79
Chương III
XÂY DỰNG CÔNG THỨC THỨC ĂN VÀ QUẢN LÝ ðÀN GIỐNG
1. PHẦN MỀM PHỐI HỢP KHẨU PHẦN FORMULATION
1.1. ðặc ñiểm của phần mềm Formulation
Formulation là phần mềm ñơn giản, sử dụng chương trình Excel ñể thiết lập bảng tính, thân
thiện với người sử dụng do ñược viết bằng tiếng Việt với nguồn cơ sở dữ liệu của Việt Nam.
Formulation nhằm xây dựng công thức thức ăn của các loại vật nuôi lợn, trâu bò, gia
cầm và cá. Formulation có một số ñặc ñiểm sau:
- Lưu giữ các công thức thức ăn, các nguyên liệu thức ăn với thành phần hoá học của
chúng. Khả năng lưu giữ cho một loại ñối tượng vật nuôi bao gồm: nhiều công thức thức
ăn hoặc các khẩu phần khác nhau, nhiều nguyên liệu thức ăn khác nhau, các loại thành
phần dinh dưỡng khác nhau của một loại nguyên liệu thức ăn
- Có thể dễ dàng tra tìm: các công thức thức ăn hoặc khẩu phần, thành phần dinh
dưỡng của một công thức thức ăn hoặc khẩu phần, thành phần dinh dưỡng của các nguyên
liệu thức ăn ñã ñược lưu giữ
- Có thể phối hợp một công thức thức ăn hay một khẩu phần bằng cách lần lượt nhập
khối lượng từng nguyên liệu thức ăn ñể có kết quả là một công thức thức ăn hay một khẩu
phần với giá trị dinh dưỡng và giá tiền một ñơn vị.
- Có thể phối hợp một công thức thức ăn hay một khẩu phần thoả mãn các nhu cầu
dinh dưỡng ñề ra ñồng thời có chi phí thấp nhất.
1.2. Hướng dẫn sử dụng phần mềm Formulation
1.2.1. Khởi ñộng phần mềm
Do Formulation chứa các macro con, nên khi khởi ñộng màn hình sẽ hiện ra hộp thoại
thông báo về macro. Chọn Enable Macro (hoặc Yes) ñể chạy chương trình (hình 3.1)
Hình 3.1. Hộp thoại thông báo macro
1.2.2. Quan sát giá trị dinh dưỡng của một loại thức ăn có sẵn trong Formulation
Vùng dữ liệu của Formulation về giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn ñược thiết lập
trên cơ sở “Bảng thành phần giá trị dinh dưỡng của thức ăn dành cho gia súc, gia cầm” của
Viện Chăn nuôi và tài liệu giá trị dinh dưỡng của thức ăn gia súc của NRC và Hội hạt cốc
Hoa Kỳ.
80
Các dữ liệu ñã ñược nhập vào trang “TA” trong trang tính Excel tạo thành một vùng
dữ liệu sử dụng cho tính toán (hình 3.2).
Hình 3.2. Giao diện của vùng dữ liệu
Trong vùng dữ liệu ñã có sẵn 368 loại thức ăn bố trí theo các hàng, giá trị dinh dưỡng
ñược bố trí theo các cột, bao gồm: ñộ ẩm, protein thô, mỡ thô, khoáng tổng số, xơ thô, Ca,
P, lysine, methionine, cystine, tryptophan, năng lượng trao ñổi (kcal ME) Trong vùng dữ
liệu cũng có cột giành cho việc nhập giá của các loại thức ăn, người sử dụng trực tiếp nhập
giá vào ô tương ứng với loại thức ăn.
ðể xem giá trị dinh dưỡng của một loại thức ăn, chỉ cần chọn loại thức ăn ñó trên
hàng, giá trị dinh dưỡng sẽ hiển thị trên các cột của cùng hàng.
Người sử dụng có thể nhập thêm loại thức ăn khác, cũng như có thể thay ñổi giá trị dinh
dưỡng, giá cả của một loại thức ăn nào ñó nếu thấy dữ liệu cũ không còn phù hợp nữa.
1.3. Quan sát một công thức thức thức ăn có sẵn trong Formulation
Formulation lưu lại các công thức thức ăn hoặc khẩu phần ñã phối trộn, cho phép
người sử dụng quan sát những công thức thức ăn, khẩu phần này. Ví dụ: quan sát khẩu
phần “Cá bột” (hình 3.3).
Hình 3.3. Công thức hoặc khẩu phần ñã phối trộn
81
1.4. Các bước xây dựng công thức thức ăn
Bước 1. Chọn nguyên liệu
Vùng dữ liệu trong trang “PHOIHOP”sẽ hiển thị tên nguyên liệu thức ăn, số mã hóa
của nguyeên liệu thức ăn (vị trí của nguyên liệu thức ăn trong vùng dữ liệu), và giá thức
ăn. Nếu muốn chỉnh sửa một thông số nào ñó (ví dụ, giá thức ăn), căn cứ vào số mã hóa
của nguyên liệu thức ăn, tìm số ñó trong vùng dữ liệu ñể chỉnh sửa. Có thể chọn tối ña 40
loại nguyên liệu thức ăn khác nhau ñể phối hợp (hình 3.4).
