Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Hạch tóan giá thành tại Cty Cao su Đà Nẵng - 5 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.93 KB, 8 trang )



Lã Thë Thanh Haì
33

33

b. Hình thức sổ kế toán :
Công ty Cao Su áp dụng hình thức nhật ký chứng từ cho công tác kế toán vì hình
thức này phù hợp với loại hình sản xuất của công ty, khối lưọng công việc ở phìòng kế
toán khá lớn, trình độ cán bộ đồng đều .Theo hình thức này các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh hàng ngày đưọc phản ánh trên chứng từ gốc, từ chứng từ gốc đưọc ghi thẳng vào
nhật ký hoặc chứng từ gốc ghi vào bảng kê, từ bảng kê ghi vào nhật ký chứng từ. Mỗi
nhật ký chứng từ dùng cho một tài khoản hoặc nhiều tài khoản có nội dung kinh tế giống
nhau hoặc có mối quan hệ đối ứng mật thiết với nhau. Từ nhật ký chứng từ ghi vào sổ
cái, sổ cái làm căn cứ để lập báo cáo kế toán. Ngoài việc sử dụng bảng kê nhật ký chứng
từ, sổ cái kế toán còn sử dụng một số sổ chi tiết, sổ tổng hợp chi tiết để phục vụ cho công
tác quản lý chung, tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm. Với loại sổ nạy các chi phí
phát sinh trên chứng từ gốc được ghi vào sổ chi tiết . Cuối tháng ghi vào sổ tổng hợp, sổ
tổng hợp chi tiết làm căn cứ báo cáo định kỳ.
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN
Ghi chú:
:Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
B. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CAO SU ĐÀ NẴNG.
Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trò rất
quan trọng trong việc điều hành sản xuất kinh doanh của công ty. Vì vậy hạch toán chính
xác chi phí sản xuất và tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm là nhiệm vụ trọng tâm của
phòng kế toán.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -




Lã Thë Thanh Haì
34

34

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY SAO SU ĐÀ NẴNG.
Với loại hình sản xuất hành loạt, khối lượng lớn, quy trình công nghệ sản xuất
phức tạp kiểu chế biến liên tục, có sản xuất bán thành phẩm (BTP), và tiếp tục chuyển
sang giai đoạn sản xuất tiếp theo. Nên đối tượng tập hợp chi phí là từng giai đoạn công
nghệ sản xuất ra bán thành phẩm và sản phẩm. Đối tượng tính giá thành chủ yếu là sản
phẩm hoàn thành, còn bán thành phẩm kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành chỉ tính
phần chi phí NVL để sản xuất ra bán thành phẩm; còn các chi phí khác lại phân bổ ở giai
đoạn sản xuất ra sản phẩm.
Phương pháp tính giá thành là phương pháp phân bước.
Kỳ tính giá thành được tính theo từng tháng.
• Các loại NVL mà công ty hiện đang sử dụng: có 5 loại NVL sau :
- Cao su các loại bao gồm: cốm 1, cốm 2, cốm 3, tờ1, CKC, CKH, mu
- Chất độn cao su như: can xi, cao lanh
- Hóa chất xúc tác gồm 20 loại như: Xúc tiến D, xúïc tiến TMTD, xúc tiến M, phòng lão,
lưu huỳnh, dầu thông, nhựa thông, than đen . . .
- Vật liệu dệt: Bạt 3x4, Mành Poliamid các loại, vải ôtô, PA xe đạp, PA Honđa. . . .
- Vật liệu kim loại và vật liệu khác gồm: thép 1,83, thép 1, thép 5, bao PE, thùng
cartton
Các loại vật liệu trên đều góp phần tạo nên thực thể của sản phẩm nhưng không
phải đều đưa vào từ giai đoạn công nghệ đầu tiên để chế tạo nên bán thành phẩm, mà để
tạo nên bán thành phẩm chỉ bao gồm các loại nguyên vật liệu như: Cao su các loại, chất
độn cao su, hóa chất xúc tác. Còn các loại vật liệu khác thì được đưa vào gia công chế

