Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 42 OZON VÀ HIĐRO PEOXIT potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.96 KB, 10 trang )

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 42
OZON VÀ HIĐRO PEOXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh biết:
- Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của O
3
và H
2
O
2

- Một số ứng dụng của O
3
và H
2
O
2
.
Học sinh hiểu:
- O
3
, H
2
O
2
có tính oxi hoá là do dễ phân huỷ tạo ra
oxi.
- H
2
O
2


có tính khử và tính oxi hoá là do nguyên tố oxi
trong H
2
O
2
có số oxi hoá -1 là số oxi hoá trung gian giữa
số oxi hoá 0 và -2 của oxi.
Học sinh vận dụng:
- Giải thích vì sao O
3
, H
2
O
2
được dùng làm chất tẩy
màu và sát trùng.
- Viết PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của O
3

và H
2
O
2
.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Hoá chất: H
2
O
2

, dd KI, dd KMnO
4
, dd H
2
SO
4
loãng,
hồ tinh bột, quỳ tím.
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút, kẹp ống nghiệm, giá
ống nghiệm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
GV giới thiệu cho HS thế nào là
các dạng thù hình của một
nguyên tố HH ?
Hoạt động 1 : Cấu tạo phân tử
của ozon ?
- HS nghiên cứu SGK, rút ra
CTPT ozon ?



I. OZON
1. Cấu tạo phân tử của
ozon.
- Viết CTCT như SGK.


- Trong phân tử O

3
có 3
liên kết cộng hoá trị,
trong đó có 1 liên kết
cộng hoá trị kiểu cho -


Hoạt động 2 :
- Tìm hiểu SGK rút ra t/c vật lí
của ozon ?

- Dự đoán khả năng phân huỷ
của ozon và t/c hoá học của
ozon ?








nhận. So với phân tử O
2
,
phân tử O
3
kém bền hơn.
2. Tính chất của ozon.
a) Tính chất vật lí :

(SGK)

b) Tính chất hoá học :
- Từ nhận xét phân tử O
3

có 1 liên kết cho - nhận
kém bền hơn liên kết đôi,
HS dự đoán được khả
năng phân huỷ của phân
tử O
3
theo phương trình:
O
3
 O
2

+ O
- Sản phẩm của quá
trình phân huỷ O
3
là oxi
nguyên tử có tính oxi
hoá mạnh hơn oxi phân

Hoạt động 3 : GV hướng dẫn
HS viết các PTHH minh họa
tính oxi hoá mạnh của ozon ?




Hoạt động 4 : HS tìm hiểu
SGK, rút ra nhận xét về ứng
dụng của ozon ?



Hoạt động 5:
Từ công thức phân tử H
2
O
2

và cấu hình electron nguyên tử
của oxi và hiđro, HS viết công
thức cấu tạo của phân tử H
2
O
2

tử, HS rút ra nhận xét
ozon có tính oxi hoá rất
mạnh, mạnh hơn oxi.
0
0 +1
0
2Ag + O
3
 Ag

2
O
+ O
2



0 0 0
-2
2KI + O
3
+ H
2
O  I
2
+
2KOH + O
2



3. ứng dụng của ozon
+ Làm sạch không khí,
khử trùng (y tế).
+ Tẩy trắng (công
(như trong SGK) ?



Hoạt động 6: Tính chất vật lí

của Hiđro peoxit ?
- HS quan sát lọ đựng dung dịch
H
2
O
2
, tìm hiểu SGK để rút ra
một số tính chất vật lí của H
2
O
2
.
Hoạt động 7 : Tính chất hoá
học của Hiđro peoxit.
HS lần lượt làm các thí nghiệm
sau:
Thí nghiệm 1: Tính bền của
phân tử H
2
O
2

Cho vào ống nghiệm khoảng
2ml dd H
2
O
2
, cho tiếp một ít
MnO
2

. Quan sát hiện tượng,
kiểm tra nhiệt độ bên ngoài ống
nghiệp).
+ Bảo vệ trái đất, ngăn
tia tử ngoại (tự nhiên).
II. HIĐRO PEOXIT
1. Cấu tạo phân tử của
hiđro peoxit


Nhận xét: trong phân tử
H
2
O
2
có 2 liên kết cộng
hoá trị có cực O-H và 1
liên kết cộng hoá trị
không cực O - O, số oxi
hoá của oxi trong phân
tử là -1
2. Tính chất của hiđro
peoxit
a) Tính chất vật lí
nghiệp, ghi chép lại hiện tượng.
Thí nghiệm 2: Tính oxi hoá của
H
2
O
2


- Cho vào ống nghiệm
khoảng 4ml dd H
2
O
2
, cho thêm
khoảng 2ml dd KI (không lấy
dư). Quan sát hiện tượng.
- Lấy
1
2
thể tích dd vừa
phản ứng, nhỏ vào vài giọt hồ
tinh bột. Quan sát hiện tượng.
- Lượng dd còn lại thử
bằng giấy quỳ tím (hoặc dung
dịch phenlophtalein). Quan sát
hiện tượng.
Thí nghiệm 3: Tính khử của
H
2
O
2

Cho vào ống nghiệm
khoảng 2ml dd KMnO
4
loãng,
- Nghiên cứu SGK.




b) Tính chất hoá học
- Tính bền : từ kết quả
TN, cho Nhận xét về tính
bền của H
2
O
2
.
kém bền dễ bị phân
huỷ do AS hoặc có xúc
tác.



- từ kq TN 2 và TN 2 :
cho NX về tính oxi hoá-
khử của H
2
O
2
.

nhỏ thêm vài giọt dd dịch H
2
SO
4


loãng (được dd A). Thêm vào dd
A khoảng 2ml dd H
2
O
2
. Quan
sát hiện tượng, ghi chép lại.




Hoạt động 8:
Qua tìm hiểu SGK và kết
hợp với thực tiễn, HS khái quát
lại ứng dụng H
2
O
2
trong các lĩnh
vực: đời sống, y tế, công nghiệp,
môi trường, … Điều quan trọng
là những ứng dụng của H
2
O
2

đều dựa trên tính oxi hoá mạnh
của nó.
Hoạt động 9: Củng cố bài
Ngoài việc nhấn mạnh kiến










* kết luận : Hiđropeoxit
là chất kém bền, vừa có
tính oxi hoá vừa có tính
khử.
Viết
thêm PTHH:
H
2
O
2
+ KNO
2


H
2
O + KNO
3

Ag
2

O + H
2
O
2


2Ag + H
2
O + O
2

thức trọng tâm, GV có thể dùng
bài tập sau để củng cố bài học.
Bài tập: Hãy đánh dấu 
vào bảng dưới đây. Viết PTHH
đối với các trường hợp có xảy ra
phản ứng và so sánh tính oxi hoá
của O
3
với O
2
.

Chất
phản
ứng
Oxi

Ozon


Cu
(rắn)

Ag
(rắn)

Au
(rắn)

C
3. ứng dụng của H
2
O
2
.




(rắn)
Dung
dịch
KI

CH
4

(khí)



* GV sử dụng thêm những bài
tập trong SGK giao cho HS về
nhà làm bài.












×