Hình 3.4. Vùng chọn nguyên liệu thức ăn ñể phối hợp
Bước 2. Ràng buộc tỷ lệ nguyên liệu trong khẩu phần
Vùng ràng buộc cho phép người sử dụng ñưa ra giới hạn của nguyên liệu thức ăn ñể
khống chế tỷ lệ phối trộn tối ña, tối thiểu của loại nguyên liệu thức ăn ñó trong công thức
thức ăn hoặc khẩu phần.
Hình 3.5. Vùng khống chế tỷ lệ tối ña, tối thiểu ñối với nguyên liệu thức ăn
82
Bước 3. Chọn chất dinh dưỡng cần cân bằng
Formulation cho phép người sử dụng chọn những chất dinh dưỡng cần cân bằng tương
ứng với từng công thức thức ăn hoặc khẩu phần (hình 3.6).
Hình 3.6. Vùng chọn chất dinh dưỡng cần cân bằng
Bước 4. Nhập giới hạn giá trị dinh dưỡng của công thức thức ăn cần phối hợp
Vùng giới hạn các chất dinh dưỡng cho phép người sử dụng ñưa ra các giới hạn chính
xác hoặc tối ña, tối thiểu của các chất dinh dưỡng trong công thức thức ăn hoặc khẩu phần
cần phối hợp.
Hình 3.7. Vùng giới hạn giá trị dinh dưỡng của công thức thức ăn cần phối hợp
Bước 5. Phối hợp
Sau khi ñã tiến hành ñày ñủ các 4 bước trên, ñể phối hợp công thức thức ăn hoặc khẩu
phần chỉ cần nhấn vào nút “PHỐI HỢP” (hình 3.8).
83
Hình 3.8. Nhấn nút “Phối hợp” ñể phối hợp công thức thức ăn
Khi phần mềm chạy, có hai khả năng xảy ra:
Khả năng I: Nếu các dữ liệu ñầu vào hợp lý, hộp thoại kết quả hiển thị báo ñã có giải
pháp ñáp ứng yêu cầu các ñiều kiện ñã ñặt ra (hình 3.9).
Hình 3.9. Hộp thoại kết quả hiển thị báo ñã có giải pháp
Khả năng 2: Nếu các dữ liệu ñầu vào chưa hợp lý, hộp thoại kết quả hiển thị báo
không tìm ñược giải pháp ñáp ứng ñược các yêu cầu (hình 3.10).
Hình 3.10. Hộp thoại kết quả hiển thị báo không có giải pháp
Bước 6. Xem và in kết quả
Nếu hộp thoại kết quả báo ñã có giải pháp (khả năng 1), người sử dụng có thể xem kết
quả phối trộn bằng các nhấn vào nút:
Vùng kết quả xuất hiện số lượng từng loại thức ăn cần phối trộn cho 100 kg thức ăn
hỗn hợp.
IN K
ẾT QU
Ả ð
à PH
ỐI TRỘN
Mis en forme : Police :(Par
défaut) Arial
84
Hình 3.11. Vùng kết quả
2. PHẦN MỀM PHỐI HỢP KHẨU PHẦN ULTRAMIX
Ultramix là phần mềm phối hợp khẩu phần của ðại học Exerter (Anh). Là phần mềm
ñược sử dụng từ năm 1988, chạy trên nền DOS, có thể cài ñặt cho các máy có cấu hình
thấp từ 286, màn hình ñen trắng, chỉ sử dụng bàn phím, không sử dụng chuột.
2.1. ðặc ñiểm phần mềm Ultramix
- Có thể áp dụng cho 3 ñối tượng vật nuôi khác nhau (lợn, trâu bò và gia cầm), sử dụng
các thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu thức ăn phù hợp với từng loại vật nuôi.
- Lưu giữ các công thức thức ăn hoặc khẩu phần ăn (sau ñây gọi chung là công thức
thức ăn), các nguyên liệu thức ăn với thành phần hoá học của chúng. Khả năng lưu giữ cho
một loại ñối tượng vật nuôi bao gồm: 32 công thức thức ăn hoặc khẩu phần khác nhau, 92
nguyên liệu thức ăn khác nhau, tối ña 32 loại thành phần dinh dưỡng khác nhau của một
loại nguyên liệu thức ăn
- Có thể dễ dàng tra tìm: các công thức thức ăn hoặc khẩu phần, thành phần dinh
dưỡng của một công thức thức ăn hoặc khẩu phần, thành phần dinh dưỡng của các nguyên
liệu thức ăn ñã ñược lưu giữ
- Có thể phối hợp một công thức thức ăn hay một khẩu phần bằng cách lần lượt nhập
khối lượng từng nguyên liệu thức ăn ñể có kết quả là một công thức thức ăn hay một khẩu
phần với giá trị dinh dưỡng và giá tiền một ñơn vị.
- Có thể phối hợp một công thức thức ăn hay một khẩu phần thoả mãn các nhu cầu
dinh dưỡng ñề ra ñồng thời có chi phí thấp nhất.
