Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

HỆ THẦN KINH THỰC VẬT pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.36 KB, 7 trang )


265
HỆ THẦN KINH THỰC VẬT

Là thần kinh của các nội tạng, của các cơ trơn các mạch máu và các tuyến. Bao
gồm hai hệ giao cảm và phó giao cảm còn thần kinh của cơ vân, cơ xương nói chung
thuộc hệ thần kinh động vật (tuy nhiên thực vật không có thần kinh. Còn nếu gọi thần
kinh tự chủ, thần kinh tạng hay thần kính hình hạch cũng không thích hợp vì thần kinh
đó không tự chủ hoàn toàn, mà chiu ảnh hưởng của vỏ não. Do đó, trong một mức
độ
nào đó, nó có khả năng tự động).

1. SỰ KHÁC NHAU GIỮA THẦN KINH THỰC VẬT VÀ THẦN KINH ĐỘNG
VẬT
1.1. Vê sinh lý
- Thần kinh động vật chi phối đời sống ngoại tiếp, vận động cho các cơ vân (cơ
xương) trừ cơ tim.
- Thần kinh thực vật chi phối đời sống nội tạng dinh dưỡng, vận động cho các cơ
trơn và các tuyến (kể cả cơ tim).
- Thần kinh thực vật hoạt động không tùy ý, không hoàn toàn tự chủ mà vẫn bị
kiểm soát bởi vỏ não.
- Giao cảm và phó giao cảm thoạt nhìn như mâu thuẫn nhưng có thế mới tạo
được sự cân bằng trong quá trình chuyển hoá của các cơ quan.
1.2. Về giải phẫu
Các dây thần kinh động vật xuất phát ở cả thân não và tủy.
Các dây thần kinh thực vật chỉ xuất phát ở vài nơi (não và tủy).
Các sợi thần kinh cr
ộng vật có bao mỡ Mycline bao bọc (dầy 12 - 14 cm) mầu
trắng, các dây thực vật không có, hoặc có rất mỏng (5 - 6 cm)
Thần kinh thực vật không chạy thẳng tới cơ quan mà phải qua một hay nhiều
hạch, hoặc mượn đường các dây thần kinh động vật tới cơ quan chi phối. Thần kinh


động vật tới thẳng cơ quan chi phối.

2. CẤU TRÚC CỦA HỆ THẦN KINH THỰC VẬT
Hệ thần kình thự
c vật có 3 phần.
2.1. Trung khu thực vật
Nằm ở một số nơi của thần kinh trung ương.
- Ở tủy trung khu giao cảm có từ C
III
- L
III
.
- Ở thân não và đoạn cùng của tủy: trung khu phó giao cảm từ thân não mượn
đường của dây thần kinh sọ III, VII, VII IX, và X. Các sợi phó giao cảm từ tủy mượn
đường các dây sống cùng tới các hạch.

266
- Ở đại não: các nhân dưới vỏ và cả ở vỏ não (tuy chưa được định rõ) có các sợi
liên lạc với các trung khu ở dưới (từ vùng Hypothalamus).
2.2. Hạch thực vật
- Hạch cạnh sống.
- Hạch trước sống, trước tang và hạch gần tạng hay nội thành.




1. Nhân thực vật (phó giao cảm) của
dây X
2. Dây thần kinh lang thang (dây X)
3. Hạch sao

4. Trung khu giao cảm
5. Hạch giao cảm
6. Đám rối mạc treo tràng dưới
7. Trung khu phó giao cảm
8. Đám rối hạ vị



Hình 4.61. Hệ thần kinh thực vật

2.3. Sợi thực vật và các đám rối
- Các sợi giao cảm dừng ở hạch cạnh sống hay hạch trước tạng.
- Các sợi phó giao cảm tới các hạch gần tạng hay nội thành.
Do đó:
- Sợi sau hạch giao cảm dài hơn sợi trước hạch.
- Sợi trước hạch phó giao cảm dài hơn sợi sau hạch.

3. HỆ GIAO CẢM
3.1 Trung khu giao c
ảm
Có ở chất xám sừng bên của tủy từ C
III
- L
III
rồi từ đó các sợi mượn đường các rễ
trước thần kinh sống để tới các hạch cạnh sống.
3.2. Hạch giao cảm cạnh sống
3.2.1. Có hai chuỗi hạch
Mỗi chuỗi có 22 - 23 hạch và chia làm 4 tầng:


267
- Tầng cổ trung thất trước: Có 3 hạch cổ (trên, giữa, dưới) hạch cổ dưới hợp với
hạch cổ ngực I tạo thành hạch sao.
- Tầng ngực trung thất sau có 5 hạch ngực trên.
- Tầng ngực bụng có 6 hạch ngực cuối.
- Tầng thắt lưng chậu hông gồm 4 - 5 hạch thắt lưng 4 hạch cùng và 1 hạch cụt.

