Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

báo cáo kết quả thẩm định năng lực thực hiện phương pháp xác định tro trong nhiên liệu khoáng rắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.24 KB, 5 trang )

ISO/IEC
17025:2005
TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG BẮC GIANG
(Bac Giang’s Preventive Medical Center)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
NĂNG LỰC THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TRO
TRONG NHIÊN LIỆU KHOÁNG RẮN
Mã số: BM-TT-5.4-02 Mã số: BM-TT-5.4-02
I. Tên chỉ tiêu: Nhiên liệu khoáng rắn – xác định tro TCVN 173 : 2011
II. Nội dung:
A. Đánh giá điều kiện cơ bản:
1/ Phương pháp tiêu chuẩn: Số hiệu TCVN 173 : 2011 (ISO 1171 : 2010).
2/ Đánh giá nhân lực: Các thử nghiệm viên có khinh nghiệm và đã được
đào tạo, cấp chứng chỉ.
3/ Thiết bị phân tích:
Cân phân tích có độ chính xác đến 0,1 mg .
Lò nung đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn.
Đĩa đựng mẫu bằng silica, sứ, platin đạt tiêu chuẩn quy định
Bình hút ẩm, các dụng cụ thủy tinh, dụng cụ phụ trợ có sẵn đều phù hợp.
4/ Môi trường: Có các thiết bị tạo môi trường phù hợp yêu cầu phép thử
nghiệm như: Điều hòa không khí, tủ hút độc, tủ bảo quản lưu mẫu
5/ Thời gian hoàn thành đánh giá:
6/ Người đánh giá: Ký tên:
B. Đánh giá
1. Chỉ tiêu: X
ác định Tro trong nhiên liệu khoáng rắn
TCVN 173 : 2011
.
2. Biểu thị kết quả
Phòng thí nghiệm tiến hành xác nhận phương pháp trong nhiên liệu khoáng rắn với
mẫu than ở trạng thái khô không khí.


Biểu thị kết quả : Tro, A của mẫu phân tích tính bằng phần trăm khối lượng theo
công thức
100
12
13
×


=
mm
mm
A
(1)
Trong đó:
m
1
: Khối lượng của đĩa không chứa mẫu (g)
m
2
: Khối lượng của đĩa và phần mẫu thử (g)
- 1 -
m
3
: Khối lượng của đĩa và tro (g)
3. Độ lặp lại:
Phòng thử nghiệm tiến hành đánh giá độ lặp lại bằng cách thống kê các kết quả
đã thử nghiệm trong một thời gian trước khi đánh giá (phương pháp thống kê).
Các kết quả gồm hai loại:
Loại hàm lượng tro %, khối lượng < 10%
Loại hàm lượng tro %, khối lượng > 10%

Kết quả là giá trị trung bình của hai lần xác định.
Kết quả của hai lần xác định (được tiến hành trong thời gian ngắn nhưng không
đồng thời), tiến hành trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thao tác, trên
cùng một thiết bị với hai phần mẫu đại diện lấy từ cùng một mẫu phân tích.
BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU THAN TỪ NGÀY ĐẾN NGÀY
(Hàm lượng tro %, khối lượng < 10%)
MSM Ngày P.tích KNV P.tích
KQ
Lần 1 Lần 2 KQTB
38,14 38,19 38,165
38,17 38,14 38,155
38,18 38,22 38,2
38,15 38,12 38,135
38,13 38,15 38,14
BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU THAN TỪ NGÀY ĐẾN NGÀY
(Hàm lượng tro %, khối lượng < 10%)
MSM Ngày P.tích KNV P.tích
KQ
Lần 1 Lần 2 KQTB
7,50 7,25 7,375
7,35 7,39 7,37
7,33 7,37 7,35
7,55 7,27 7,41
7,46 7,45 7,455
- Độ lệch chuẩn của n lần phân tích lặp lại.
S
r

