Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Phương pháp thử mẫu thủy sinh thực vật part 5 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.43 KB, 10 trang )

Hệ số P/B: Năng suất/Sinh khối
Là đặc trưng chỉ khả năng sản xuất của lượng sinh
vật trong một đơn vò thời gian
NUÔI CA
NUÔI CA
Á
Á
Y VI TA
Y VI TA
Û
Û
O
O
1. Mục đích
Nghiên cứu về hình thái, di truyền, sinh lý cũng như
thiết lập các tiêu chuẩn để phân loại.
Nghiên cứu tạo thành các chất biến dưỡng đặc biệt
như độc tố, carotein,…
Nghiên cứu về sinh thái như sức sản xuất, chất lượng
nước, …
Làm thức ăn cho con người cũng như các vật nuôi
2. Ph
2. Ph
ư
ư
ơng pha
ơng pha
ù
ù
p phân la
p phân la


ä
ä
p
p
Phải phân lập mới được dòng tảo thuần như mong
muốn, có 4 cách thường được sử dụng là:
Cấy truyền
Lọc
Cấy trên đóa
Chọn lựa bằng pipette
Ph
Ph
ö
ö
ông pha
ông pha
ù
ù
p
p
ca
ca
á
á
y truye
y truye
à
à
n
n

Ph
Ph
ö
ö
ông pha
ông pha
ù
ù
p lo
p lo
ï
ï
c
c
Ph
Ph
ö
ö
ông pha
ông pha
ù
ù
p
p
ca
ca
á
á
y treân
y treân

ñó
ñó
a
a
ia4
ia4
Ph
Ph
ö
ö
ông pha
ông pha
ù
ù
p
p
cho
cho
ï
ï
n l
n l
öï
öï
a
a
3. Cha
3. Cha
å

å
n bò môi tr
n bò môi tr
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
ng dinh d
ng dinh d
ư
ư
ỡng va
ỡng va
ø
ø
thie
thie
á
á
t bò
t bò
Các dụng cụ phải được rửa sạch sẽ, các nút đậy
làm từ bông gòn không thấm nước.
Tất cả các dụng cụ và môi trường phải được
khử trùng bằng autoclave hay nồi hấp hơi
(nước sôi không dảm bảo diệt được bào tử vi
khuẩn và nấm).
Khi thao tác với ống nghiệm, phải cho cổ ống

nghiệm đi qua ngọn lửa ngay sau khi bỏ nút
đậy và trước khi đậy.
Các chất cho môi trường nuôi phải được bảo
quản đúng cách, cân phải chính xác.

×