B GIO DC V O TO B Y T
TRNG I HC Y H NI
*****
CAO HONG TM PHC
đánh giá hiệu quả kết hợp tiêm hydrocortison
ngoài màng cứng trong phục hồi chức năng cho bệnh nhân
đau thần kinh toạ do thoát vị đĩa đệm
Chuyờn ngnh: Phc hi chc nng
Mó s: 60.72.43
LUN VN THC S Y HC
Ngi hng dn khoa hc:
PGS. TS. Phm Vn Minh
H NI - 2011
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ của
nhiều cá nhân và tập thể, các Thầy Cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: PGS. TS. Cao Minh Châu –
Trưởng bộ môn PHCN, PGS. TS. Phạm Văn Minh – Phó trưởng bộ môn
PHCN và các Thầy Cô giáo trong bộ môn PHCN đã tận tình hướng dẫn, giảng
dạy và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện
luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn trân trọng tới PGS. TS. Phạm Văn Minh,
người Thầy đã tận tình hướng dẫn, hết lòng tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian kể từ khi xây dựng đề cương đến khi hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám đốc trung tâm PHCN Bệnh viện
Bạch Mai và các anh chị đồng nghiệp tại trung tâm đã tạo nhiệt tình giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập số liệu.
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Y
Tế II- Đà Nẵng, bộ môn PHCN trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Y Tế II đã tạo
điều kiện thuận lợi và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới gia đình và bạn bè tôi, những người đã
là chỗ dựa tinh thần cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2011
Cao Hoàng Tâm Phúc
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ của
nhiều cá nhân và tập thể, các Thầy Cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: PGS. TS. Cao Minh Châu –
Trưởng bộ môn PHCN, PGS. TS. Phạm Văn Minh – Phó trưởng bộ môn
PHCN và các Thầy Cô giáo trong bộ môn PHCN đã tận tình hướng dẫn, giảng
dạy và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện
luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn trân trọng tới PGS. TS. Phạm Văn Minh,
người Thầy đã tận tình hướng dẫn, hết lòng tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian kể từ khi xây dựng đề cương đến khi hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám đốc trung tâm PHCN Bệnh viện
Bạch Mai và các anh chị đồng nghiệp tại trung tâm đã tạo nhiệt tình giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập số liệu.
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Y
Tế II- Đà Nẵng, bộ môn PHCN trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Y Tế II đã tạo
điều kiện thuận lợi và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới gia đình và bạn bè tôi, những người đã
là chỗ dựa tinh thần cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2011
Cao Hoàng Tâm Phúc
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CS : Cộng sự
CSTL : Cột sống thắt lưng
ĐĐ : Đĩa đệm
GT : Giao thông
LĐ : Lao động
NC : Nghiên cứu
NP : Nghiệm pháp
PHCN : Phục hồi chức năng
SĐT : Sau điều trị
TĐT : Trước điều trị
TV : Thoát vị
TVĐĐ : Thoát vị đĩa đệm
TT : Thể thao
VAS : Visual Analog Scale
VLTL : Vật lý trị liệu
DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU
Tại Trung Tâm PHCN – Bệnh viện Bạch Mai –
tháng 02 năm 2011 đến tháng 10 năm 2011
Stt
Họ và tên
Tuổi
Giới
Ngày vào
Địa chỉ
Mã số
BN
1
Trần Thảo N.
57
Nữ
10/02/2011
32/221 Thịnh Quang-Thái Thịnh-Hà Nội
01680
2
Phạm Thị H.
50
Nữ
03/03/2011
Khu 2-Cẩm Trung-Cẩm Phả-Quảng Ninh
03986
3
Ngọc Văn T.
39
Nam
15/03/2011
Khu 4-An Châu-Sơn Động-Bắc Giang
07811
4
Bùi Danh H.
36
Nam
28/03/2011
Nam Thanh-Nam Đàn-Nghệ An
08440
5
Tạ Văn T.