2.2. Hướng dẫn sử dụng Ultramix
Nhắp chuột vào biểu tượng Ultramix ñể khởi ñộng, xuất hiện cửa sổ chọn cơ sở dữ liệu
(Hình 3.12). Dùng phím mũi tên di chuyển vùng sáng ñể lựa chọn ñối tượng vật nuôi phù
hợp, nhấn phím Enter. Hộp thoại Menu của vật nuôi ñã chọn sẽ hiện lên (Hình 3.13).
85
Hình 3.12. Cửa sổ Ultramix Hình 3.13. Hộp thoại các lựa chọn
Hộp thoại gồm các lựa chọn sau:
- Select and Formulate a Diet: Lựa chọn và phối hợp một công thức thức ăn
- Raw Material Data: Dữ liệu về nguyên liệu thức ăn
- Raw Material Data (by Nutrient): Dữ liệu về nguyên liệu thức ăn (theo giá trị dinh dưỡng)
- Diet Specifications: Các ñặc trưng của công thức thức ăn
- Return to Opening Menu: Trở về mở Menu
- Select a Client File: Lựa chọn tệp của khách hàng
2.1.1. Xem, chỉnh sửa thành phần dinh dưỡng của một loại nguyên liệu thức ăn
- Chọn Raw Material Data, cửa sổ xem và chỉnh sửa thành phần nguyên liệu xuất hiện.
Hình 3.14. Xem/ sửa thành phần dinh
dưỡng của các nguyên liệu thức ăn
Hình 3.15. Xem/sửa mức dinh dưỡng
của một loại nguyên liệu thức ăn
86
Nhấn P ñể xem trang tiếp, N ñể nhập thêm tên loại nguyên liệu mới, Escape ñể quay về
màn hình trước ñó. Chọn loại nguyên liệu bằng cách nhập số thứ tự của nguyên liệu ñó vào
ô sáng, gõ Enter (Hình 3.14)
Nhấn D hoặc F ñể xem thành phần dinh dưỡng tính theo vật chất khô hoặc tươi của
nguyên liệu ñã chọn Di chuyển ô sáng, nhập số liệu vào ñể chỉnh sửa thành phần dinh
dưỡng, Nhấn A ñể hủy bỏ lệnh vừa nhập và quay về màn hình trước, Escape ñể quay về
màn hình trước (Hình 3.15).
2.2.2. Xem, chỉnh sửa thành phần dinh dưỡng của các loại nguyên liệu thức ăn
Chọn Raw Material Data (by Nutrient), cửa sổ xem và chỉnh sửa giá trị dinh dưỡng
xuất hiện. Nhấn N ñể nhập thêm chỉ tiêu mới. Chọn loại chất dinh dưỡng bằng cách nhập
số thứ tự của chất dinh dưỡng vào ô sáng, gõ Enter (Hình 3.16). Loại chất dinh dưỡng ñã
chọn của các loại nguyên liệu xuất hiện. Nhấn phím D (hoặc F) ñể xem chất dinh dưỡng có
trong vật chất khô (hoặc tươi), P ñể xem tiếp. Di chuyển vùng sáng và nhập dữ liệu ñể
chỉnh sửa. Nhấn A ñể hủy bỏ lệnh vừa nhập và quay về màn hình trước, Escape ñể quay về
màn hình trước (Hình 3.17).
Hình 3.16. Xem/sửa giá trị dinh dưỡng Hình 3.17. Xem/sửa một loại chất
dinh dưỡng
2.2.3. Xem, chỉnh sửa công thức thức ăn
- Chọn Diet Specifications, sau ñó chọn Nutrient Levels (Select Diet), cửa sổ xem và
chỉnh sửa giá trị dinh dưỡng của công thức thức ăn xuất hiện. Gõ số thứ tự của công thức
thức ăn lựa chọn vào ô sáng nhỏ bên phải dưới màn hình. Gõ N ñể nhập tên công thức thức
ăn mới. Trang xem và chỉnh sửa giá trị dinh dưỡng của công thức thức ăn xuất hiện. Nhập
số liệu vào ñể thay ñổi các mức tối ña hoặc tối thiểu. Nhấn phím P ñể thay ñổi trang, R ñể
xem tỷ lệ các nguyên liệu thức ăn, N ñể xem giá trị dinh dưỡng, Escape ñể quay về màn
hình trước.
- Chọn Diet Specifications, sau ñó chọn Nutrient Levels (Select Nutrient), cửa sổ xem
và chỉnh sửa giá trị dinh dưỡng của các công thức thức ăn xuất hiện. Gõ số thứ tự của chất
87
dinh dưỡng lựa chọn vào ô sáng nhỏ bên phải dưới màn hình. Trang xem và chỉnh sửa mức
dinh dưỡng của các công thức thức ăn xuất hiện. Nhập số liệu vào ñể thay ñổi các mức tối
ña hoặc tối thiểu. Nhấn phím P ñể thay ñổi trang, Escape ñể quay về màn hình trước.
