Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Chăn nuôi trâu bò : Giống và công tác giống trâu bò part 3 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.48 KB, 5 trang )

73
Chỉ số nhiệt-ẩm (THI) và
stress nhiệt ở bò HF
STRESS NHẸ
STRESS NẶNG
STRESS
NGHIÊM TRỌNG
BÒ CHẾT
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100
22.2 72 72
22.8 72727373
23.3 727273737474
23.9 7272737374747575
24.4 72727373747475757676
25.0 72727373747475
75 76 76 77
25.6 727373747475757676777777
26.1 72737374747576767777787879
26.7 727273737474757676777878787980
27.2 72727373747475767777787879808081
27.8 72737374757576777778797980818182
28.3 7273737474757677787879808081828283
28.9 727373747575767778787980808182838384
29.4 72727374757576777879798081818283848485
30.0 72737474757677787879808181828384848586
30.6 7273737475767777787980818182838485858687
31.1727273747575767778798081818283848586
86
87 88
31.7727374757676777879808081828384858686878889
32.2727374757677787979808182838485868687888990


32.8737475767677787980818283848586868788899091
33.3737475767778798081828384858586878889909192
33.9747576777879808081828384858687888990919293
34.4747576777879808182838485868788899091929394
35.0757677787980818283848586878889909192939495
35.6757677787980818283858687888990919293949596
36.1767778798081828384858687888991929394959697
36.7
76 77 78 79 80 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 93 94 95 96 97 98
37.2767879808182838485878889909192939496979899
37.37778798082838485868788909192939495979899
38.377798081828386868788899092939595969799
38.9787980818385858687899091929595969797
39.678798182838686878889919294969697
40.0798081828585868889909193959596
40.6798082838686878889919293959697
41.1808182868586888990919394959798
41.78081838685878889919294959698
42.281828385868789909293949697
42.381828686878889919294959698
43.3818386868789909192949697
43.9828385868889919394959698
44.48286858788909194949697
45.08386868789909295959696
45.483858688899192949697
46.186858788909194959698
46.7868687899092949597
47.2858688899193949698
47.38587889092939597
48.38587899092949697

48.98688899193949698
49.486889092939697
Đô ẩm(%)
KHÔNG BỊ STRESS
o
C
74
o
C
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100
22.2 72 72
22.8 72 72 73 73
23.3 727273737474
23.9 7272737374747575
24.4 72727373747475757676
25.0 7272737374747575767677
25.6 72737374747575
76 76 77 77 77
26.1 727373747475767677
77 78 78 79
26.7 727273737474757676777878787980
27.2 72727373747475767777787879808081
27.8 72737374757576777778797980818182
28.3 7273737474757677787879808081828283
28.9 72737374757576777878798080
81 82 83 83 84
29.4 72727374757576777879798081818283848485
30.0 72737474757677787879808181828384848586
30.6 7273737475767777787980818182838485858687
31.1727273747575767778798081818283848586868788

31.7727374757676777879808081828384858686878889
32.2727374757677787979808182838485868687888990
32.8737475767677787980818283848586868788899091
Độ ẩm (%)
Chỉ số nhiệt-ẩm (THI) bình quân tháng ở
Hà Nội
1
12, 2
3
4
5, 9
6, 7, 8
10
11
75
o
C
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100
22.2 72 72
22.8 72 72 73 73
23.3 727273737474
23.9 7272737374747575
24.4 72727373747475757676
25.0 7272737374747575767677
25.6 727373747475757676777777
26.1 727373747475767677
77 78 78 79
26.7 727273737474757676777878787980
27.2 72727373747475767777787879808081
27.8 72737374757576777778797980818182