34
Nam
30/03/2011
Điền Chu-Lập Thạch-Vĩnh Phúc
09830
6
Nguyễn Quang D.
24
Nam
31/03/2011
Phật Tích-Tiên Du-Bắc Ninh
10568
7
Nguyễn Văn H.
38
Nam
04/04/2011
Hữu Hoà-Thanh Trì-Hà Nội
12078
8
Đinh Cao T.
29
Nam
05/04/2011
51/101 Đào Tấn-Ba Đình-Hà Nội
11453
9
Đinh văn M.
37
Nam
06/04/2011
Như Quỳnh-Văn Lâm-Hưng Yên
11953
10
Nguyễn Thị H.
35
Nữ
15/04/2011
Chính Hạ-Lan Mẫu-Lục Nam-Bắc Giang
00586
11
Vũ Ngọc K.
54
Nam
15/04/2011
Hành Dưng Nghĩa-Duy Nhất-Vũ Thư-Thái Bình
09442
12
Đỗ Thị P.
34
Nữ
15/04/2011
183 Vũ Hữu Lợi-Tổ 17-Phường Cửa Nam-Nam Định
09281
13
Phạm Thế H.
23
Nam
05/05/2011
An Lợi-An Lư-Thuý Nguyên-Hải Phòng
12694
14
Phan Huy C.
60
Nam
05/05/2011
53/221 Hoàng Hoa Thám-Ba Đình-Hà Nội
12739
15
Nguyễn Thị H.
34
Nữ
06/05/2011
Chiềng Sầy-Trung Hạ-Quan Sơn-Thanh Hoá
09225
16
Hồ Thị H.
39
Nữ
06/05/2011
Yên Vinh-Dị Sử-Mể Hào-Hưng Yên
09149
17
Nguyễn Thị S.
63
Nữ
06/05/2011
Lương Bằng-Kim Động-Hưng Yên
12714
18
Nguyễn Thị L.
50
Nữ
10/05/2011
Tổ 29C-Khu 8 Quang Trung-Uông Bí- Quảng Ninh
12708
19
Đỗ Thị T.
31
Nữ
10/05/2011
Minh Hải-Lạc Hồng-Văn Lâm- Hưng Yên
12707
20
Phùng Thị N.
38
Nữ
10/05/2011
Phai Luông-Chi Lăng-Lạng Sơn
12779
21
Đặng Văn N.
53
Nam
13/05/2011
Thôn 7-Tăng Tiến-Việt Yên-Bắc Giang
13827
22
Trương Đại M.
20
Nam
16/05/2011
An Thịnh-Nhữ Hàn-Yên Sơn-Tuyên Quang
13115
23
Lâm Thanh T.
26
Nam
16/05/2011
Xóm 2-Hải Lộc-Hải Hậu-Nam Định
13132
24
Vũ Khắc T.
50
Nam
16/05/2011
Thôn 5-Thuần Hưng-Khoái Châu-Hưng Yên
14643
25
Phạm Văn Q.
35
Nam
16/05/2011
Vĩ Nhuế-Yên Đông-Ý Yên-Nam Định
13170
26
Nguyễn Hữu C.
52
Nam
16/05/2011
90 Văn Chương-Đống Đa-Hà Nội
13830
27
Hoàng Thị H.
46
Nữ
18/05/2011
Cống Chu-Kênh Giang-Thuỷ Nguyên-Hải Phòng
15491
28
Vũ Thị P.
41
Nữ
23/05/2011
Gia Lâm-Hà Nội
15734
29
Tống Quang N.
46
Nam
23/05/2011
Tiên Phương-Chương Mỹ-Hà Nội
15789
30
Đỗ Thị H.
35
Nữ
25/05/2011
Bí Trung1-Phương Đông-Uông Bí-Quảng Ninh
16093
31
Lê Xuân T.
60
Nam
25/05/2011
Nhị Khê-Hoàng Long-Phú Xuyên-Hà Nội
16077
32
Trần Quốc V.