- Chọn Diet Specifications, sau ñó chọn Inclusion Rates, cửa sổ xem và giá trị dinh
dưỡng của các công thức thức ăn xuất hiện. Gõ số thứ tự của chất dinh dưỡng lựa chọn vào
ô sáng nhỏ bên phải dưới màn hình. Trang xem và chỉnh sửa tỷ lệ các nguyên liệu thức ăn
xuất hiện. Nhập số liệu vào ñể thay ñổi các mức tối ña hoặc tối thiểu. Nhấn phím P ñể thay
ñổi trang, N ñể xem giá trị dinh dưỡng, R ñể xem tỷ lệ các nguyên liệu thức ăn, Nhấn A ñể
hủy bỏ lệnh vừa nhập và quay về màn hình trước, Escape ñể quay về màn hình trước.
- Chọn Diet Specifications, sau ñó chọn Inclusion Rates (select Raw Material), cửa sổ
xem và chỉnh sửa tỷ lệ các nguyên liệu thức ăn trong công thức thức ăn xuất hiện. Gõ số
thứ tự của nguyên liệu thức ăn lựa chọn vào ô sáng nhỏ bên phải dưới màn hình. Trang
xem và chỉnh sửa tỷ lệ loại nguyên liệu thức ăn của các công thức thức ăn xuất hiện. Nhập
số liệu vào ñể thay ñổi các mức tối ña hoặc tối thiểu. Nhấn phím P ñể thay ñổi trang, A ñể
hủy bỏ lệnh vừa nhập và quay về màn hình trước, Escape ñể quay về màn hình trước.
2.2.4. Lựa chọn và phối hợp một công thức thức ăn
Chọn Select and Formulate a Diet, cửa sổ các công thức thức ăn xuất hiện. Gõ số thứ
tự của nguyên liệu thức ăn lựa chọn vào ô sáng nhỏ bên phải dưới màn hình. Trang phối
hợp công thức cho loại thức ăn ñã lựa chọn xuất hiện. Nhập số liệu vào ñể thay ñổi giá
nguyên liệu thức ăn. Nhấn phím P ñể thay ñổi trang, R ñể trở lại ñầu trang (Hình 3.18).
+ Phối hợp công thức bằng phương pháp cố ñịnh tỷ lệ nguyên liệu thức ăn:
Nhấn phím H ñể phối hợp công thức bằng phương pháp cố ñịnh tỷ lệ nguyên liệu thức
ăn. Di chuyển ñiểm sáng trên cột “Fix” ñể nhập số lượng từng loại nguyên liệu thức ăn.
Nhấn phím P ñể thay ñổi trang. Nhấn D ñể xem dữ liệu về thành phần nguyên liệu thức ăn,
bao gồm: D ñể xem và chỉnh sửa mức dinh dưỡng của công thức thức ăn, R ñể xem loại
nguyên liệu thức ăn, N ñể xem giá trị dinh dưỡng của các loại nguyên liệu thức ăn. Nhấn S
ñể xem kết quả. Trang kết quả xuất hiện. Nhấn phím N ñể xem giá trị dinh dưỡng, R ñể
xem thành phần nguyên liệu thức ăn. S ñể xem tóm tắt kết quả, P ñể in kết quả (Hình 3.19).
+ Phối hợp công thức bằng phương pháp ñáp ứng yêu cầu giá trị dinh dưỡng và có giá
thành rẻ nhất:
Di chuyển ñiểm sáng trên cột “Offer”. Tương ứng với từng loại nguyên liệu thức ăn,
gõ Y hoặc N ñể cho phép có thể hoặc không thể có trong thành phần công thức thức ăn.
Nếu ñã có sẵn “Excluded” hoặc “Force in” có nghĩa là nguyên liệu này không có hoặc nhất
ñịnh có trong thành phần công thức thức ăn (do ñã ñặt sẵn khi nhập dữ liệu trước ñó).
Nhấn phím P ñể thay ñổi trang. Nhấn D ñể xem dữ liệu về thành phần nguyên liệu thức ăn,
bao gồm: D ñể xem và chỉnh sửa mức dinh dưỡng của công thức thức ăn, R ñể xem loại
nguyên liệu thức ăn, N ñể xem giá trị dinh dưỡng của các loại nguyên liệu thức ăn. Cuối
cùng nhấn S ñể xem kết quả. Có 2 khả năng xảy ra:
Khả năng 1: trang kết quả xuất hiện. Nhấn phím N ñể xem giá trị dinh dưỡng, R ñể
xem thành phần nguyên liệu thức ăn. S ñể xem tóm tắt kết quả, P ñể in kết quả (Hình 3.20).
Khả năng 2: phối hợp không thành công, màn hình các chất dinh dưỡng không ñáp ứng
ñược yêu cầu của công thức thức ăn xuất hiện. Nhấn phím bất kỳ ñể xem tiếp các gợi ý
thay ñổi thành phần nguyên liệu thức ăn (Hình 3.21).
88
Hình 3.18. Phối hợp một công thức thức ăn
p
Hình 3.19. Phối hợp bằng phương pháp
cố ñịnh
Hình 3.20. Phối hợp thành công Hình 3.21. Phối hợp thành công
3. PHẦN MỀM PHỐI HỢP AXIT AMIN KHẨU PHẦN DEGUSSA
Là phần mềm phối hợp thức ăn theo hàm lượng axit amin trong nguyên liệu thức ăn.