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Lã Thë Thanh Haì
35

35

biến ở giai đoạn tiếp theo sản xuất ra sản phẩm. Từ đặc điểm trên nên bán thành phẩm
sản xuất ra tuy không bán ra ngoài nhưng để thuận tiện cho việc tính toán, kế toán tiến
hành tính giá thành của bán thành phẩm trước.
II.TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH BÁN THÀNH PHẨM
1. TÂûP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT.
Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong tháng xí nghiệp cán luyện tiến
hành sản xuất bán thành phẩm thích hợp và cân đối về mặt số lượng sản xuất để phục vụ
đủ cho việc sản xuất sản phẩm.
Ví dụ: Sản xuất lốp xe đạp thì cần các loại bán thành phẩm như mặt lốp xe đạp (MLXĐ)
Cao su, vải mành xe đạp (VMXĐ). Để sản xuất ra lốp ôtô thì cần các lọai bán thành
phẩm như mặt lốp ôtô (MLm), các loại bán thành phẩm để tráng lên vải Poliamid như cao
su tầng trong (TT), cao su tầng ngoài (TN), da dầu (DD)
Để sản xuất ra săm các loại thì cần các bán thành phẩm săm như: Săm xe đạp đỏ,
săm xe đạp đen, săm ôtô
Ứng với mỗi loại bán thành phẩm có một đơn pha chế riêng biệt do Phòng Kỹ
Thuật công nghệ cung cấp, chi phí nguyên vật liệu sản xuất ra bán thành phẩm được tính
như sau:
Chi phí NVL sản xuất BTPhẩm = Số lượng NVL xuất dùng X Đơn giá bình
quân thực tế nguyên vật liệu
1.1.Số lượng nguyên vật liệu xuất dùng:
Số lượng nguyên vật liệu thực tế sủa dụng do thống kê Xí nghiệp Cán luyện tổng
hợp đưa lên hàng tháng, so sánh với số lượng nguyên vật liệu theo đơn pha chế ( số lượng

này do Phòng Kỹ thuật công nghệ tính toán tổng hợp lại từ đơn pha chế ).
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Lã Thë Thanh Haì
36

36

Kế toán thực hiện việc phân bổ nguyên vật liệu thực tế sử dụng cho các bán thành
phẩm bằng tiêu thức tỷ lệ với đơn pha chế bán thành phẩm thông qua bảng “ Phân bổ
nguyên vật liệu sử dụng theo đơn pha chế cho từng loại bán thành phẩm” ( Biểu số 01).
1.2.Đơn giá nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất được tính như sau:
Trước hết tính nguyên vật liệu xí nghiệp nhận trong tháng, thông qua bảng tính giá
thực tế nhập kho xí nghiệp, thực chất đây chính là bảng phân bổ nguyên vật liệu xuất
dùng của kế toán vật liệu. Căn cứ vào số lượng nguyên vật liệu kho công ty thực chất
xuất cho Xí nghiệp (xuất theo đơn đã được đối chiếu) trong tháng, Kế toán vật liệu tính
giá trị nguyên vật liệu xuất theo giá bình quân cột tổng cọng thông qua biểu (Biểu số 02).
Số liệu ở biểu số 03 được kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành, kế toán tính tóan như
sau:
Đơn giá thực tế bình quân
= Tri giá thực tế NL,VL tồn đầu kỳ + Tổng trị giá thực tế NL,VL nhập trong
kỳ
Số lượng NL,VL tồn đầu kỳ + Tổng số lượng NL,VL nhập trong
kỳ
Do đó:
Giá thực tế của NL,VL xuất trong kỳ = Số lượng NL,VL xuất trong kỳ x
Đơn giá thực tế bình quân
Ví dụ: Tính đơn giá bình quân 1 kg than đen xuất dùng trong tháng và trị giá than đen
xuất dùng trong tháng ở biểu số 03 như sau:

Đơn giá bq 1kg than đen xuất dùng = 13.663.231 + 554.527.426 =
6.826,34
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Lã Thë Thanh Haì
37

37

2.008 + 81.227
Giá trị than đen = 80.766 x 6.826,34 = 551.336.176
(xuất dùng trong tháng)
Các loại vật liệu khác đều cũng được tính toán như vậy
2. TÍNH GIÁ THÀNH BÁN THÀNH PHẨM:
Sau khi tính được giá trị mỗi loại vật liệu xuất dùng cho sản xuất bán thành phẩm
thông qua “ Sổ theo dõi chi phí vật liệu của bán thành phẩm” (Biểu số 4); Số liệu ở biểu
này được tính toán như sau:
Căn cứ vào tổng số lượng và số tiền của vật liệu thực tế dùng để sản xuất bán
thành phẩm trong tháng ( ở cột xuất của biểu 3). Kế toán tiến hành tính chi phí nguyên
vật liệu của từng bán thành phẩm bằng cách: lấy giá bình quân của từng loại vật liệu nhân
với số lượng từng loại vật liệu đã được phân bổ cho từng loại bán thành phẩm theo “ bảng
phân bổ nguyên vật liệu sử dụng theo đơn pha chế” (ở biểu số 1)
Ví dụ: Tính giá trị than đen dùng để sản xuất Mlm (mặt lốp mới)
Giá trị than đen dùng để sản xuất Mlm (mặt lốp mới)
6.826,34 x 42.152kg = 287.743.881 đồng
Như vậy, mỗi loại bán thành phẩm sử dụng bao nhiêu loại vật liệu ta tính giá trị
cho bấy nhiêu loại vật liệu.
Trong quá trình sản xuất ra bán thành phẩm , ngoài chi phí về nguyên vật liệu còn
có các chi phí khác như tiền lương công nhân sản xuất,BHXH tính theo lương, chi phí

quản lý phân xưởng như khấu hao máy móc thiết bị, tiền lương quản lý ., nhưng khi tính
giá thành bán thành phẩm, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành của Công ty chỉ tính
chi phí nguyên vật liệu. Bởi vì kế toán quan niệm rằng bán thành phẩm này không bán ra
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Lã Thë Thanh Haì
38