1
)(

1
2


=

=
n
xx
n
i
i

- 2 -

n
XXX
X
n
+++
=


21
Trong đó:
n: số lần phân tích/thử nghiệm lặp lại (n=2)
x
i
: kết quả lần phân tích thứ i
x

: trung bình của kết quả n lần thử nghiệm
Bảng số liệu đã xử lý và đánh giá kết quả so với tiêu chuẩn
((Hàm lượng tro %, khối lượng < 10%)
MSM Ngày P.tích KQTB
S
r
Đánh giá
S
r
(KNV) S
r
(TCVN)
7,375
≤ 0,2 %
giá trị tuyệt
đối
Đạt
7,37 Đạt
7,35 Đạt
7,41 Đạt
7,455 Đạt
Bảng số liệu đã xử lý và đánh giá kết quả so với tiêu chuẩn
((Hàm lượng tro %, khối lượng > 10%)
MSM Ngày P.tích KQTB
S
r
Đánh giá
S
r
(KNV) S

r
(TCVN)
38,165
≤ 2,0 %
của kết quả
trung bình
Đạt
38,155 Đạt
38,2 Đạt
38,135 Đạt
38,14 Đạt
4. Nghiên cứu độ tái lập
- Phòng thí nghiệm nghiên cứu độ tái lập của phép thử xác định bằng cách thử
nghiệm lặp lại.
- Hai KNV thực hiện xác định trên hai mẫu than; một mẫu có hàm lượng tro <
10% và một mẫu có hàm lượng >10%. Mỗi KNV thực hiện phân tích 4 lần/mẫu. Các
phần mẫu đại diện lấy từ cùng một mẫu phân tích, tiến hành thí nghiệm trên cùng một
thiết bị nhưng trong những khoảng thời gian khác nhau
- 3 -
Bảng tổng hợp kết quả
STT/Th.Số Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 KQTB
Mẫu tro có hàm lượng tro %, khối lượng < 10%
KNV 1 7,12 7,15 7,18 7,17 7,155
KNV 2 7,16 7,11 7,12 7,13 7,13
Mẫu tro có hàm lượng tro %, khối lượng > 10%
KNV 1 28,05 28,09 28,10 28,06 28,075
KNV 2 28,07 28,03 28,06 28,07 28,058
- Tính độ lệch chuẩn của n lần phân tích tái lặp.
S
R


1
)(
1
2


=

=
n
xx
n
i
i

n
XXX
X
n
+++
=


21
Trong đó:
n: số lần phân tích/thử nghiệm (ở đây n=8)
x
i
: kết quả lần phân tích thứ i

x
: trung bình của kết quả của n lần thử nghiệm
Bảng số liệu đã xử lý và so sánh kết quả với tiêu chuẩn
Th.số/K.qủa KQTB S
R
(phòng TN) S
R
(TCVN) Đánh giá
Mẫu có
A<10%
7,143 ≤ 0,3 % giá trị
tuyệt đối
Đạt
Mẫu có
A>10%
28,067 ≤ 3,0 % kết quả
trung bình
Đạt
5. Bảng tổng hợp số và đánh giá số liệu với đôi lặp lại đánh giá theo
theo sắc xuất thống kê, độ tái lặp khảo sát đánh giá trên hai mẫu: một mẫu
(MSM ) có A <10%, một mẫu (MSM ) có A>10%.
Hàm lượng tro
%,khối lương
S
r
S
R
Đánh giá
PTN TCVN PTN TCVN
<10%

>10%
C. Kết luận
- 4 -
Sau một thời gian áp dụng TCVN 173:2011 các KNV đã nắm vững lý
thuyết và thực hiện thành thạo phương pháp xác định tro trong nhiên liệu khoáng rắn.
Kết quả đánh giá độ lệch chuẩn lặp lại và tái lặp đều đạt theo tiêu chuẩn
D. Kiến Nghị
Căn cứ vào:
- các điều kiện áp dụng phương pháp của PTN.
- Kết quả đánh giá về độ lặp lại và độ tái lặp đạt tiêu chuẩn.
Đề nghị lãnh đạo cho phòng thử nghiệm được áp dụng TCVN 173:2011 (ISO
1171:2010). Xác định tro trong nhiên liệu khoáng rắn.
Bắc Giang ngày tháng Năm 2012
Người lập báo cáo Người kiểm tra Duyệt lãnh đạo
(Giám đốc)
- 5 -

×