Phiên bản AminoDat 1.1 ñược cài ñặt trên nền Windows, ñiều khiển bằng con chuột.
89
Trên cửa sổ Windows, AminoDat 1.1 cho phép người sử dụng xem hoặc ñiều chỉnh
thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu thức ăn một cách nhanh chóng và thuận tiện. Bằng
cách chọn yêu cầu trong menu ban ñầu hoặc menu phụ, người sử dụng có thể thực hiện yêu
cầu của mình hoặc nhập dữ liệu vào.
AminoDat 1.1 cho phép xem thành phần các axit amin có trong nguyên liệu thức ăn
cùng với axit amin tiêu hóa, tỷ lệ tương ñối so với với một axit amin (lysine chẳng hạn) và
lời khuyên. Với một nguyên liệu thức ăn ñã biết hàm lượng protein thô, có thể sử dụng
phương trình hồi quy của chương trình ñể tính ra hàm lượng axit amin. Người sử dụng
cũng có thể so sánh các nguyên liệu thức ăn và các công thức thức ăn.
Sử dụng các núm nhấn bên phải màn hình ñể thực hiện các yêu cầu, các núm kích hoạt
có màu sáng với chữ ñen, các núm không hoạt ñộng có màu ghi nhạt.
3.1. Chọn nguyên liệu thức ăn
Kích hoạt núm “Feed Ingredient”, danh sách các nguyên liệu thức ăn xuất hiện. Chọn
một nguyên liệu bằng cách nhấn chuột vào nguyên liệu ñó, sau ñó nhấn OK hoặc nhấn kép
chuột vào nguyên liệu ñó. Bên trái màn hình xuất hiện giá trị trung bình, hệ số biến ñộng,
giá trị tối ña và tối thiểu của các axit amin tương ứng với tỷ lệ phần trăm vật chất khô tiêu
chuẩn (88% ñối với thực vật, 91% ñối với ñộng vật, 93% ñối với sản phẩm phụ của sữa và
100% ñối với thức ăn cho loài nhai lại)
- Xem thành phần axit amin trong protein thô của nguyên liệu thức ăn ñã chọn
Kích hoạt núm “% AA in CP” sẽ xuất hiện các giá trị trung bình, hệ số biến ñộng, giá
trị tối ña và tối thiểu của các axit amin trong protein thô.
- Ước tính hàm lượng các axit amin của nguyên liệu thức ăn bằng phương pháp hồi quy
Kích hoạt núm “Regression Equations” ñể ước tính hàm lượng các axit amin của
nguyên liệu thức ăn bằng phương pháp hồi quy theo hàm lượng protein thô ñã phân tích
ñược. Nhập giá trị protein thô và hàm lượng vật chất khô vào 2 ô trống, sau ñó nhấn nút
Enter Hàm lượng các axit amin ước tính theo phần trăm vật chất khô thực tế và tiêu chuẩn
sẽ xuất hiện. Chữ R chỉ giá trị ñã ñược ước tính theo phương pháp hồi quy, chữ P chỉ giá
trị ước tính ngoại suy trên cơ sở giá trị trung bình.
3.2. Xem tỷ lệ tiêu hóa các axit amin
Kích hoạt núm “Digestibility of AA” xem hệ số tiêu hóa và phần trăm tiêu hóa ñược
của các axit amin chủ yếu. ðối với gà là tỷ lệ tiêu hóa thực, còn ñối với lợn là tỷ lệ tiêu hóa
biểu kiến.
3.3. So sánh nguyên liệu thức ăn
Kích hoạt núm “Compare Feed Ingredients” ñể so sánh 2 loại nguyên liệu thức ăn trên
cơ sở hàm lượng các axit amin trong nguyên liệu hoặc trong protein thô.
3.4. Nhập một nguyên liệu thức ăn mới
Kích hoạt núm “New Feed Ingredient” ñể mở rộng hoặc làm theo yêu cầu ngân hàng
dữ liệu của người sử dụng. Nguyên liệu sẵn có ñược nhân lên hoặc ñược ñặt tên mới hoặc
tên mở rộng thêm, do vậy có thể lưu lại ñược những thay ñổi ñã tạo nên. Với cách này, chỉ
có giá trị trung bình các axit amin ñược ñưa thêm vào.
90
3.5. Xếp thứ tự các nguyên liệu thức ăn
Kích hoạt núm “Rank Feed Ingredients” ñể xếp thứ tự tăng hoặc giảm dần tất cả các
nguyên liệu thức ăn theo hàm lượng các axit amin lysine, methionine, methionine +
cystine, threonine và tryptophan. Các axit amin ñược xếp theo nguyên liệu thức ăn hoặc
theo protein. Các axit amin cũng ñược xếp theo hàm lượng hoặc theo so sánh tương ñối với
lysine (lysine = 100%). Khi bấm chuột ñể chọn nguyên liệu, tên của nguyên liệu sẽ xuất
hiện ở bên phải, phía dưới. Có thể in toàn bộ danh sách các nguyên liệu ñã xếp thứ tự hoặc
chỉ in 1 loại nguyên liệu ñã bấm chuột ñể chọn.