71
Nam
03/06/2011
Nhân Hoà-Thạch Tân-Thạch Hà-Hà Tĩnh
18260
33
Nguyễn Văn V.
24
Nam
07/06/2011
Đội 5-Tân Thành-Vụ Bản-Nam Định
15426
34
Đỗ Thu H.
44
Nữ
20/06/2011
Đống Đa- Hà Nội
14865
35
Hà Duy B.
49
Nam
14/06/2011
Thái Hà-Thái Thuỵ-Thái Bình
15774
36
Nguyễn Thị L.
47
Nữ
16/06/2011
Hiển Dương-Dương Quang-Mỹ Hào-Hưng Yên
17021
37
Nguyễn Văn T.
36
Nam
20/06/2011
Trại Dương-Nhân Hoà-Quế Võ-Bắc Ninh
18819
38
Lê Văn H.
38
Nam
21/06/2011
Hoà Lâm-Tường Lâm-Tĩnh Gia-Thanh Hóa
16432
39
Nguyễn văn T.
47
Nam
21/06/2011
Lê Hà-Kim Bảng-Hà Nam
18828
40
Hoàng Văn S.
54
Nam
22/06/2011
Thu Thuỷ-Xuân Thu-Sóc Sơn-Hà Nội
19419
41
Nguyễn Thị L.
24
Nữ
22/06/2011
Xóm 3B-Khánh Nhạc-Yên Khánh-Ninh Bình
19447
42
Lỗ Trác T.
40
Nam
24/06/2011
Tiên Xá 1-Cẩm Xá-Mỹ Hão-Hưng Yên
21283
43
Dương Thị T.
38
Nữ
24/06/2011
Dinh Tiến-Bố Hạ-Yên Thế-Bắc Giang
21266
44
Nguyễn Anh V.
35
Nam
24/06/2011
50/109 Điện Biên-Nam Định
22405
45
Đỗ Thị N.
32
Nữ
27/06/2011
Đông A-Sơn Đông-Sơn Tây
20981
46
Đinh Văn P.
61
Nam
28/06/2011
Xóm 9-Cần Thoi-Kim Sơn-Ninh Bình
22249
47
Ngô Thị T.
59
Nữ
30/06/2011
Nguyệt Cầu-Tam Giang-Yên Phong-Bắc Ninh
22353
48
Nguyễn Thị N.
63
Nữ
30/06/2011
22/40 Bạch Mai-Hai Bà Trưng-Hà Nội
16428
49
Vũ Thị Đ.
29
Nữ
05/07/2011
Khu II-Yên Định-Hải Hậu-Nam Định
20866
50
Phạm Văn B.
61
Nam
06/07/2011
Đại Lan-Duyên Hà-Thanh Trì-Hà Nội
20531
51
Lê Thị T.
47
Nữ
07/07/2011
Can Lộc-Hà Tĩnh
21865
52
Nguyễn Thị T.
37
Nữ
07/07/2011
Thôn Quả-Trung Sơn-Việt Yên-Bắc Giang
21912
53
Phan Bá D.
24
Nam
13/07/2011
Tổ 1B-Phường Hồng Hà-Yên Bái
19497
54
Đào Quang N.
67
Nam
14/07/2011
ĐêuII-Nghĩa An-Văn Chấn-Yên Bái
21438
55
Nguyễn Thị D.
45
Nữ
15/07/2011
An Thanh-Yên Bình-Ý Yên-Nam Định
19496
56
Đào Thị T.
49
Nữ
19/07/2011
SN 34-Tổ 5-Phường Lam Sơn-Ninh Bình
20186
57
Phí Thị Bích D.
49
Nữ
20/07/2011
55/194 Đội Cấn-Ba Đinh-Hà Nội
21270
58
Tòng Văn T.
27
Nam
21/07/2011
Bản Phố-Huy Bắc-Phú Yên-Sơn La
21492
59
Mai Thi N.
22
Nữ
26/07/2011
Xóm 4A-Nga Trường-Nga Sơn-Thanh Hoá
20703
60
Trần Văn T.