28.3 7273737474757677787879
80
80
81 82 82 83
28.9 72737374757576777878798080
81 82 83 83 84
29.4 72727374757576777879798081818283848485
30.0 72737474757677787879808181828384848586
30.6 7273737475767777787980818182838485858687
31.1727273747575767778798081818283848586868788
31.7727374757676777879808081828384858686878889
32.2727374757677787979808182838485868687888990
32.8737475767677787980818283848586868788899091
Độ ẩm (%)
Chỉ số nhiệt-ẩm (THI) bình quân
tháng ở Tp HCM
1
2
3
4
5
6
7, 9
10, 8
11
12
76
Ảnh hưởng của chỉ số nhiêt-ẩm (THI) đến
năng suất sữa của bò HF (Johnson, 1992)
Nơi nuôi Chỉ số nhiệt-ẩm

(THI)
Năng suất sữa
(kg/con/ngày)
Missouri 54 23
Mexico 73 9
Ai Cập69 9
Guyana 77 6
77
Biểu hiện của bò gốc ôn đới nuôi
trong điều kiện nhiệt đới:
•Năng suất sữa giảm
•Hàm lượng mỡ và protein sữa giảm
•Tăng số lượng tế bào soma và vi khuẩn ở
trong sữa
•Khoảng cách lứa đẻ kéo dài
•Tăng tỷ lệ mắc bệnh
•Tăng tỷ lệ chết của bê
•Tăng tỷ lệ loại thải ở bò
78
Ảnh hưởng của khí hậu đến chất
lượng cỏ (gián tiếp)
Cỏ ôn đơí:
•Lignin thấp
• Protein cao
Tiêu hoá & thu nhận
cao
Năng suất sữa cao
Cỏ nhiệt đới:
• Lignin cao
• Protein thấp

Tiêu hoá & thu nhận
thấp
Năng suất sữa thấp
79
BiÕn ®éng n¨ng suÊt s÷a cña bß HF
nu«i t¹i Méc Ch©u vµ L©m §ång
(kg/con/ng)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Mộc Châu*
9,6 9,2 9,7 10,3 11,8 12,1 12,0 11,9 11,5 11,1 10,9 10,6
Lâm Đồng**
11,6 11,9 11,1 11,5 12,5 12,4 12,4 12,4 12,7 13,0 12,7 12,4
Nguồn: * Nguyễn Xuân Trạch (1989)
**Nguyễn Xuân Trạch và Phạm Ngọc Thiệp (2003)
80
Kinh nghiệm nuôi bò nhập nội ở các
nước nhiệt đới
Syrstad (1992):
Trong một vài trường hợp việc nhập nội nuôi
thuần chủng các giống bò gốc ôn đới vào nuôi trong
điều kiện nhiệt đới đã thành công, nhưng phần đa
các trường hợp đã làm thất vọng và đôi lúc dẫn đến
thảm hoạ. Bệnh tật, tỷ lệ chết cao, sinh sản kém là
những hiện tượng phổ biến đối với bò ôn đới nhập
nội cũng như
các thế hệ con cháu của chúng.
Những con sống được cũng không cho được mức
sản xuất như mong đợi. Con gái sinh ra trong điều
kiện nhiệt đới thường cho năng suất thấp hơn mẹ
của chúng được nhập khi còn là bò tơ. Bò sữa ôn

đới thuần chỉ nên nuôi ở những nơi mà stress nhiệt
không lớn, có điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng và thú
y tốt.
81
Khả năng cho sữa và sinh sản của bò
Holstein thuần nuôi tại Mộc Châu
Thế hệ bò HF
Gốc Cuba Mộc Châu I Mộc Châu II
Năng suất sữa (kg/chu kỳ 1) 4099 3445 3348
Tuổi đẻ lứa 1 (ngày) 940,1 955,3 1064,4
Khoảng cách lứa đẻ (ngày) 439,6 438,1 450,9
Khối lượng bê sơ sinh (kg) 36,1 31,7 30,4
(Nguyễn Xuân Trạch và Lê Văn Ban, 1994)
82
Diễn biến năng suất sữa và tỷ lệ sẩy thai
đẻ non của bò Holstein qua một số năm
đầu nuôi tại Mộc Châu
Năm 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983
Năng suất sữa bình quân
(kg/con/ngày)
15,7 13,8 12,5 11,7 11,1 12,0 11,3 9,0
Tỷ lệ sẩy thai và đẻ non
(%)
2,1 7,1 6,0 10,6 11,4 8,9 6,8 5,6
(Nguyễn Xuân Trạch, 2003)
83
Năng suất sữa bình của bò qua các
năm (1000kg/chu kỳ 305 ngày)
Năm 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2002
Bò HF thuần