3.6. ðánh giá công thức thức ăn
Kích hoạt núm “ Evaluate Diet” ñể có menu phụ: “New Diet”, “Load Diet” hoặc
“Close”. Nhấn núm “New Diet”, danh sách các nguyên liệu xuất hiện. Người sử dụng có
thể chọn ñược 10 loại nguyên cùng một lúc trong danh sách này. Sau khi chọn nguyên liệu,
nhấn OK, xuất hiện cửa sổ với các nguyên liệu ñã chọn. Có thể nhập nguyên liệu theo kg
hoặc % bằng cách kích chuột vào núm “kg/%”. ðưa con chỏ vào các ô tương ứng với
nguyên liệu ñể nhập khối lượng hoặc tỷ lệ % của từng nguyên liệu.
Hàm lượng các axit amin bao gồm cả axit amin tiêu hóa, so sánh với lysine trong công
thức thức ăn sẽ xuất hiện bên phải màn hình.
Có thể ñánh giá công thức thức ăn bằng cách nhập vào ô phía trái bên dưới màn hình
số lượng hoặc tỷ lệ một loại nguyên liệu không chứa axit amin.
Có thể xem kết quả ñối với các loài vật nuôi, các giai ñoạn sinh trưởng khác nhau bằng
cách kích chuột vào núm tương ứng.
Công thức thức ăn vừa phối hợp có thể ñược lưu lại, thay ñổi hoặc loại bỏ với một tên
ñặt sau khi nhấn nút “Save”.
3.7. Khuyến cáo về nhu cầu dinh dưỡng
Kích hoạt núm “Recommendation” ñể xem khuyến cáo về nhu cầu dinh dưỡng các loài
vật nuôi ở các giai ñoạn sinh trưởng.
4. PHẦN MỀM PHỐI HỢP KHẨU PHẦN SINGLE-MIX
Single-mix
là phần mềm thương mại chủ yếu trong hệ thống Format của hãng Format
International Ltd. Single-mix
có khả năng kiểm soát và duy trì các công thức sản phẩm và
dữ liệu về giá trị dinh dưỡng. Single-mix
sử dụng mô hình tuyến tính ñể phối hợp các
công thức thức ăn với giá rẻ nhất.
Bên cạnh Single-mix
và Single-mix
Nutrient Editor còn có một số phần mềm trọn
gói khác như Single-mix
Parametrics, Single-mix
Tools, Export-Import
TM
Các ñặc trưng của Single-mix
:
- Quản lý các dữ liệu thành phần nguyên liệu và so sánh các dữ liệu. Có thể chia sẻ,
sao chép, cập nhật dữ liệu với Trung tâm và khai thác những sự khác biệt với Trung tâm;
- Có thể ñạt ñược tái tối thích;
- Lưu giữ ñược các cách phối hợp công thức thức ăn hiện tại và trước ñó, do vậy có thể
trao ñổi giữa chúng;
- Có thể ñưa ra 1.000 giới hạn khác nhau cho một công thức phối hợp;
91
- Có thể ñặt giới hạn tối ña, tối thiểu cho 1.000 nguyên liệu thức ăn khác nhau trong 1
công thức. Các ñánh giá không bị hạn chế về số lượng nguyên liệu thức ăn;
- Có thể phối hợp công thức thức ăn bằng cách cố ñịnh hoặc chỉ ñưa ra các giới hạn về
tỷ lệ các nguyên liệu thức ăn;
- Màn hình các tham số xuất hiện sẽ cho phép khai thác các giải pháp thay thế hoặc các
lựa chọn gần ñúng với yêu cầu;
- Có thể xem ñược giá trị dinh dưỡng, giá của công thức thức ăn phối hợp;
- Lưu giữ các công thức phối hợp nên có thể so sánh ñược;
- Kiểm tra ñược mức ñộ thay ñổi của các công thức mới ở các mức ñộ cho phép;
- Lưu giữ, so sánh ñược các công thức thức ăn ñang sử dụng và phối hợp thăm dò;
- Có thể xác ñịnh ñược mối quan hệ giữa các nguyên liệu, nhóm nguyên liệu thức ăn
với giá trị dinh dưỡng trong quá trình phối hợp công thức;
- Hoàn thiện ñược các tương tác, kiểm tra ñược các sai sót;
- Thuận tiện khi sử dụng các phương trình ñể tính toán và thực hiện các thao tác;
- Với Single-mix
Tool có thể quản lý ñược các premix, hỗn hợp;
- Cung cấp các thủ tục ñể dễ dàng quản lý và sử dụng dữ liệu.