34
Nam
29/07/11
Trực Ninh-Nam Định
19840
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2011
Bộ môn PHCN-Đại học Y Hà Nội Trung tâm PHCN-Bệnh viện Bạch Mai
Giám đốc
MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
I. Hành chính
1. Họ tên bệnh nhân:
2. Tuổi : Giới:
3. Ngày vào / / Ngày ra / /
4. Mã bệnh án:
5. Nghề nghiệp: Làm ruộng Công nhân Cán bộ Kinh doanh
6. Địa chỉ:
7. Số điện thoại:
II. Tiền sử:
III. Bệnh sử
Bị thoát vị lần thứ mấy hay đau thần kinh tọa đã mấy lần.
Đợt đau này đã kéo dài bao lâu.
Cách xuất hiện đau:
Tự nhiên Chấn thương Sai tư thế Sau mang vác vật nặng
IV. Chẩn đoán
Hội chứng tọa:
Vị trí đĩa đệm thoát vị (MRI):
Mức độ thoát vị (MRI):
V. Dụng cụ nghiên cứu
Thang nhìn Visual analogue scale
Không đau 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 đau không chịu nổi
Thước dây
Thước đo góc
Ngày
Chỉ số
Lúc vào
1 tháng
3 tháng
Ghi chú
Đau
Độ Lasègue
Schober (cm)
Gấp
Duỗi
Nghiêng sang chân đau
Nghiêng sang chân k.đau
Xoay sang chân đau
Xoay sang chân k.đau
Phụ lục
CHỈ SỐ OSWESTRY DISABILITY
Mỗi câu có 5 mức độ trả lời (0, 1, 2, 3, 4). Người được phỏng vấn chọn 1
trong 5 câu trả lời.
I. Cường độ đau.
0. Không đau.
1. Đau rất nhẹ, không dùng thuốc.
2. Đau nhẹ.
3. Đau vừa.
4. Đau không thể chịu nổi.
I. Chăm sóc cá nhân.
0. Tự chăm sóc được bản thân mà không xuất hiện đau thêm.
1. Tự chăm sóc được bản thân nhưng đau xuất hiện thêm.
2. Vì đau nên việc chăm sóc bản thân chậm và cẩn thận.
3. Cần vài giúp đỡ nhưng phần lớn công việc chăm sóc cá nhân là tự làm.
4. Phần lớn công việc chăm sóc cá nhân cần sự giúp đỡ.
II. Nâng vật nặng.
0. Khi nâng vật nặng không xuất hiện đau thêm.
1. Xuất hiện đau thêm khi nâng vật nặng.
2. Đau ngăn cản nâng vật nặng khỏi sàn nhưng vẫn có thể làm được nếu vật
ở vị trí thuận tiện (trên bàn….)
3. Có thể nâng được vật nhẹ hoặc vừa nếu vật ở vị trí thuận tiện (trên
bàn )
4. Không nâng được bất kể vật gì.
III. Đi bộ.
0. Đau nhưng vẫn đi bộ được trong mọi khoảng cách.
1. Đau nên chỉ đi bộ được khoảng 1 km.
2. Đau nên chỉ đi bộ được khoảng 0.5 km.
3. Chỉ đi được khi có dụng cụ trợ giúp (gậy, lạng…).
4. Phần lớn thời gian nằm trên giường.
IV. Ngồi.
0. Có thể ngồi trên ghế bao lâu cũng được.
1. Đau nên chỉ ngồi được khoảng 1 giờ.
2. Đau nên chỉ ngồi được khoảng 0.5 giờ.
3. Đau nên chỉ ngồi được khoảng 15 phút.
4. Đau xuất hiện khi ngồi.
V. Đứng.
0. Đứng được lâu mà không xuất hiện đau thêm.
1. Đứng được lâu nhưng xuất hiện đau thêm.
2. Đau nên chỉ có thể đứng khoảng 1 giờ.
3. Đau nên chỉ có thể đứng khoảng khoảng 30 phút.
