Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ĐỒNG SULFAT C docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.67 KB, 4 trang )




ĐỒNG SULFAT
Cupri sulfas

CuSO
4
. 5H
2
O
P.t.l: 249,7
Chế phẩm phải chứa từ 99,0 đến 101,0% CuSO
4
. 5H
2
O
Tính chất
Bột kết tinh màu xanh lam hay tinh thể trong màu xanh lam.
Dễ tan trong nước, tan trong methanol, thực tế không tan trong ethanol 96%.
Định tính
A. Thêm vài giọt dung dịch amoniac 2 M (TT) vào 1 ml dung dịch S, tủa màu
xanh lam tạo thành. Tủa này tan khi cho thêm dung dịch amoniac 2 M (TT) và
dung dịch có màu xanh lam đậm.
B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử "Mất khối lượng do làm khô".
C. Pha loãng 1 ml dung dịch S thành 5 ml bằng nước, thêm 1 ml dung dịch acid
hydrocloric 2 M (TT) và vài giọt dung dịch bari clorid 5% (TT), tủa trắng xuất
hiện.




Độ trong của dung dịch
Dung dịch S: Hoà tan 5 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 100 ml với
cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2).
Clorid
Không được quá 0,01% (Phụ lục 9.4.5).
Pha loãng 10 ml dung dịch S thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử. Quan sát
dọc theo ống nghiệm trên nền đen.
Sắt
Không được quá 0,01%.
Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương
pháp 1).
Dung dịch thử: Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 2,5 ml acid nitric
không có chì (TT) và pha loãng thành 25,0 ml bằng nước.
Dung dịch chuẩn: Pha các dung dịch chuẩn bằng cách dùng dung dịch sắt mẫu 20
phần triệu (TT), thêm 2,5 ml acid nitric không có chì (TT) và pha loãng thành 25,0
ml bằng nước.
Đo độ hấp thụ ở 248,3 nm, dùng đèn catod rỗng sắt làm nguồn bức xạ và ngọn lửa
không khí - butan.



Chì
Không được quá 50 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương
pháp 1).
Dung dịch thử: Hoà tan 2,5 g chế phẩm trong 10,0 ml nước, thêm 2,5 ml acid
nitric không có chì (TT) và pha loãng thành 25,0 ml bằng nước.
Dung dịch chuẩn: Pha các dung dịch chuẩn bằng cách dùng dung dịch chì mẫu
100 phần triệu, thêm 2,5 ml acid nitric không có chì (TT) và pha loãng thành 25,0

ml bằng nước. Đo độ hấp thụ ở 217,0 nm, dùng đèn catod rỗng chì làm nguồn bức
xạ và ngọn lửa không khí - butan.
Mất khối lượng do làm khô
Từ 35,0 đến 36,5% (Phụ lục 9.6).
(0,500 g; 250
o
C).
Định lượng
Hoà tan 0,200 g chế phẩm trong 50 ml nước, thêm 2 ml acid sulfuric đậm đặc (TT)
và 3 g kali iodid (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ), chỉ
thị là 1 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) cho vào cuối phép chuẩn độ.
1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ) tương đương với 24,97 mg CuSO
4
.
5H
2
O.



Bảo quản
Trong đồ đựng kín.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×