Single-mix
là phần mềm thương mại, vì vậy có thể liên hệ ñặt mua, cài ñặt, bảo hành
với nhà cung cấp. Tham khảo trên trang Web: www.formatinternational.com
5. PHẦN MỀM QUẢN LÝ TRANG TRẠI LỢN GIỐNG (VIETPIG)
Phần mềm VIETPIG ñược viết bằng ngôn ngữ Visvual Foxpro 8.0, hoạt ñộng trong
môi trường Window 95 trở lên, máy tính tối thiểu là 486 với bộ ram tối thiểu 8MB. Phần
mềm VIETPIG cài ñặt ñược lưu trong ñĩa mềm hoặc trong ñĩa CD. Bản hướng dẫn sử dụng
khoảng 150 trang. Sử dụng VIETPIG ñơn giản, thuận tiện cho những người làm công tác
quản lý giống, các loại doanh nghiệp chăn nuôi nhỏ, vừa và lớn.
Phiên bản ñầu tiên của phần mềm VIETPIG ra ñời năm 2003 phục vụ Dự án giống lợn
các tỉnh miền Bắc. Năm 2005, VIETPIG ñược Cục chăn nuôi cho ban hành trên phạm vi
toàn quốc. Năm 2006, theo Dự án 95 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
VIETPIG ñược nâng cấp, hiện nay phiên bản mới nhất là VIETPIG 5.
VIETPIG quản lý từng cá thể lợn giống về lý lịch (giống, ngày sinh, ngày nhập, ngày
loại thải, hệ phả); sinh sản (ñộng dục, phối giống, sản xuất tinh, khám thai, sinh ñẻ ), sinh
trưởng (khối lượng, các chiều ño cơ thể, ñộ dầy mỡ lưng qua các lứa tuổi), sức khoẻ (bệnh
tật, thuốc men ñiều trị), tiêu tốn thức ăn cho từng cá thể và toàn ñàn.
5.1. Nhập dữ liệu
Có hai loại dữ liệu:
- Danh mục: Là các loại dữ liệu tương ñối cố ñịnh, ít thay ñổi. Ví dụ: mã các loại
thuốc, bệnh, giống, nguyên nhân tăng giám ñàn, tên người ñiều trị, các loại thức ăn… .
Các bẳng mã ñược tự ñộng kiểm tra, không cho phép lặp lại. Nhờ các bảng mã này, người
sử dụng không cần nhập nhiều loại danh mục, VIETPIG thống nhất ñược các loại tiêu chí
cần theo dõi
- Số liệu: Là các số liệu cập nhật thường xuyên. Ví dụ: ngày phối giống, ngày ñẻ, khối
lượng, chiều ño, bệnh tật…
92
VIETPIG áp dụng nguyên tắc từ trên xuống dưới, nghĩa là cá thể X có trong danh sách
nhập ñàn, thì mới có trong danh sách phối giống, có danh sách chửa thì mới có danh sách
ñẻ… Nhờ thế dữ liệu ít sai sót, tránh trường hợp con vật ñã bị loại thải rồi mà vẫn có thể có
trong danh sách ñang có chửa…
VIETPIG 4 áp dung công nghệ tra cứu là chủ yếu (nhờ có các danh mục), nên dữ liệu
ñược nhập một cách nhanh chóng và thống nhất. Việc tìm kiếm dữ hiệu cũng khá nhanh.
Số liệu khi nhập ñược hiện ra bảng rộng, do vậy người sử dụng có thể quan sát ñược dữ
liệu nhập một cách dễ dàng. Khi nhập số liệu, người sử dụng có thể sắp xếp số liệu theo
các kiểu khác nhau (ngày sinh, số hiệu, hoặc chỉ tiêu theo dõi), do ñó có thể kiểm soát sai
sót một cách dễ dàng.
Người sử dụng có thể sử dụng bàn phím, không nhất thiết phải dùng chuột, do vậy tăng
ñược tốc ñộ nhập dữ liệu.
VIETPIG cho phép nhập lại số liệu mới sau ñó ñến số liệu cũ, do vậy có thể khai thác
toàn bộ số liệu của ñàn, cá thể, làm cơ sở ñánh giá chính xác.
Số liệu nhập vào cũng ñược tự ñộng kiểm tra tính logic và ñầy ñủ, do ñó tránh ñược các
sai sót. Ví dụ, ngày loại thải không thể trước ngày sinh hay ngày nhập ñàn, hoặc số hiệu con
vật trùng lắp giữa các thế hệ
5.2. Xuất dữ liệu
VIETPIG xuất ra khoảng 50 loại bảng biểu khác nhau với nội dung thuộc một trong 5
dạng sau:
Báo cáo chi tiết từng chỉ tiêu. Ví dụ: danh sách các lợn nái cơ bản
Báo cáo tổng hợp: lí lịch, ñàn lợn hiện tại
Báo cáo phân tích: tuổi ñẻ, khoảng cách giữa hai lứa ñẻ, hiệu quả phối giống
Báo cáo mang tính cảnh báo: danh sách phối nhiều lần mà không có chửa
Báo cáo ñặc biệt: Ví dụ: cây hệ phả cùng với hệ số di truyền, số ñời sau của từng cá
thể. ðây là các chức năng ñặc biệt của VIETPIG.
Số liệu xuất ra có thể ñược lọc theo ngày tháng (ngày sinh, ngày ñẻ ), các tiêu chí
khác nhau (giống, người phối giống )
Cùng với bản báo cáo tổng hợp còn kèm thêm bản tóm tắt các chỉ tiêu chính.
