Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 17 LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.33 KB, 12 trang )

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 17
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
(Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao)

A. CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG
Kiến thức
Hiểu được:
- Liên kết cộng hoá trị là gì ?
- Nguyên nhân của sự hình thành liên kết cộng hoá trị
?
- Định nghĩa liên kết cho-nhận.
- Đặc điểm của liên kết cộng hoá trị.
Kĩ năng
- Viết được công thức electron,công thức cấu tạo của
một số phân tử cụ thể.
- Giải thích được liên kết cộng hoá trị trong một số
phân tử.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên : + Các phiếu học tập
+ Tranh vẽ mô tả sự xen phủ các
obitan s-s, s-p, p-p.
+ Tranh vẽ mô tả liên kết cho nhận
trong SO
2
, SO
3
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Vào bài


- GV sử dụng phiếu học
tập số 1 có 2 câu hỏi
a) Viết cấu hình e của Na,
Cl, H, N?
Biểu diễn sự hình thành
các ion Na
+
, Cl
-
, H
+
. Sự
hình thành phân tử NaCl
dựa trên quy tắc nào?
b) Có thể hình thành phân

-HS:
a) Cấu hình e và sự hình thành
ion:

1
H :1s
1

11
Na: [
10
Ne] 3s
1
; Na  Na

+
+
e
17
Cl: [
10
Ne] 3s
2
3p
5
; Cl+ e 
tử Cl-Cl, H-Cl, N
2
theo
quy tắc trên được không?
Tại sao (biết nguyên tử H
bão hoà lớp ngoài cùng là
2e)?
c) Bằng cách nào để tạo
thành các phân tử Cl - Cl
và H - Cl?
- GV kết luận: Liên kết
hoá học hình thành theo
cách này gọi là liên kết
cộng hoá trị.
Hoạt động 2: Sự hình
thành phân tử N
2
(hoặc
Cl

2
):
- GV sử dụng phiếu học
tập số 2
+ Cấu hình e lớp ngoài
cùng của nguyên tử N có
Cl
-

Nguyên tử Na nhường 1e để
có cấu hình bão hoà lớp e
ngoài cùng  ion 1+. Nguyên
tử Cl thu 1e để có cấu hình bão
hoà lớp e ngoài cùng  ion.
Hai ion Na
+
và Cl
-
có điện tích
trái dấu hút nhau tạo nên liên
kết ion theo quy tắc tĩnh điện.
b) Hai nguyên tử Cl và nguyên
tử H đều có khả năng thu thêm
1 e để đạt cấu hình bão hoà lớp
e ngoài cùng  không nguyên
tử nào chịu nhường e  không
hình thành phân tử theo quy
tắc trên được.
Để hình thành phân tử, mỗi
nguyên tử đưa ra một e để góp

chung thành đôi e nhằm thoả
bao nhiêu e?
+ Để đạt cấu hình e bền
của nguyên tử khí hiếm
gần nhất (Ne), mỗi nguyên
tử N phải góp chung bao
nhiêu e?
+ Biểu diễn liên kết giữa
hai nguyên tử N?
- GV giới thiệu: cặp e góp
chung giữa 2 nguyên tử
gọi là cặp e liên kết được
biểu diễn là hay  hay -
(gọi là công thức electron
hay công thức cấu tạo).
Ví dụ: Công thức electron
H : H và công thức cấu tạo
H - H.
-GV yêu cầu HS (bằng
cách tương tự) biểu diễn
mãn quy tắc bát tử cho mỗi
nguyên tử. Liên kết hoá học
hình thành theo cách này gọi là
liên kết cộng hoá trị.
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN
KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
BẰNG CẶP ELECTRON
CHUNG:
1. Sự hình thành phân tử
đơn chất:

