Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

bài 27 quá trình hình thành quần thể thích nghi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.27 KB, 26 trang )

1
2
1.Theo quan niệm hiện đại nội dung cơ bản của quá trình
tiến hóa nhỏ là gì?
a. Quá trình hình thành các quần thể giao phối từ
một quần thể gốc ban đầu
b. Quá trình tích lũy biến dị có lợi đào thải biến dị
có hại dưới tác dụng của CLTN
c. Quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể.
d. Quá trình tiến hóa ở cấp phân tử
3
2. Theo quan niệm hiện đại nhân tố chính của quá
trình tiến hóa là:
a. Đột biến và giao phối
b. Các yếu tố ngẫu nhiên và không ngẫu nhiên
c. Di – nhập gen
d. Chọn lọc tự nhiên
4
3. Quan niệm tiến hóa tổng hợp đã củng cố cho
quan niệm của Đacuyn về:
a. Biến dị cá thể là các biến dị không xác định
b. Quá trình giao phối hình thành nhiều biến dị tổ
hợp cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình
chọn lọc.
c. Vai trò của CLTN
d. Biến dị xác định là những biến dị di truyền
được, có vai trò quan trọng trong sự tiến hóa
5
6
I.KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI


1. Khái niệm
Quan sát tranh vẽ sau và cho biết những đặc điểm nào là
đặc điểm thích nghi của sâu sồi?
a. Sâu sồi mùa xuân b. sâu sồi mùa hè
7
Thế nào là đặc điểm thích nghi?
1. Khái niệm
các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi
trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản
của chúng.
Nếu một đặc điểm thích nghi chỉ có ở một số
sinh vật nào đó trong một thế hệ thì có ý nghĩa
đối với quá trình tiến hóa hay không?

8
Quần thể thích nghi được thể hiện như thế
nào?
Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh
vật trong quần thể từ thế hệ này qua thế hệ
khác
- Làm tăng số cá thể có kiểu gen quy định kiểu
hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này
sang thế hệ khác
9
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
1. Cơ sở di truyền của quá trình hình thành
đặc điểm thích nghi
* Một số ví dụ
+ Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu
10

? Nêu ý nghĩa của hiện tượng này
? Giải thích các đặc điểm thích nghi trong các quần thể
sau bọ này như thế nào?
11
-
Các gen quy định những đặc điểm về hình dạng màu sắc
tự vệ của sâu bọ xuất hiện ngẫu nhiên ở một vài cá thể do
kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp
-
Nếu các tính trạng do các alen này quy định có lợi cho loài
sâu trước môi trường và do vậy có khả năng sinh sản tốt
hơn thì alen đó sẽ ngày càng phổ biến hơn trong quần thể
ở những thế hệ tiếp theo.
-
Tuy nhiên, khả năng thích nghi tốt với môi trường không
phải là tính trạng đơn gen mà do rất nhiều gen quy định
 Vì vậy quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá
trình tích lũy các alen cùng tham gia quy định kiểu hình
thích nghi. Môi trường chỉ đóng vai trò sàng lọc những cá
thể có kiểu hình thích nghi trong số các kiểu hình có sẵn
trong quần thể mà không tạo ra đặc điểm thích nghi.
12
+ Khả năng kháng thuốc của vi khuẩn
Nghiên cứu SGK và giải thích khả năng kháng penicilin của vi khuẩn?
-
Khả năng kháng penicilin của vi khuẩn liên quan với nhứng đột biến và tổ
hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiến từ trước trong quần thể ( làm thay đổi
cấu trúc thành TB làm cho thuốc không thể bám vào thành tế bào)
-
Trong môi trường không có penicilin: các vi khuẩn có gen đột biến kháng

penicilin có sức sống yếu hơn dạng bình thường.
-
Khi môi trường có penicilin: Những đột biến tỏ ra ưu thế hơn. Gen đột
biến kháng thuốc nhanh chóng lan rộng trong quần thể nhờ quá trình sinh
sản (truyền theo hàng dọc) hoặc truyền từ TB vi khuẩn này sang TB vi
khuẩn khác (truyền theo hàng ngang) Theo cơ chế biến nạp (gen kháng
thuốc từ môi trường trực tiếp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn mẫn cảm với
thuốc) hoặc tải nạp (thông qua virut gen kháng thuốc có thể được truyền
thừ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác)
- Khi liều lượng pênixilin càng tăng nhanh → áp lực của CLTN càng mạnh
thì sự phát triển và sinh sản càng nhanh chóng đã làm tăng số lượng VK
có gen ĐB kháng thuốc trong quần thể.
13
Kết quả của quá trình hình thành quần thể
thích nghi là gì?
 Quá trình hình thành quần thể thích nghi
là quá trình làm tăng dần số lượng số lượng
cá thể có KH thích nghi và nếu môi trường
thay đổi theo 1 hướng xác định thì khả năng
tn sẽ không ngừng được hoàn thiện. Quá
trình này phụ thuộc vào quá trình phát
sinh ĐB và tích luỹ ĐB; quá trình sinh
sản; áp lực CLTN.
14
Quan sát tranh sau: cho biết loài bướm Biston betularia
đã thích nghi như thế nào trong những vùng công nghiệp
của nước Anh
2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của chọn lọc tự nhiên
trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi
Môi trường chưa ô nhiễm Môi trường ô nhiễm

