Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

AS-i với CP 243-2 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 30 trang )

Khoa: Điện tử

AS-i với CP 243-2 và S7-200
Điều khiển lập trình 2
GVHD: Thầy Nguyễn Tấn Đời
SVTH: Phạm Minh Tuấn – 04101187
Ngô Vinh Tuấn – 04101187
Nguyễn Tiến Dũng– 04101187
Nguyễn Minh Luân– 04101187
Hồ Văn Trình- 04101187
Điều khiển lập trình 2

1


Sơ lược về Mạng AS-i
AS-i (Actuator Sensor Interface) giao
diện cảm biến cơ cấu chấp hành, mạng
chỉ có một chủ duy nhất.
AS-i là mạng tối ưu cho các thiết bị
chấp hành và cảm biến số.
AS-i có thể ghép nối với các cơ cấu chấp
hành & liên kết trực tiếp với quá trình
Điều khiển lập trình 2

2


Sơ lược về Mạng AS-i
Master


Cơ cấu
chấp hành

Cảm biến

Cáp nối

Điều khiển lập trình 2

3


Ví dụ về 1 mạng AS-i với S7-200

Điều khiển lập trình 2

4


Module CP 243-2

Điều khiển lập trình 2

5


Module CP 243-2

Điều khiển lập trình 2


6


Ý nghĩa các LED trên CP 234-2
Đèn báo
Slave B
Nút SET

Đèn báo
trạng thái

Nút
Hiển thị

Đèn báo
nhóm
Đèn báo
Slave
Kết nối
cáp AS-i
Điều khiển lập trình 2

7


Ý nghĩa các LED trên CP 243-2
Đang truy cập
đến Slave 6 và
Slave 8


Chế độ cấu hình
Autoprog
Lỗi cấu hình
Lỗi nguồn AS-i
Nguồn
Lỗi hệ thống
Slave B được
chọn

Điều khiển lập trình 2

8


Kết nối S7-200 với CP 243-2
Digital Module
Thông tin trạng thái, lỗi
Điều khiển CP
Chọn Bank
Analog Module
Dữ liệu vào ra số của AS-i Slave
Dữ liệu vào ra tương tự của AS-i
Slave
Thông tin chuẩn đoán AS-i (delta list)
Các comand AS-i và dữ liệu trả lời

Điều khiển lập trình 2

9



Định địa chỉ cho CP 243-2 trong S7
Vùng địa chỉ sử dụng cho CP trong S7
tùy thuộc vào loại CPU và Vị trí Slot
cắm CP.
Truy cập đến CP 243-2 thơng qua các
địa chỉ PI/ PQ (Truy cập Digital
Module) và AWI/AWQ (Analog
Module)
Điều khiển lập trình 2

10


Định địa chỉ cho CP 243-2 trong S7

8AI/8AO sử nhất 2Analog
8AI/8AO kếtnối với Analog
8DI/8DOkết dụngvề CP
Ví đây kết nối với Digital
Ở dụ rộng nối với định
Module của CP thứ hai
Module của CP thứ nhất
hai

địa chỉ CPUcập CP 243-2
243-2, truy 224
Điều khiển lập trình 2

11



Ý nghĩa dữ liệu trong Digital Module
Digital Module gồm có 4 thanh ghi:
Thanh ghi nhận biết
Thanh ghi lỗi
Ngõ vào 8DI (Byte Trạng thái của CP)
Ngõ ra 8DO(Byte Điều khiển CP)

Điều khiển lập trình 2

12


Thanh ghi nhận biết ở Digital Module
Đây là thanh ghi chứa tín hiệu có giá
trị đặc biệt(0x05) để nhận biết
8DI/8DO của Digital Module
Địa chỉ truy cập đến thanh ghi này
tuỳ thuộc vào Slot cắm CP trên S7
Ví dụ: Nếu cắm CP cạnh CPU S7-200
thì nội dung được truy xuất ở SMB8
Điều khiển lập trình 2