Tất cả số lịêu thô và số liệu tổng hợp ñều có thể xuất ra EXCEL.
5.3. Lưu giữ và thuyên chuyển dữ liệu
Toàn bộ dữ liệu ñược ñặt trong một thư mục duy nhất (SOLIEU). Vì vậy, ñể lưu giữ
dữ liệu chỉ cần lưu thư mục này. Có thể chuyển thư mục này sang máy khác bằng cách sao
chép hoặc chuyển qua ñường email.
Dữ liệu ñã nhập vào các phiên bản cũ của VIETPIG, như VIETPIG 4 chẳng hạn sẽ ñược
sử dụng lại trong VIETPIG 5, VIETPIG 6… mà người sử dụng không cần phải nhập lại.
VIETPIG có chế ñộ bảo mật, người sử dụng có thể không cho người khác quyền nhập,
xem, sửa ñổi dữ liệu…
5.4. Liên hệ cài ñặt, hướng dẫn sử dụng, bảo hành
TS. Võ Văn Sự, Viện Chăn nuôi, Thụy phương, Từ liêm, Hà Nội, 04 8387 238, 04
7572 174, Web: www.vcn.vnn.vn
93
6. PHẦN MỀM VDM (Vietnam Dairy Manager)
VDM là phần mềm quản lí chăn nuôi trâu - bò sữa Việt Nam. Các mục tiêu chính của
VDM là:
- Quản lí dữ liệu theo một hệ thống nhất.
- Nhập số liệu về các trung tâm xử lí (ñịa phương và trung ương) ñể phân tích, từ ñó có
những quyết ñịnh - ñiều chỉnh trong kế hoạch chăn nuôi cũng như nhân giống. Các kết quả
phân tích cũng ñược thông báo trở lại cho các cơ sở ñể các nhà chăn nuôi khai thác.
- Cung cấp cho các nhà chăn nuôi một phương tiện quản lí hiện ñại nhằm tiết kiệm thời
gian, ñảm bảo sự chính xác và sự toàn diện của số liệu.
Tính năng của phần mềm, cài dặt, nhập xuất dữ liệu tương tự như phần mềm
VIETPIG.
Liên hệ cài ñặt, hướng dẫn sử dụng: TS. Võ Văn Sự, Viện Chăn Nuôi, Chèm - Từ
Liêm - Hà Nội. ðiện thoại: 8 387 238. Email:
BÀI TẬP CHƯƠNG III
Sử dụng phần mềm Ultramix và các loại thức ăn trong bảng Thành phần hóa học và
giá trị dinh dưỡng ñể phối hợp công thức thức ăn hỗn hợp cho một loại lợn theo bảng Tiêu
chuẩn thức ăn hỗn hợp cho lợn ngoại.
Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng (Viện Chăn nuôi, 2001)
Vật
chất
khô
(%)
Protein
thô (%)
Lipit
thô
(%)
Xơ
thô
(%)
Ca
(%)
P (%)
ME
(Kcal)
Lysine
(%)
Methionine
(%)
ðồng/kg*
Hạt ngô tẻ
vàng
87,3 8,9 4,4 2,7 0,22 0,30 3320 0,27 0,17
ðậu tương
hạt
88,49 37,02 16,30 6,39 0,29 0,56 4138 2,40 0,54
Khô dầu ñậu
tương
84,45 42,57 7,40 5,86 0,26 0,67 3665 2,78 0,57
Sắn khô
87,41 2,87 1,68 2,95 0,23 0,15 3168 0,17 -
Cám gạo tẻ
88,87 11,90 12,25 8,10 0,20 1,17 2733 0,56 0,25
Tấm gạo tẻ
86,9 9,5 1,9 0,80 0,13 0,34 3061 0,24 0,17
Bột cá mặn
84,5 36,30 2,70 3,40 4,95 0,51 2059 1,32 0,47
Bột cá nhạt
90,26 53,55 10,25 0,89 5,09 2,88 3709 3,70 1,35
Bột xương
92,30 22,38 3,88 1,78 22,45 11,08 1467 1,25 -
Lysine
99,0 92,0 - - - - - 98,0 -
Methionine
90,0 72,0 - - - - - - 98,0
* Giá thị trường năm 2008
94
Tiêu chuẩn thức ăn hỗn hợp cho lợn ngoại (TCVN 1547-1994)
Lợn con
(10-20kg)
Lợn choai
(20-50kg)
Lợn vỗ béo
(50-90kg)
Lợn nái
chửa
Lợn nái nuôi
con
Lợn ñực
giống
Năng lượng
trao ñổi
(Kcal/kg)
3200 3000 3000 2800 3000 3000
Protein thô (%) 19 17 14 14 16 15
Xơ thô (%) 5 6 7 8 8 7
Canxi (%) 0,8 0,7 0,5 0,6 0,7 0,7
Photpho (%) 0,6 0,5 0,35 0,4 0,5 0,5
Lysine (%) 1,1 0,8 0,7 0,6 0,8 0,8
Methionine (%) 0,6 0,5 0,4 0,35 0,4 0,4