Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đại cương về Mô và Phôi : Mô liên kết part 2 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.88 KB, 7 trang )

BẠCH CẦU CÓ HẠT (tt)
Bạch cầu ưaacid
1- Hạt đặchiệu; 2 - Tinh thể trong hạt
Chiếmtừ 2 - 4% tổng số bạch cầu,
đường kính từ 10 -12 micron, các hạt
trong nguyên sinh chấtbắt màu acid.
Hạt trong nguyên sinh chấtcủabạch
cầu này có kích thướclớnhơnhạt
trong nguyên sinh chấtcủa các loại
bạch cầucóhạt khác.
Bạch cầu ưaacid tăng số lượng khi cơ
thể bị cảmnhiễmvi khuẩn, cảmnhiễm
ký sinh trùng đường ruột và các trạng
thái dịứng cũng như tiêm protein
lạ vào cơ thể.
BẠCH CẦU CÓ HẠT (tt)
Bạch cầu ưakiềm
Chiếmtừ 0,5 - 1% tổng số bạch cầu.
Đường kính từ 8 - 10 micron.
Các hạt trong nguyên sinh chấtbắt
màu thuốc nhuộmkiềm. Ở mộtsố
loài cá không có loạibạch cầu này.
Chứcnăng củanóchưarõnhưng khi
cơ thể thiếu vitamin A, loạibạch cầu
này tăng lên rõ rệt.
BẠCH CẦU KHÔNG HẠT
(1) Bạch cầu Lymphocyte
Chiếm khoảng từ 20-25% tổng số bạch
cầu, ở các động vật còn non có thể
chiếm đến50%.
Có khả năng thực bào khi ra ngoài mạch


máu vào tổ chứcliênkết. Lympho cầu
có thể biếnthànhtổ chứcbào, tế bào sợi
hoặctương bào.
Bạch cầu không hạtlàcácloạibạch cầu mà trong nguyên sinh
chấtcủa chúng không chứacáchạtnhỏ bắtmàuthuốc nhuộm
Có hai loại:
A - Lympho bào cỡ trung bình (Gr - Hạt ưa azua; G - Bộ Golgi; V - Không bào)
B - Lympho bào nhỏ với nhiều vi nhung mao ngắn
Siêu cấutrúcbạch cầu đơnnhân
Gr - Hạt; V - Không bào
(2) Bạch cầu đơn nhân
Chiếmtừ 6 – 8 % tổng số bạch cầu.
Nhân có hình móng ngựahoặcbầu
dục. Có khả năng thực bào ngay
trong huyếtquản.
BẠCH CẦU KHÔNG HẠT (tt)
ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA BẠCH CẦU
Số lượng củabạch cầuíthơnhồng cầu khá nhiều, thường chỉ 6.000 – 8.000 tế
bào/ml. Số lượng bạch cầubiến đổi tùy theo tình trạng sinh lý củacơ thể, số
lượng tăng lên sau buổi ănvàkhiđộng vật nhiễmbệnh.
Tính vận động: Bạch cầucótínhvận động như amip, có tính hướng dương
vớidưỡng khí, độctố của vi khuẩn, dị vật, xác tế
bào cùng vớichấtcặnbã.
Chúng có thể chui qua các mạch máu nhỏđểvào các tổ chức khác hay ngược
lại.
Tính thực bào: Bạch cầuthực bào các dị vật, vi khuẩnvàxáctế bào chết.
Chúng dùng giả túc bao lấyvàtiết men tiêu hoá để tiêu diệt. Bạch cầu trung
tính có khả năng thựcbàolớn.
Tinh tiếtchế: Bạch cầucókhả năng tiếtchế nhiềuloại men như men tiêu hoá
protein, lipit, gluxit, men oxy hoá,v.v…có khả năng sinh ra các kháng thểđể

chống lạ
icácđộctố của vi khuẩnhoặc các chất độc khác xâm nhậpvàocơ
thể.
TIỂU CẦU
Tiểucầulànhững mảnh vụntrong
máu, số lượng từ 150.000 - 300.000/ml.
Tiểucầucóthể tồntaị trong máu từ 5 –
9 ngày. Hình dáng tiểucầu không nhất
định
Tiểucầu đóngvaitròquantrọng trong
quá trình đôngmáuvìnórấtdễ tan để
giải phóng men Thronbokinaza có tác
dụng biến fibrinogen thành fibrin.
Các tiểuhuyếtcầu
2. MÔ LIÊN KẾT THƯA (loose connective tissue)
Mô liên kếtthưalàtổ chứccótínhchấtmềm
mại, hình thái bất định, phân bố lót đệmkhắp
cơ thể.
Mô liên kếtthưalànơimàchấtdinhdưỡng
thông qua nó để vào các tổ chức khác.
Thường phân bố dướibiểu mô, dưới da, xung
quanh xương, cơ, mạch máu và dây thần kinh.
Thành phầncấutạochủ yếucủa liên kếtthưa
bao gồm:
Chấtgianbào,
Các dạ
ng sợi, và
Các loạitế bào.
Tiêu bảnmôliênkếtthưa

×