1. Dây thần kinh thiệt hầu
2. Dây thần kinh lang thang
3. Hạch giao cảm cổ trên
4. Hạch giao cảm cổ giữa
5. Hạch đốt sống
6. Hạch cổ ngực (hạch sao)
7. Thần giao cảm
8. Đám rối thực quản
9. Đám rối tim
10. Hạch dưới hàm
11. Hạch tai
12. Hạch chân bướm khẩu cái
13. Hạch mi

Hình 4.62. Chuỗi hạch giao cảm vám các đám rối cổ

3.2.2. Thừng trung gian
Có hai thừng phải và trái nối hai chuỗi hạch tạo thành một quai, ở đầu quai có
hạch cụt.
3.2.3. Hạch Cạnh sống
Mỗi hạch cạnh sống tách ra 4 nhánh:
- Nhánh trước tạo thành bao mạch giao cảm cuốn quanh động mạch.
- Nhánh sau chạy vào cột sống và các cơ (nhánh xương cơ).

- Nhánh trong chạy vào các tạng (dây tạng) hoặc cùng sợi phó giao cả
m tạo thành
đám rối, chi phối các cơ quan.
- Nhánh ngoài (nhánh thông) nối thần kinh sọ và thần kinh sống với hệ giao cảm
gồm hai loại:
+ Nhánh thông trắng (có Myelin) gắn liền hạch cạnh sống với rễ trước hàn kinh
sống.
+ Nhánh thông xám (không có Myelin) từ hạch cạnh sống, mượn đường thần
kinh sống tới nơi chi phối (là sợi vận mạch hay tiết dịch).
3.3. Các dây và đám rối giao cảm
3.3.1. Hạch và
đám rối trước sống
Sợi sau hạch ở 3 hạch cổ gồm có:

268
- Dây cảnh theo hai động mạch cảnh trong, cảnh ngoài và 3 dây tim giao cảm và
các dây tim phó giao cảm (từ thần kinh X) tới đám rối tim, phổi.
- Sợi sau hạch từ 5 hạch ngực trên chạy thẳng vào thực quản.
- Các sợi tách ở các hạch ngực dưới là những nhánh trước gồm có dây tạng lớn,
bé cùng với dây X tới đám rối dương (trong đó có 2 hạch bán nguyệt sợi giao cảm
dừng ở hai hạch này).
3.3.2. Hạch và đám r
ối gần tạng (hay nội thành)
Từ các đám rối và hạch trước tạng, chạy vào các tạng.

1. Rãnh giữa trước
2. Sừng trước
3. Sừng bên
4. Sừng sau
5. Rễ trước

6. Rễ sau
7. Hạch gai
8. Sợi đi
9, 15. Da
10.14. Cơ
11. Nhánh sau thần kinh sống
12. Sợi cảm giác của sừng sau tủy
13. Nhánh trước TK tủy sổng
16. Nhánh thông xám
17. Sợi đi
18. Nhánh nối liên hạch giao cảm
19. Hạch giao cảm thân
20. Thần kinh sống
21. 22. Nhánh thông trắng (sợi
trước hạch)
23. Sợi hậu hạch giao cảm
24. Sợi tới hạch trước sống
25. Hạch trước sống (cạnh tạng)
26. Sợi sau hạch
27. Ruột non
28. Ống tâm tủy
29. Rãnh giữa sau tủy sống
Hình 4.623. Các hạch giao cảm cạnh sống và các nhánh thông

4. HỆ PHÓ GIAO CẢM
4.1. Trung khu
- Ở thân não trung khu phó giao cảm có ở trong các nhân thực vật của các dây
III, VII, VII, IX, X.
- Ở tuỷ có trên đoạn tủy cùng S
3

- S
5

4.2. Hạch phó giao cảm
Hạch phó giao cảm chỉ có ở ngoại vi, trước tạng hoặc trong thành của tạng.




269


1. Hạch mi
2. Hạch chân bướm khẩu cái
3. Hạch giao cảm cổ
4. Hạch tai
5. Hạch dưới hàm
6. Đám rối phổi
7. Đám rối tim
8. Các hạch giao cảm ngực
9. Hạch tạng
10. Hạch chủ thận
11. Hạch mạc treo tràng trên
12. Các thần kinh tạng thắt lưng
13. Hạch mạc treo tràng dưới
14. Đám rối hạ vị trên
15. Đám rối hạ vị dưới
16. Nang lông và tuyến bã
17. M
ạch ngoại biên

18. Tuyến mồ hôi


Hình 4.624. Các hạch giao cảm và các đám rối thần kinh thực vật

4.3. Các sợi phó giao cảm
Từ trung khu phó giao cảm đi theo các dây thần kinh sọ hoặc dây thần kinh sống
tới các hạch.
4.3.1. Ở đầu mặt
- Từ nhánh đồng tử theo dây III đến hạch mắt.
- Từ nhánh lệ tỵ theo dây VII đến hạch bướm khẩu cái.
- Từ nhánh bọt trên theo dây VII’ đến hạch dưới lưỡi, dưới hàm.
- Từ nhánh bọ
t dưới theo dây IX đến hạch tai.
4.3.2. Ở co, ngực và bụng
- Từ nhân tâm phế vị tràng theo dây X tới các hạch ở hầu, tim và các hạch nội
tạng.
- Từ trung ương phó giao cảm tủy cùng tới các hạch chậu hông.