13


Thanh ghi lỗi ở Digital Module
Thanh ghi này luôn luôn có giá trị “0”
bởi vì CP 243-2 sử dụng thanh ghi lỗi

của Analog Module
Tương tự như cách cắm CP ở trên, địa
chỉ truy cập đến thanh ghi lỗi của
Digital Module là SMB9
Điều khiển lập trình 2

14


Byte Trạng thái (8DI)
Hiển thị trạng thái liên hệ của
CP 243-2 với giao diện AS-i Master

Bit hồi tiếp các lệnh điều CP 243-2 0 - CPthực hiện ở
0chưa 243-2 đang
khiển giao diện AS-i, có thểgì sau khi cung cấp
điều
trạng thái được bảo
xem chi tiết trong tài liệu CP hay giá trị khởi tạo
nguồn
vệ
243-2 en Section 5.1 khác chưa hợp lý 243-2 đang ở
1 - CP
1 – CP 243-2 trạng hoạt hiệu chỉnh
đang thái
động
Điều khiển lập trình 2

15



Byte điều khiển (8DO)
Chương trình trên S7 sử dụng thay
ghi này để trao đổi dữ liệu điều khiển
với CP 243-2

0 – Tín Bit sử dụng6 Bit chọn Bankrằngliệu trong
hiệu báo cho CP 243-2 biết dữ CPU S7-200
điều
đang ở trạng thái STOP, mọi dữ liệu nhận từ các
khiển giao diện
Analog Module
AnalogAS-i bị bỏChi tiết hơnliệu đếntiếp Digital
Slave
qua, và dữ ở phần các theo
Slave là “0”
1- Tín hiệu báo rằng CP 243-2Điều khiển ở trạng thái RUN,
đang lập trình 2
dữ liệu được tiếp tục trao đổi với các Slave

16


Ý nghĩa dữ liệu trong Analog Module
Analog Module bao gồm:
Thanh ghi nhận biết
Thanh ghi lỗi
8 Word ngõ vào Analog (8AI)
8 Word ngõ ra Analog (8AO)


Điều khiển lập trình 2

17


Thanh ghi nhận biết ở Analog Module
Nhận biết sự tồn tại của 8AI/8AO của
Analog Module với 1 giá trị đặc biệt
(0x1F)
Truy xuất đến thanh ghi này sử dụng
địa chỉ tuỳ thuộc vào Slot cắm CP 243-2
Cũng với cách cắm cạnh bên CPU S7
thì địa chỉ truy xuất là SMB10
Điều khiển lập trình 2

18


Thanh ghi lỗi ở Analog Module
Các lỗi của CP 243-2 được nhận biết ở
thanh ghi này
0 – Nguồn
Cũng với cách cắm tốt, Led–“APF”243-2 bên cạnhLed
trực tiếp CP
0 Hiệu chỉnh AS-i chính xác,
tắt
CPU S7-200,–thì khi có lỗi“CER”ra, hai bit SM11.0
xảy tắt
1 Nguồn cung cấpHiệu chỉnh AS-i lỗi, Led “CER”
1 – hỏng

và/hoặc SM11.2 được Set sáng SM11 tương đương
(byte
hay có vấn đề, Led “APF”
:: Chỉ đúng ở chế
với thanh ghi lỗi của Analog Module”độ được bảo vệ::
sáng
Điều khiển lập trình 2

19


Truy xuất dữ liệu đến Analog
Module – Chọn Bank
Bank 0
Bank 1
S7-200

Bank ...