HS: + Cấu hình e lớp ngoài
cùng của nguyên tử N có 5e.
+ Để đạt cấu hình e bền
của nguyên tử khí hiếm gần
nhất (Ne; 8e), mỗi nguyên tử
N phải góp chung 3e.
HS: suy ra công thức e và công
thức cấu tạo của N
2
.
HS: Công thức electron Cl : Cl
liên kết trong phân tử Cl
2
.
Hoạt động 3: GV sử dụng
phiếu học tập số 3: BT1
tr.77 SGK.
Hoạt động 4: Sự hình
thành phân tử HCL và
CO
2
:
- GV sử dụng phiếu học
tập số 4:
+ Trong phân tử HCl
nguyên tử H và nguyên tử
Cl góp chung bao nhiêu e?
+ Biểu diễn liên kết trong
phân tử HCl?
- GV yêu cầu HS (bằng

cách tương tự) biểu diễn
liên kết trong phân tử CO
2
.
- GV sử dụng phiếu học
tập số 5
và công thức cấu tạo Cl - Cl.



2. Sự hình thành phân tử
hợp chất:
a) Phân tử HCl:
HS: + Trong phân tử HCl mỗi
nguyên tử (H và Cl) góp chung
1e để tạo 1 cặp e chung.
+ Công thức electron H : Cl và
công thức cấu tạo H - Cl.
HS: Trong phân tử Cl
2
(2
nguyên tử có độ âm điện bằng
nhau) cặp e góp chung không
lệch về phía nguyên tử Cl, còn
trong phân tử HCl (nguyên tử
Cl có độ âm điện = 3,16 > độ
âm điện của H = 2,20)  cặp e
+ Liên kết CHT trong 2
phân tử Cl
2

và HCl có gì
khác nhau?
(GV gợi ý HS so sánh độ
âm điện của H và Cl).
GV kết luận: Phân tử Cl
2

có liên kết CHT không
phân tực, phân tử HCl có
liên kết CHT có phân cực.
- GV sử dụng phiếu học
tập số 6:
+ Liên kết CHT giữa C và
O trong phân tử CO
2
phân
cực hay không phân cực?
Cặp e góp chung lệch về
phía nào?
+ Vì sao trong thực tế
phân tử CO
2
không phân
cực?
góp chung lệch về phía nguyên
tử Cl có độ âm điện lớn hơn.
b) Phân tử CO
2
:
HS: + Liên kết CHT giữa C và

O trong phân tử CO
2
là liên kết
phân cực. Cặp e góp chung
lệch về phía nguyên tử O có độ
âm điện lớn hơn.
+ Phân tử CO
2
có cấu tạo
thẳng nên độ phân cực của 2
liên kết đôi (C=O) triệt tiêu
nhau  phân tử CO
2
không
phân cực.




c) Liên kết cho-nhận.
(GV gợi ý: phân tử CO
2

cấu tạo thẳng).
Hoạt động 5: Củng cố
GV sử dụng phiếu học tập
số 7: BT 2 tr.77 SGK.
Hoạt động 6:
- GV đưa sơ đồ phân tử
SO

2
và các câu hỏi:


+ Từ số e độc thân của
nguyên tử S và nguyên tử
O hãy dự đoán 2 nguyên
tử này tạo liên kết theo
kiểu góp chung e thế nào?
Để thoả mãn quy tắc bát tử
cho các nguyên tử thì sự
góp chung e phải lựa chọn
và số e góp chung của 2
nguyên tử O không thể
giống nhau.
+ Phân tử SO
2

- Cấu hình e của nguyên tử S
cho

[
18
Ar]

3s
2
3s
4


thấy nguyên tử S dùng 2 e độc
thân góp chung với 2 e độc
thân của 1 trong 2 nguyên tử
GV hướng dẫn HS đưa ra
công thức e và công thức
cấu tạo của SO
2
.





Hoạt động 7: GV sử dụng
phiếu học tập số 8
+ Trong các chất: đường,
lưu huỳnh, iot, rượu etylic,
nước. Những chất nào có
liên kết CHT không cực?
Có cực?
+ Nước là dung môi có
cực có thể hoà tan
được……….
+ Benzen, tetraclo cacbon
O. Trong 2 cặp e còn lại có 1
cặp e tự do (không tham gia
liên kết), còn 1 cặp e tạo liên
kết với nguyên tử O thứ 2.
Như vậy liên kết này chỉ tạo
bởi cặp e của S mà không có e

của O (người ta gọi là S cho, O
nhận).