15
a. Thí nghiệm
Đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo
(Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương
ở khu rừng bạch dương vùng ngoại ô thành phố
Manchester (nước Anh) nên đa số bướm đều có
cánh trắng, đôi khi có đột biến cánh đen.
Vào cuối thế kỉ XIX thành phố này trở thành phố
công nghiệp đồng thời có hiện tượng “hóa đen”
của loài bướm sâu đo này.
16
Thảo luận nhóm nhỏ giải thích nguyên nhân “hóa đen”
của loài bướm sâu đo bạch dương.
Khi thành phố này chưa bị công nghiệp hóa, các rừng
cây bạch dương chưa bị ô nhiễm nên thân cây màu
trắng. Do đó, trên nền thân cây màu trắng bướm trắng
là biến dị có lợi vì chim không phát hiện ra, trong khi đó
đột biến bướm đen là biến dị có hại vì rất dễ bị chim
phát hiện và tiêu diệt → kết quả là trong quần thể chủ
yếu là bướm trắng, số lượng bướm đen rất hiếm.
- Khi rừng cây bị khói từ các nhà máy làm cho thân cây
bị ám muội đen thì bướm trắng trở nên là biến dị bất lợi
vì rất dễ bị chim phát hiện và tiêu diệt nên số lượng
bướm trắng giảm dần, đột biến bướm đen lại là biến dị
có lợi, chim khó phát hiện nên có nhiều khả năng tồn
tại nên số lượng tăng lên.
17
* Thí nghiệm 1: Thả 500 bướm đen vào
rừng cây bạch dương trồng trong vùng
không bị ô nhiễm (thân cây màu trắng).

Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt
lại các con bướm ở vùng rừng này và
nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là
bướm trắng. Đồng thời khi nghiên cứu
thành phần thức ăn trong dạ dày của các
con chim bắt được ở vùng này, người ta
thấy chim bắt được số lượng bướm đen
nhiều hơn so với bướm trắng.
18
* Thí nghiệm 2: Thả 500 bướm trắng vào rừng
cây bạch dương trồng trong vùng bị ô nhiễm
(thân cây màu xám đen). Sau một thời gian,
người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở
vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt
được đều là bướm đen. Đồng thời khi nghiên
cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các
con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy
chim bắt được số lượng bướm trắng nhiều
hơn so với bướm đen
19
Từ 2 thí nghiệm trên em có nhận xét về
vai trò của CLTN?
b/ Vai trò của CLTN:
CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm
tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn
tại sẵn trong quần thể cũng như tăng
cường mức độ thích nghi của các đặc
điểm bằng cách tích lũy các alen tham
gia qui định các đặc điểm thích nghi.
20

? Có phải mỗi sinh vật đều có thể thích nghi
với mọi môi trường không?
III. SỰ HỢP LÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI
21
Khi nghiên cứu về chọn lọc tự nhiên
Đacuyn đã thấy, trên quần đảo Mađerơ có:
550 loài trong đó có: 350 loài bay được và
200 loài không bay được.
(?) Trong trường hợp có gió thổi rất mạnh
thì loài nào sẽ có lợi, loài nào không có lợi?
các loài không bay được có lợi, các loài
bay được không có lợi.
22
(?) Trong trường hợp kẻ thù là các loài ăn sậu
bọ thì loài nào có lợi, loài nào không có lợi?
các loài bay được có lợi, các loài không bay
được không có lợi.
Đọc ví dụ trong sgk, và cho biết:
(?) Khả năng thích nghi của sinh vật với môi
trường như thế nào? (?) Mỗi sinh vật có thể
thích nghi với nhiều môi trường khác nhau
không?
Khả năng thích nghi của sinh vật không phải là
hoàn hảo. Để có được một đặc điểm thích nghi
nào đó thì sinh vật thường phải trả giá ở các
mức độ khác nhau.
23
III. SỰ HỢP LÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI

- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương

đối vì trong môi trường này thì nó có thể là
thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có
thể không thích nghi.
- Vì vậy không thể có một sinh vật nào có
nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi
trường khác nhau
24
Bài tập
Ý nào trong các ý sau KHÔNG đúng?
a. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi
trường mang tính tương đối.
b. Không thể có một sinh vật nào có nhiều
đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường
khác nhau.
c. Khả năng thích nghi của sinh vật mang
tính hoàn hảo.
b. Sinh vật có thể thích nghi với môi trường
này nhưng không thích nghi với môi trường
khác .
25
Nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành
đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là:
a. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
b. Chọn lọc tự nhiên, cách li.
c. Đột biến, di truyền, giao phối.
d. Đột biến, chọn lọc tự nhiên, phân li tính
trạng.

×