4. Không đứng được.
VI. Ngủ.
0. Đau nhưng ngủ tốt.
1. Ngủ thỉnh thoảng phải gián đoạn vì đau.
2. Vì đau nên chỉ ngủ được khoảng 6 giờ/ngày.
3. Vì đau nên chỉ ngủ được khoảng 4 giờ/ngày.
4. Vì đau nên ngủ được < 2giờ/ngày.
VII. Cuộc sống tình dục.
0. Tình dục bình thường không xuất hiện đau thêm.
1. Tình dục bình thường đau xuất hiện thêm.
2. Tình dục gần bình thường nhưng đau nhiều.
3. Đau làm hạn chế rất nhiều cuộc sống tình dục.
4. Rất hiếm khi tình dục vì đau.
VIII. Cuộc sống xã hội (CSXH).
0. Tham gia hoạt động xã hội hoàn toàn bình thường.
1. CSXH vẫn bình thường nhưng đau xuất hiện thêm.
2. Đau không ảnh hưởng rõ ràng đến CSXH nhưng làm hạn chế các ham
thích ( dancing, thể thao…).
3. Đau làm hạn chế CSXH.
4. Không có CSXH vì đau.
IX. Đi xa.
0. Di chuyển đến bất cứ đâu không đau hơn.
1. Đau xuất hiện thêm khi đi xa.
2. Đau nhiều nhưng vẫn cố gắng với chuyến đi trên 2 giờ.
3. Đau rất nhiều nhưng cố gắng với chuyến đi < 1 giờ.
4. Hạn chế di chuyển trừ phi đến bác sĩ hoặc bệnh viện.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đau thắt lưng là một hội chứng thường gặp. Nghiên cứu gần đây của
nhiều tác giả trên thế giới cho thấy có đến 60-90% người trưởng thành bị ít
nhất một lần đau thắt lưng trong đời. Tỷ lệ người đau thắt lưng hàng năm
khoảng 5% dân số. Trong xã hội công nghiệp, khi nói về đau thì đau thắt lưng
đứng hàng thứ hai sau đau đầu. Khoảng 50% số người bị đau thắt lưng hàng
năm ở độ tuổi lao động. Tổ chức Y tế thế giới cho rằng đau thắt lưng là
nguyên nhân thường gặp nhất gây tình trạng ốm đau và mất sức lao động ở
những người dưới 45 tuổi [32], [39], [51].
Thoát vị đĩa đệm (TVĐĐ) cột sống thắt lưng chiếm 63-73% các trường
hợp đau thắt lưng và 72% đau thần kinh tọa là do TVĐĐ cột sống thắt lưng.
Do vậy, bệnh đã ảnh hưởng rất lớn đến khả năng sản xuất, đời sống, kinh tế,
xã hội [12][13]. Thoát vị đĩa đệm vùng cột sống thắt lưng có thể ở nhiều vị trí
trong đó 90-95% xẩy ra ở L4-L5 và L5-S1 [57]. Đau thần kinh tọa có hoặc
không kèm theo đau cột sống thắt lưng chiếm khoảng 11,5% tổng số bệnh
nhân điều trị tại khoa Cơ xương khớp Bệnh viện Bạch Mai (theo thống kê
1991-2000) [2].
Ở Mỹ (1984) ước tính tổn thất do bệnh lý TVĐĐ khoảng 21-27 tỉ USD
mỗi năm do sự mất khả năng sản xuất và tiền bồi thường. Tại Pháp, theo
Dechambenoit (1996), tỉ lệ bệnh khoảng 50-100/100.000 dân hàng năm, ảnh
hưởng lớn đến đời sống, kinh tế của người bệnh và xã hội [12][13][28].
Vì vậy việc chẩn đoán và điều trị TVĐĐ sao cho có hiệu quả mang một
ý nghĩa rất quan trọng.