2,8 3,2 3,3 3,4 3,6 3,7 3,9
Bò lai HF
2,1 2,2 2,3 2,5 2,8 3,1 3,3
(Cục Khuyến nông-Khuyến lâm, 2002)
84
Việt Nam
Nhiệt độ: 25-29
o
C (Tp HCM)
Ẩm độ: 82%
Phương thức: nuôi nhốt
Khác nhau giữa Queensland và Việt Nam
Queensland
Nhiệt độ: 15-25
o
C
Ẩm độ: 60%
Phương thức: chăn thả tự do
85
Khỏc nhau gia Queensland v Vit Nam
Queensland
Vit Nam
86
Khỏc nhau gia Queensland v Vit Nam
Queensland Vit Nam
87
Năng suất sữa của bò Holstein Friesian nuôi
tại Lâm Đồng
Nuôi tập trung Nông hộ
Công ty LD

Thanh Sơn
Công ty giống
bò sa
Lâm ồng
TP à Lạt Huyện ơn
Dơng
Nng sut
sa chu
k (kg)
5276,9 4487,9 5488,7 6186,9
Nng sut
bỡnh quõn
(kg/ngy)
17,49 14,71 18,00 20,28
(Nguyn Xuõn Trch v Phm Ngc Thip, 2003)
<
88
Nhập nội v nhân thuần bò thịt
Năm 1975 nhập 225 bò Zebu Cuba (lai từ bò
Brahman, bò Indobrazil và bò Gyr) nuôi tại Phú Mãn
và TT Mocada (Hà Tây), từ năm 1988 chuyển vào
nuôi tai Nông trờng bò giống miền Trung (Ninh
Hoà, Khánh Hoà).
Năm 1997 một số bò cái giống Brahman (200 con) đã
đợc nhập từ Cuba về nuôi ở Phùng Thợng (Ninh
Bình).
Gần đây một sốđịa phơng (TP Hồ Chí Minh, Tuyên
Quang, Sơn La) nhập bò Brahman và Droughtmaster
từ Australia về để nhân thuần.
Kết quả bớc đầu cho thấy việc chăn nuôi các giống

bò thịt chuyên dụng này có tính khả thi cao, đơn giản
hơn chăn nuôi bò sữa.
<
89
Red AngusCharolaiseLimousine JerseyHF thuần
Tạo bò lai hớng sữa
ì
Bò cáI nền lai Zêbu
Tạo bò lai hớng thịt
Bò lai hớng sữa
Bò đực giống Zêbu
Bò cáI Vàng Việt Nam
Droughmaster
Bò lai hớng thịt
Bò lai 50%
máu Red
Angus
Brahman
lai tạo tạo bò lai hớng sa V hớng thịt ở Việt Nam
90
Chng trỡnh ci to bũ Vng VN
Dùng bò đực ngoại gốc nhiệt đới có tầm vóc
lớn hơn (Red Sindhi, Shahiwal hay các loại bò
Zê-bu khác) cho phối giống với bò cái địa
phơng để nâng cao tầm vóc và năng suất.
Quá trình cải tiến đàn bò Vàng của Việt nam
đã đợc thực hiện từ đầu thế kỷ trớc, nhng
mới chính thức trở thành chơng trình quốc gia
khoảng 30 năm nay và đợc gọi là Chơng
trình Sin hoá đàn bò Vàng.

