Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 3 (tiết 5) ĐỒNG VỊ . NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.68 KB, 6 trang )

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 3 (tiết 5)
ĐỒNG VỊ . NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ
KHỐI TRUNG BÌNH
(Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao)
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1) Kiến thức
Biết được
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử
khối trung bình của một nguyên tố
- Cách xác định nguyên tử khối trung bình.
2) Kĩ năng
Giải được bài tập: tính nguyên tử khối trung bình
của nguyên tố có nhiều đồng vị. Tính tỷ lệ % khối mỗi
đồng vị và một số bài tập khác liên quan.
B- CHUẨN BỊ CỦA GV
Tranh vẽ các đồng vị của hiđro, các phiếu học tập.
C- KIỂM TRA BÀI CŨ
1- Định nghĩa nguyên tố hoá học. Hãy phân biệt khái
niệm nguyên tử và nguyên tố. Vì sao số điện tích hạt nhân
Z và số khối A được coi là những số đặc trưng của nguyên
tử hay của hạt nhân ?
2- Có bao nhiêu proton, nơtron trong các hạt nhân
nguyên tử sau.
1
1
H;
1
2
H;
1
3


H;
8
16
H;
8
17
H;
8
18
H. Có nhận xét gì về số
proton, số nơtron trong các hạt trong hạt nhân nguyên tử
của cùng một nguyên tố ?
D - TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Đọc SGK và
nêu ĐN đồng vị ?
GV thông báo: Hầu hết các
nguyên tố hoá học là hỗn hợp
của nhiều đồng vị. Chỉ có một
số nguyên tố như AL, F…
không có đồng vị. Ngoài
khoảng 300 đồng vị tồn tại
I. ĐỒNG VỊ
Đồng vị là những nguyên tử có
cùng số proton nhưng khác nhau
về số nơtron, do đó số khối A
khác nhau.
VD: Nguyên tố clo có hai đồng vị

17

35
Cl;
17
37
Cl chúng đều có 17
proton trong hạt nhân nguyên tử,
trong tự nhiên, người ta còn
điều chế được khoảng 1000
đồng vị nhân tạo.
* GV lưu ý: Các đồng vị của
một nguyên tố có t/c hh giống
nhau nhưng t/c vật lí có thể
khác nhau.
VD đồng vị
17
37
Cl có tỉ khối
lớn, có nhiệt độ nòng chảy,
nhiệt độ sôi cao hơn đồng vị
17
35
Cl.
* GV cho VD: phiếu học tập
số 1
Cho các nguyên tử có kí hiệu
sau:
5
10
A;
29

64
B;
5
11
C;
36
84
D;
26
54
E;
47
109
G;
29
63
H;
47
106
I;
19
40
K;
18
40
L

Tính số proton, số nơtron, số
electron, và số khối của mỗi
có 17 electron ở vỏ electron của

nguyên tử nhưng số nơtron lần
lượt là 18 và 20.
VD: Nghiên cứu SGK về các dồng
vị của Hiđro.









- HS làm bài tập vào vở, sau đó trả
lời theo y/c của GV.

nguyên tử. Các nguyên tử nào
là đồng vị của nhau?





Hoạt động 2:
GV; Nguyên tử X có khối
lượng 40 u  nặng gấp bao
nhiêu lần đơn vị khối lượng
nguyên tử?
HS: 40 lần
GV: Gọi 40 là nguyên tử khối

của X.


Hoạt động 3:




II. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ
NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG
BÌNH
1. Nguyên tử khối
- Nguyên tử khối của một nguyên
tử cho biết nguyên tử đó nặng gấp
bao nhiêu lần đơn vị khối lượng
nguyên tử.
- Có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ
số khối của hạt nhân.
2. Nguyên tử khối trung bình
Nguyên tử khối trung bình của
một nguyên tố hoá học là nguyên
tử khối trung bình của hỗn hợp
các đồng vị, có tính đến của tỉ lệ
Hs nghiên cứu SGK tìm hiểu
nguyên tử khối trung bình ?

GV cho VD:
- Nguyên tố Cl có 2 đồng vị
35
Cl và

37
Cl với % số nguyên
tử lần lượt là 75,77% và
24,23%. Tính nguyên tử khối
trung bình của nguyên tố Cl ?

% số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Công thức tính :
A
=
b
a
bBaA



Trong đó:
A
nguyên tử khối trung
bình.
A, B là nguyên tử khối mỗi đồng
vị
a, b là tỉ lệ % số nguyên tử mỗi
đồng vị
(a+b = 100%).
Áp dụng công thức tính nguyên tử
khối trung bình ta có:
A
Cl
=

100
23,24.3777,75.35

35,5

E - CỦNG CỐ DẶN DÒ
Hoạt động 3:
Phiếu học tập số 2 có ba bài tập:
1. Tính nguyên tử khối trung bình của Ni biết rằng
trong tự nhiên các đồng vị của Ni tồn tại theo tỉ lệ:

28
58
Ni
28
60
Ni
28
61
Ni
28
62
Ni
67,76% 26,16% 2,42% 3,66%
Đáp số: 58,74 (đv C)
2. Khối lượng nguyên tử của Bo là 10,812. Mỗi khi có
94 nguyên tử
5
10
Bo thì có bao nhiêu nguyên tử

5
11
B
Đáp số: 406 nguyên tử
5
11
B
3. Bài 4 SGK
BTVN: 1, 2, 3, 5 (SGK) và 1.25 đến 1.34 (SBT).





×