Ngày nay, việc chẩn đoán bệnh lý TVĐĐ đã đạt được những tiến bộ
nhất định do áp dụng các kỹ thuật chẩn đoán hiện đại như chụp cắt lớp vi tính,
chụp cộng hưởng từ.
2
Trong chuyên nghành PHCN có nhiều phương pháp điều trị đau thần
kinh tọa do TVĐĐ đã được áp dụng như: Nhiệt trị liệu, điện trị liệu, bài tập
vận động cột sống thắt lưng….và gần đây là phương pháp kéo giãn cột sống
thắt lưng. Những phương pháp này đã giải quyết được một phần bệnh sinh
của TVĐĐ do làm giảm áp lực tải trọng một cách hiệu quả, giúp cho quá trình
phục hồi TVĐĐ.
Từ năm 1952, trong y văn thế giới đã đề cập đến phương pháp tiêm
ngoài màng cứng bằng hydrocortisone nhằm mục đích giảm đau cho bệnh
nhân đau thần kinh toạ do TVĐĐ cột sống thắt lưng. Tuy nhiên, ở Việt Nam,
chúng tôi chưa thấy tác giả nào đánh giá về hiệu quả điều trị bệnh nhân
TVĐĐ cột sống thắt lưng bằng tiêm hydrocortison ngoài màng cứng.
Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá hiệu quả điều trị kết hợp
tiêm Hydrocortison ngoài màng cứng trong phục hồi chức năng cho bệnh
nhân đau thần kinh toạ do thoát vị đĩa đệm” nhằm mục đích :
1. Đánh giá hiệu quả giảm đau khi điều trị kết hợp tiêm
hydrocortisone ngoài màng cứng trong phục hồi chức năng cho bệnh nhân
đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm.
2. Đánh giá sự cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày của bệnh
nhân đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỂ VỀ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
Thoát vị đĩa đệm luôn là vấn đề thời sự đối với sức khoẻ cộng đồng, là
nguyên nhân chính gây ra đau cột sống thắt lưng không chỉ ở Việt Nam mà
còn phổ biến trên thế giới.
Năm 2004 Reed SC cho rằng 90% dân số đều đã từng đau thắt lưng ít
nhất một lần trong đời, đau thắt lưng đứng hàng thứ hai trong số những lý do
khiến bệnh nhân phải đi khám bệnh sau nhiễm lạnh và cảm cúm [67].
Ở Mỹ khoảng 8,4 triệu người bị đau thắt lưng mạn tính, trong đó một
tỷ lệ không nhỏ có nguyên nhân do TVĐĐ [48]. Theo Robertson (2001), thoát
vị đĩa đệm gặp chủ yếu ở lứa tuổi từ 20 đến 50, trong đó nam gặp nhiều hơn
nữ . Tại Hà Lan, vào giữa những năm 1990 chi phí trực tiếp và gián tiếp về
chăm sóc y tế cho TVĐĐ khoảng 1,6 tỷ đô la hàng năm [68]. Ở Anh chỉ 1%
trong tổng số những bệnh nhân bị TVĐĐ phải phẫu thuật nhưng chi phí cho
việc này chiếm 30% chi phí y tế cho các bệnh về cột sống [38]. Ước tính tỷ lệ
bị TVĐĐ cột sống thắt lưng khoảng 25 đến 40/100.000 người ở châu Âu,
khoảng 70/100.000 ở Mỹ [49][66].
Tại Việt Nam có tới 17% những người trên 60 tuổi mắc chứng đau thắt
lưng [19]. Theo Nguyễn Văn Thạch bệnh xảy ra ở khoảng 30% dân số, hay
gặp ở lứa tuổi từ 20 – 55 [25]. Theo số liệu điều tra mới nhất (2009), nước ta
có khoảng 17,41% người mắc bệnh về xương khớp bị thoái hoá cột sống và
TVĐĐ, trong đó nam giới có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn nữ giới 2 lần [4]. Giống
như các quốc gia trên thế giới, tỷ lệ nam giới tại Việt Nam mắc bệnh cao gấp
2 lần nữ giới [4].