Công thức e Công
thức cấu tạo
3. Tính chất của các chất có
liên kết cộng hoá trị:
+ Liên kết cộng hoá trị không
cực: Lưu huỳnh, iot.
+ Liên kết cộng hoá trị có cực;
rượu etylic, nước, đường.
Điền chỗ trống vào các từ:
+ Rượu etylic, đường
là dung môi không cực có
thể hoà tan được…
Hoạt động 8: GV đưa
tranh ảnh hoặc chiếu hình
ảnh sự xen phủ 2 obitan
s - s.
- GV sử dụng phiếu học
tập số 9
+ Obitan nguyên tử 1s có
hình dạng gì?
+ Như thế nào là sự xen
phủ?
+ Khi 2 obitan nguyên tử
xen phủ nhau thì giữa 2
hạt nhân có những lực hút
và lực đẩy gì?
+ Lưu huỳnh, iot.

II. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ
TRỊ VÀ SỰ XEN PHỦ CÁC
OBITAN NGUYÊN TỬ:
1. Sự xen phủ các obitan s - s
và p - p:
a) Phân tử H
2
:
- Hai obitan 1s dạng hình cầu
của 2 nguyên tử H xen phủ
một phần với nhau tạo ra một
vùng xen phủ giữa 2 hạt nhân
(mật độ e ở vùng xen phủ cao
hơn).
- Khi 2 hạt nhân gần nhau hơn
thì ngoài lực
+ Sự xen phủ sẽ dừng lại
khi nào?
+ So sánh mức năng lượng
hút giữa hạt nhân với e còn có
lực đẩy tương hỗ giữa các hạt
nhân.
của phân tử H
2
sau khi xen
phủ với tổng mức năng
lượng của 2 nguyên tử H
riêng rẽ.
Hoạt động 9:
GV đưa tranh ảnh hoặc

chiếu hình ảnh xen phủ 2
obitan p - p và sử dụng
phiếu học tập số 10.
+ Các câu hỏi tương tự với
sự xen phủ của 2 obitan pz
- pz chứa e độc thân của 2
nguyên tử Cl.
+ Chú y sự xen phủ 2
obitan p theo trục dọc.
Hoạt động 10:
GV đưa tranh ảnh hoặc
chiếu hình sự xen phủ 2
obitan s - p và sử dụng
phiếu học tập số 11.
- Khi 2 hạt nhân ở khoảng
cách d = 0,074mm thì các lực
hút cân bằng với lực đẩy (d là
độ dài liên kết H - H). Khi đó
phân tử H
2
có năng lượng thấp
hơn tổng năng lượng của 2
nguyên tử H riêng rẽ.

b) Phân tử Cl
2
:
2. Sự xen phủ các obitan s
với p:



a) Phân tử HCl:



b) Phân tử H
2
S
- Cấu hình e của nguyên tử S
+ Các câu hỏi tương tự với
sự xen phủ của 2 obitan s
của nguyên tử H với
obitan pz chứa e độc thân
của nguyên tử Cl.
+ Chú y sự xen phủ 2
obitan p theo trục dọc.
+ Nguyên tử S có bao
nhiêu e độc thân? Đó là
những e nào?
+ Sự xen phủ các obitan
có cùng phương không?
+ Góc liên kết H-S-H có
90
0
không?
Hoạt động 11 GV sử dụng
phiếu học tập số 12: BT 5,
6 tr.77 SGK.
cho


[
18
Ar]

3s
2
3s
4

thấy có 2 e độc thân là py và
pz.
- Sự xen phủ giữa 2 obitan p
này với 2 obitan 1s của 2
nguyên tử H theo 2 trục y và z
vuông góc với nhau.
- Do các obitan xen phủ có
vùng xen phủ với mật động e
lớn hơn đẩy nhau nên góc lên
kết H-S-H > 90
0
(= 92
0
).










×