8AIW/8AQW

Bank 29
Bank 30
Bank 31

1
0

|


1
0

|

1
0

|

1
0

Điều khiển lập trình 2

|
|

`0
1
0

||

0
1
20


Truy xuất dữ liệu nhị phân của AS-i Slave

M=0
::Bank0:: Dữ liệu nhị phân In/Out
của các Slave A/ Standard, ::Bank31:: với Slave B
M
Slave
1
M+8
Slave
16-17
N
Slave
1
N+8
Slave
16-17

M+1
Slave
2-3

M+2
Slave
4-5

M+9
M+10
Slave
Slave
Bit 7 Bit 6 Bit 5
18-19

20-21
N+1
N+2
Slave Slave 2
Slave
2-3
4-5
N+9
N+10
Slave
Slave
18-19
20-21

M+3N = 0 M+4
Slave
Slave
6-7
8-9

M = 16
Ngõ vào (từ cảm biến)
Ngõ ra (đến cơ cấu c/hành)
M+5
Slave
10-11

M+11
M+12
M+13

Slave
Slave
Slave
Bit 4 Bit 3 Bit 2 Bit 1
22-23
24-25
26-27
N+3
N+4
N+5
Slave
Slave Slave 3
Slave
6-7
8-9
10-11
N+11
N+12
N+13
Slave
Slave
Slave
22-23
24-25
26-27
Điều khiển lập trình 2

M+6
N = 16
Slave

12-13
M+14
Slave
Bit 0
28-29
N+6
Slave
12-13
N+14
Slave
28-29

M+7
Slave
14-15
M+15
Slave
30-31
N+7
Slave
14-15
N+15
Slave
30-31
21


Sự khác nhau giữa các kiểu Slave
Standard Slave tương thích với chuẩn
AS-i ban đầu, kết nối với 32 Slave

A-type Slave và B-type Slave thường
gọi Slave A và Slave B tương thích với
chuẩn AS-i 2.1 Enhanced, hỗ trợ đến
62 Slave và tăng chu kỳ quét lên 10ms,
Slave A phần vùng nhớ ở Bank0, B ở
Bank31
Điều khiển lập trình 2

22


Ví dụ về truy xuất giá trị nhị phân
của các AS-i Slave(STL)
Cho ví dụ này, cùng với cách ghép nối
CP 243-2 như trên (cạnh CPU S7-200,
M= N =0, AIW[0..7], AQW[0..7]). PLC
sẽ đọc giá trị của tất cả các ngõ vào
của các Standard Slave, B-Slave gởi
toàn ngược trở về ngõ ra của Standard
Slave, xử lý một phần gởi đến các ngõ
ra của B-Slave
Điều khiển lập trình 2

23


Ví dụ về truy xuất giá trị nhị phân
của các AS-i Slave(STL)
OB1 - NETWORK 1
LD

SM0.1
//Làm 1 lần duy nhất
SI
Q2.7, 1
//PLC_RUN = 1
LD
I2.1
//Nếu: CP 243-2_READY
CALL 1 //thì goị chương trình con xử lý tín hiệu từ AS-i
SBR1-NETWORK1
LD
SM0.0
RI
Q2.0,6
BMW AIW0, VW100, 8

//Ln thực hiện
//Chọn Bank0
//Lấy dữ liệu từ Standard Slave
Điều khiển lập trình 2

24


Ví dụ về truy xuất giá trị nhị phân
của các AS-i Slave(STL)
SI
Q2.0,5
//Chọn bank 31
BMW AIW0, VW116, 8

//Lấy dữ liệu từ B slaves
//Xử lí phần dữ liệu lấy được
LD
V100.0
//Nếu bit 1 của slave 1
A
V115.1
//Và bit 2 của slave 31
A
V116.0
//và bit 1 của slave 1B
=
V203.2
//thì bit 3 của slave 7 = 1
LD
SM0.0
//Ln thực hiện
RI
Q2.0,6
//Chọn bank 0
BMW VW900, AOW0, 8 //Gởi dữ liệu đến standard slaves
SI
Q2.0,5
//Chọn bank 31
BMW AIW0, AOW0, 8
//Gởi đến B slaves
Điều khiển lập trình 2

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×