5. CÁC ĐÁM RỐI THỰC VẬT
5.1 Đặc điểm
Mỗi đám rối có hạch thực vật ngoại biên và các sợi thực vật (giao cảm và phó
giao cảm) từ các trung khu đi tới và t
ừ đó chi phối cho các tạng.

270
Do đó không có đám rối giao cảm hoặc phó giao cảm thuần túy (kể cả cái gọi là
các đám rối giao cảm ở phần trên).
Hạch nào có sợi giao cảm dừng lại thì không có sợi phó giao cảm và ngược lại
(hạch cạnh sống là của giao cảm còn hạch ngoại biên là phó giao cảm).

5.2. Các đám rối thực vật
5.2.1. Ở đầu mặt
Không có đám rối rõ rệt, mà chỉ thấy có các hạch phó giao cảm:
- H
ạch mắt ở trong hốc mắt (ngoài dây thần kinh II).
- Hạch bướm khẩu cái ở hố chân bướm hàm.
- Hạch tai ở dưới lỗ bầu dục.
- Hạch dưới hàm, dưới lưỡi.
Các sợi phó giao cảm từ trung khu theo các dây thần kinh sọ đi tới còn các sợi
giao cảm thì từ các hạch cổ trung thất trước.
5.2.2. Vùng cổ
Có đám rối hầu:
- Hạch ở đám rối hầu (phó giao cảm).
- S
ợi đến: các dây X và dây IX (phó giao cảm).
- Sợi giao cảm từ hạch cổ.
5.2.3. Ở ngực
Có 2 đám rối:
- Đám rối phổi: các nhánh của dây X và từ hạch giao cảm cổ.
- Đám rối tim: gồm các sợi tim (dây XI và các sợi tim của các hạch giao cảm co
tỏi hạch Wrisberg dưới quai động mạch chủ.
5.2.4. Ở bụng có
• Đám rối dương:
Đám rối này có tầm quan trọng đặc biệ
t thông qua các đám rối trung gian khác để
chi phối hầu hết các tạng trong bụng gồm có:
- Ba đôi hạch ngoại biên.
- Hai hạch bán nguyệt (ở hai bên gốc động mạch thân tạng).
- Hai hạch mạc treo tràng trên.
- Hai hạch thận nằm trước gốc các động mạch này.

- Sợi đến phó giao cảm là hai nhánh tận của dây X phải.
- Sợi đến giao cảm là hai dây tạng lớn cùng với hai nhánh tận dây X phải và hạch
bán nguyệt, tạo nên quai thần kinh
đáng nhớ Wrisberg.
Từ đám rối này, có các sợi ngoại vi tạo thành đám rối theo các động mạch (động
mạch hoành, thân tạng, mạch mạc treo tràng trên ) tới các tạng. Một chấn thương vào

271
vùng thượng vị là rất nguy hiểm.
• Đám rối hạ vị: gồm có
- Hai hạch hạ vị ở hai bên khu mạch chậu hông bé.
- Sợi phó giao cảm từ đoạn tuỷ cùng.
- Đoạn giao cảm từ hạch chậu hông.
Chi phối cho các tạng trong chậu hông (bàng quang, sinh dục, trực tràng).

6. SO SÁNH HAI HỆ GIAO CẢM VÀ PHÓ GIAO CẢM
6.1. Về nguyên ủy
- Trung khu giao cảm chỉ có ở tủy (C
III
- L
III
)
- Trung khu phó giao cảm có cả ở thân não và tủy sống.
6.2. Phân phối
6.2.1. Các hạch
Sợi giao cảm dừng ở hạch cạnh sống (gần trung khu). Sợi phó giao cảm dừng ở
hạch ngoại biên (gần tạng hay trong thành của tạng) do đó sợi trước hạch giao cảm bao
giờ cũng ngắn hơn sợi trước hạch phó giao cảm.
6.2.2. Khu vực
- Thần kinh giao cảm phân bố rộng

- Phó giao cảm phân bố
hẹp hơn.
6.2.3. Về tác dụng
- Phó giao cảm dẫn truyền nhanh hơn, nhưng sau khi ngừng kích thích thì giao
cảm duy trì hưng phấn lâu hơn.
- Giao cảm và phó giao cảm có tác dụng đối lập:
+ Kích thích giao cảm gây dãn đồng tử, giãn phế quản.
+ Kích thích phó giao cảm thì ngược lại
Nhưng thực tế, hai hệ này hoạt động thống nhất, cơ thể mới hoạt động thăng
bằng.

×