + 527,54 2,09
1125 1150

7 KM1 + 700,00 3,98 2125 2150 1175
8 KM1 + 838,80 7,59
2175 2200

9 KM2 + 019,20 26,95 1H350
10 KM2 + 226,18 2,36
2125 1150

11 KM2 + 399,99 4,63 2150 1175
12 KM2 + 741,84 1,12
290 1100 1150







Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 44

Bảng chọn khẩu độ cống phương án tuyến 1 Bảng 4.5

Stt

Lý trình Q
max
(m

3
/s)

Khẩu độ cống(cm)

H
d
(m) V(m/s)
1 KM0 + 100,00

7,55
2175
1,5 2,74
2 KM0 + 300,00

1,87
1150
1,08 2,28
3 KM0 + 604,76

8,68
2175
1,64 2,92
4 KM0 + 800,00

19,09 1H300 2,72 3,97
5 KM0 + 931,57

3,80
1175

1,51 2,74
6 KM1 + 300,00

2,38
1150
1,25 2,48
7 KM1 + 664,56

2,99
1150
1,42 2,73
8 KM1 + 829,27

7,22
2175
1,46 2,69
9 KM2 +000,00

5,78
2150
1,39 2,68
10 KM2 + 125,70

26,09 1H350 3,01 4,17
11 KM2 + 300,00

2,32
150
1,23 2,45
12 KM2 + 487,65


4,08
1175
1,58 2,83
13 KM2 + 817,57

0,87 1150 0,72 1,82

Bảng chọn khẩu độ cống phương án tuyến 2 Bảng 4.6
Stt

Lý trình Q
max
(m
3
/s)

Khẩu độ cống(cm)

H
d
(m) V(m/s)
1 KM0 + 100,00

7,79
2175
1,53 2,77
2 KM0 + 270,41

2,04

1150
1,14 2,35
3 KM0 + 537,23

9,24
2175
1,71 3,01
4 KM0 + 749,99

18,79 1H300 2,69 3,95
5 KM1 + 000,00

4,79
1175
1,75 3,06
6 KM1 + 527,54

2,09 1150 1,16 2,37
7 KM1 + 700,00

3,98 1175 1,55 2,79
8 KM1 + 838,80

7,59
2175
1,50 2,74
9 KM2 + 019,20

26,95 1H350 3,08 4,22
10 KM2 + 226,18


2,36
1150
1,24 2,47
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 45

11 KM2 + 399,99

4,63
1175
1,71 3,01
12 KM2 + 741,84

1,12

1150
0,81 1,91
CHƯƠNG 5:
THIẾT KẾ TRẮC DỌC TUYẾN
Trắc dọc có ánh hưởng nhiều đến các chỉ tiêu khai thác của đường như: Tốc độ
xe chạy, năng lực thông xe, tiêu hao nhiên liệu và an toàn xe chạy. Nó ảnh hưởng
rất lớn đến giá thành xây dựng.
5.1. Nguyên tắc thiết kế :
Sau khi chọn được hai phương án trên bản đồ đường đồng mức ta tiến hành lên
trắc dọc các phương án đó tại các cọc 100m (cọc H), cọc địa hình (cọc nơi địa hình
thay đổi ), cọc khống chế (điểm đầu, điểm cuối nơi giao nhau, cầu cống, điểm yên
ngựa ). Từ đó nghiên cứu kỹ địa hình để vạch đường đỏ cho phù hợp với các yêu
cầu kinh tế, kỹ thuật theo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Đảm bảo đường đỏ thiết kế lượng đều với độ dốc hợp lý . Cố gắng dùng các
độ dốc dọc bé. Ta chỉ dùng các chỉ tiêu giới hạn như: i
dmax
, R
min
ở những nơi đặc
biệt khó khăn về địa hình. Khi thiết kế trắc dọc phải kết hợp với trắc ngang.
- Đảm bảo thoát nước tốt từ nền đường và khu vực hai bên đường. Đảm bảo
nền đường luôn khô ráo bằng cách nếu có thể nâng cao nền đường lên so với cao độ
tự nhiên (nếu có thể nên dùng nền đắp). Khi độ dốc sườn lớn thì không nên dùng
nền đắp vì dễ gây trượt.
- Để đảm bảo thoát nước mặt tốt và không phải làm rãnh sâu thì nền đường đào
hoàn toàn và nửa đào nửa đắp không nên thiết kế có độ dốc nhỏ hơn 5‰ (cá biệt
3‰)
- Độ dốc dọc lớn nhất trên những đoạn có bán kính đường cong nằm có bố trí
siêu cao phải triết giảm đưọc quy định ở bảng 14 của [1] .
- Đường cong đứng phải được bố trí ở những chỗ đường đỏ thay đổi độ dốc

với hiệu đại số hai độ đốc  2% đối với đường cấp 40,
%2
21
 ii

( khi lên dốc
i lấy dấu dương(+), khi xuống dốc i lấy dấu âm(-)).
- Đường cong đứng thiết kế ở dạng cung tròn hay parabôn(trong đồ án lây
dạng cung tròn). Trị số bán kính quy định ở bảng 9 của [1].
- Phải đảm bảo cao độ của những điểm khống chế.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×