Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 11 : AMONIAC VÀ MUỐi AMONi ( tt ) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.27 KB, 7 trang )

Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 11 : AMONIAC
VÀ MUỐi AMONi ( tt )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu
- Tính chất hóa học của muối amoni .
- Vai trò quan trọng của amiac và muối amoni trong đời
sống và trong kỹ thuật
HS biết :
- Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm
và trong công nghiệp .
2. Kỹ năng :
- Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính vật lý , hóa học
muối amoni.
- Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các
phương trìnhtrao đổi ion
3. Thái độ :
- Nâng cao tình cảm yêu khoa học .
- Có ý thức gắn những hiểu biết về khoa học với đời sống .
4. Trọng tâm :
- Hiểu được các tính chất vật lý muối amoni .
- Hiểu rõ vai trò quan trọng muối amoni trong đời sống và
trong sản xuất .

II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan - Đàm thoại phát vấn
III. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ và hóa chất
- Tranh hình 3.8 SGK .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Nêu tính chất hóa học củaAmoniac ? VD minh


hoạ ?
* Bài 5/ 64 SGK .
* Bài 2 SGK (3đ)
2. Bài mới :

Hoạt động 1 : Vào bài
- Cho HS quan sát tinh thể muối amoni clorua.





 Vậy muối amoni có những tính chất gì ?
- HS quan sát trả lời :
NH
4
Cl là tinh thể không màu dễ tan , pH < 7
Hoạt động 2 :
- Hòa các tinh thể muối amoni clorua vào nước , dùng qùi tím để thử
môi trường của d
2
NH
4
Cl
- Hãy nhận xét trạng thái , màu sắc , tính tan và độ pH ?

GV khái quát :
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
- Là những hợp chất tinh thể ion , Phân tử gồm cation NH
4

+
và anion
gốc axit .
- Muối amoni đều dễ tan trong nước và khi tan điện ly hoàn toàn
thành các ion .
- HS quan sát hiện tượng , viết phương trình phân tử và ion rút gọn
Ví dụ :
NH
4
Cl  NH
4
+
+ Cl
-

Ion NH
4
+
không có màu .
Hoạt động 2 :
II . TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tìm hiểu tính chất hóa học của muối amoni .
GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm :
Chia dd NH
4
Cl ở trên vào 2 ống nghiệm
- Ong 1 : NH
4
Cl + NaOH
- Ong 2 : NH

4
Cl + AgNO
3
.
HS nhận xét và giải thích :
- Muối ở đáy ống nghiệm hết , xuất hiện muối ở gần miệng ống
nghiệm .
- Giải thích , viết phương trình
- GV nhận xét bổ sung :
 Các pứ trên là phản ứng trao đổi ion .
 Ở phản ứng 1 ion Nh
4
+
nhường proton cho ion OH
-
nên Nh
4
+

axit ( dd làm quỳ tím hoá đỏ )
- GV hướng dẫn thí nghiệm:
Cho NH
4
Cl vào ống nghiệm, đun nóng .
Nhận xét : muối NH
4
Cl thăng hoa .
- Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ : NH
4
HCO

3
thường gọi là bột nở
a5
1 . Phản ứng trao đổi ion :VD :
(NH
4
)
2
SO
4
+ 2 NaOH 2NH
3
↑ + Na
2
SO
4
+ 2H
2
O . (1)
NH
4
+
+ OH
-
→ NH
3
↑ +H
2
O
 Phản ứng này dùng để điều chế NH

3
trong PTN
NH
4
Cl +AgNO
3
 AgCl↓ + NH
4
NO
3
(2)
Cl
-
+Ag
+
 AgCl ↓.
 Các phản ứng trên là phản ứng trao đổi .
2 – Phản ứng nhiệt phân :
Khi đun nóng các muối amoni dễ bị nhiệt phân , tạo thành những sản
phẩm khác nhau .
a. Muối amoni tạo bởi axít không có tính oxihóa :
Khi đun nóng bị phân hủy thành amoniac và axit
Ví dụ :
NH
4
Cl
(r )
 NH
3(k)
+ HCl

(k)
.

HCl + NH
3
 NH
4
Cl
(NH
4
)
2
CO
3
 NH
3
+NH
4
HCO
3

NH
4
HCO
3
NH
3
+CO
2
+ H

2
O
b. Muối tạo bởi axít có tính oxihóa :
- Như axít nitrơ , axít nitric khi bị nhiệt phân cho ra N
2
hoặc N
2
O và
nước .
Ví dụ :
NH
4
NO
2
 N
2
+ 2H
2
O

.
NH
4
NO
3
 N
2
O + 2H
2
O .

 GV phân tích và Kết luận
-Dựa vào phản ứng gv phân tích để hs thấy được bản chất của phản
ứng phân huỷ muối amoni
-Về nguyên tắc : tuỳ thuộc vào axit tạo thành mà NH
3
có thể bị oxi
hoá thành các sản phẩm khác nhau .

3. Củng cố : Bài tập 5 – 6 / SGK
4. Bài tập về nhà : Bài 7 , 8 / sgk


×