Các giống bò Zê-bu đã đợc nhập trong
chơng trình cải tạo đàn bò Vàng:
- Bò Red Sindhi và bò Sahiwal nhập từ
Pakistan trong thòi gian 1985-1987.
- Bò Brahman đỏ và trắng nhập từ Cu-
ba năm 1987 và từ Australia trong những năm
2001-2005.
<
91
Chương trình lai tạo bò sữa
92
93
Sơ đồ lai cấp tiến bò sữa ở Việt Nam
94
Một số chỉ tiêu về sản xuất sữa, sinh sản
và sức khoẻ của bò lai HF tại Tp HCM
Chỉ tiêu theo dõi Loại bò lai (HàẤn)
F1 (1/2 HF) F2 (3/4 HF) F3 (7/8 HF)
Năng suất sữa (kg/chu kỳ) 3671 3858 3457
Tỷ lệ mỡ sữa (%) 3,8 3,7 3,7
Tỷ lệ protein sữa (%) 3,3 3,3 3,2
Số lần phối/thụ thai 1,7 1,9 2,1
Tỷ lệ viêm vú (%) 2,0 7,4 5,0
Khoảng cách lứa đẻ (ngày) 440 457 461
Tỷ lệ loại thải năm đầu (%) 5,0 6,3 7,9
Nhịp thở/phút (ban trưa) 41,8 45,7 49,7
(Nguyễn Quốc Đạt, 1999)
95
Một số chỉ tiêu về sản xuất sữa và sinh
sản của bò lai HF tại Hà Nội

Chỉ tiêu theo dõi Loại bò lai (Hà-Ấn)
F1 (1/2 HF) F2 (3/4 HF) F3 (7/8 HF)
Sản lượng sữa (kg/305ngày) 3615 3757 3610
Chu kỳ tiết sữa (ngày) 303,7 326,8 320,9
Tỷ lệ mỡ sữa (%) 3,95 3,48 3,46
Tỷ lệ protein sữa (%) 3,58 3,50 3,56
Tỷ lệ VCK không mỡ (%) 9,84 9,31 9,41
Khoảng cách lứa đẻ (ngày) 475,6 480,3 497,8
(Nguyễn Xuân Trạch, 2003)
96
Bß lai h−íng thÞt ë VN
<
Hệ thống truyền giống nhân tạo bò
a. Trung tâm bò đực giống Moncada (Ba Vì, Hà Tây)
Chính phủ Cuba giúp đỡ xây dựng năm 1973.
Là trung tâm bò đực giống duy nhất có nhiệm vụ nuôi đực giống bò cao
sản và sản xuất tinh đông lạnh cung cấp cho các chơng trình giống bò
thịt và bò sữa trong cả nớc.
Trung tâm hiện nay đã đợc nâng cấp về cơ sở hạ tầng, tăng cờng chất
lợng bò đực giống và thiết bị kỹ thuật cho sản xuất và chế biến tinh
viên và tinh cọng rạ.
Hiện tại, TT có 50 bò đực giống, trong đó 20 bò đực giống sữa (HF,
Jersey và F2) và 30 bò đực giống thịt (Red Sindhi, Sahiwal, Brahman,
Limousin, Chairolais, Simmental và Droughtmaster).
b. Các xí nghiệp cung ứng vật t kỹ thuật v dịch vụ
phối giống bò
Các xí nghiệp vùng:
Các trạm TTNT tỉnh:
+ Cả nớc có 4 xí nghiệp TTNT vùng tại Thanh Hoá,
Nghệ An, Nha Trang và TP Hồ Chí Minh.

+ Các xí nghiệp này có các nhiệm vụ:
1) Cung cấp tinh đông lạnh và các vật t phối giống
cho các trạm tỉnh, huyện và các cá nhân làm TTNT bò,
2) Tổ chức tập huấn kỹ thuật TTNT bò cho cấp tỉnh
và huyện
3) Hợp đồng phối giống bò bằng TTNT trong phạm
vi vùng.
Có nhiệm vụ:
1) Cung cấp tinh đông lạnh và các vật t phối giống
cho các trạm huyện và các cá nhân làm TTNT
bò,
2) Tổ chức các lớp tập huấn về kỹ thuật TTNT bò
cho cấp huyện, xã
3) Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật về chăn nuôi bò
cho nông dân,
4) Dịch vụ phối giống bằng TTNT cho bò trong
tỉnh.
98
98
Trạm Moncada
99
99
Bò đực giống cao sản nuôi tại moncada
100
<<

×