38

ngoài, chỉ xuất dùng cho giai đoạn sản xuất ra sản phẩm, còn các chi phí khác kế toán tập
hợp nhưng không tính trực tiếp vào giá thành của bán thành phẩm mà để phân bổ các chi
phí này cho từng sản phẩm gánh chịu (ở bước 2 tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm.)
(BIỂU SỐ:1)
TRÍCH : BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU THEO ĐƠN PHA CHẾ THÁNG 5
NĂM 1999
ĐVT: kg
TÊN NVL TÊN BÁN THÀNH PHẨM Tổng NVL sử dụng
Mlm TT TN DD Săm ôtô MLXD đen MLXĐ đỏ
Than đen 42.152 11.216 8.036 1.787 2.943 80.766
Xúc tiên M 26,4 59,72 17,48 220
Xúc tiến DM 144,6 69,7 6,84 13,04 444
Phòng lão RD 935,4 359,2 215,8 97,2 35,4 115,24 25,16 2.530
A. Stearic 2.322,2 708 431,06 115 70,8 233 49,6 5.177
Kẽm nội 623,9 647
Kẽm xạ hiếm 4.676,7 2.863,8 1.084 366 175,5 176,8 12.270
Lưu huỳnh 1.767,69 752,1 453,1 96,9 322 64,4 4.872
Phòng lão 4010 1.872,4 359,2 215,8 35,46 2.578

Dầu F.112 3.688 1.334 829 397 653 50 10.200
Cao su cốm 1 70.814,3 26.832 17.254 2.288 2.503 142.750,3
Cao su cốm 3 4.509 8.425 25.897
Cao su CKC 8.738 3.578 14.619
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Lã Thë Thanh Haì
39

39

Cao su BR 40 22.700 4.260 32.144
(BIỂU SỐ: 2)
TRÍCH : NGUYÊN VẬT LIỆU XUẤT VÀO GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THÁNG 05
NĂM 1999
Tên vật tư Tiền theo hóa đơn Vận chuyển Tổng số tiền
Lượng Tiền
1. Cao su các loại 2.810.468.231 7.962.978 2.818.431.209
- Cốm 1 138.533,33 1.766.294.448 5.004.489 1.771.298.937
- Tờ 1 10.800 125.050.012 354.307 125.404.319
- Cốm 3 25.500 278.883.909 790.169 279.674.078
- CKC 14.000 144.692.436 409.961 145.102.397
- BR 40 33.388 458.338.168 1.298.621 459.636.789

2. Hóa chất các loại 1.228.141.128 3.479.724 1.231.620.852
- Xúc tiến M 220 6.603.396 18.709 6.622.105
- Xúc tiến DM 400 13.213.514 37.438 13.250.952
- Lưu huỳnh 4.750 16.673.471 47.241 16.720.712
- Phòng lão RM 2.490 64.784.329 183.555 64.967.884

- Phòng lão 4010 2.642 146.394.762 414.784 146.809.546
A stearic 5.150 44.418.712 125.852 44.544.564

3. Chất độn 33.840.692 95.881. 33.936.573
- Cao lanh 31.035 12.966.926 36.739 13.003.665
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Lã Thë Thanh Haì
40

40


4. Vật liệu dệt 2.029.401.105 5.749.956 2.035.151.061
-Vải PA xe đạp 4.568,9 256.699.362 727.313 257.426.675
-Vải ôtô 30.957,6 1.739.154.774 4.927.593 1.744.082.367
-Vải phin 11.407,5 33.012.656 93.535 33.106.191

5. Vật liệu kim loại 483.321.125 1.369.406 484.690.531
- Thép 1 19.586 220.061.001 623.054 220.681.505
- Lưới INOX 30,5 4.496.855 12.741. 4.509.596
- Van ôtô 1.000 18.500.148 52.416. 18.552.564

6. Vật liệu khác 77.049.629 218.306 77.267.935
- Bao PE bọc lốp 1.845,3 32.835.036 93.032. 32.928.068
- Thùng các tông 1.297 7.139.137 20.277 7.159.414

7. Nhiên liệu 396.818.519 1.123.749 397.942.268
- Dầu đen 201.413 393.633.891 1.123.749 394.757.640


Tổng cộng NVL 7.058.840.429 20.00.000 7.078.840.429
TRÍCH: SỔ THEO DÕI NHẬP- XUẤT- TỒN CAO SU HÓA CHẤT THÁNG 05 NĂM
1999
(BIỂU SỐ:3)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×