Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án toán lớp 5 - Tiết 55 : MỘT SỐ THẬP PHÂN NHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.94 KB, 6 trang )

Giáo án toán lớp 5 - Tiết 55 : NHÂN
MỘT SỐ THẬP PHÂN
VỚI
MỘT SỐ TỰ NHIÊN
Tuần : 11 Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
 Nắm được qui tắc nhân một số thập phân với
một số tự nhiên.
 Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân 1 số thập
phân với 1 số tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
Hoạt động 1 : hình thành
qui tắc nhân 1 số thập
phân với 1 số tự nhiên.
a) Yêu cầu HS nêu tóm
tắt bài toán ở ví dụ 1, sau
đó nêu hướng giải : “Chu
vi tam giác bằng tổng của
ba cạnh”, từ đó hình
thành phép tính 1,2 x 3.
Gợi ý để HS có thể biết
cách đổi đơn vị đo (1,2m
= 12dm) để phép tính giải
bài toán trở thành phép


nhân hai số tự nhiên 12 x
3.
b) GV nêu ví dụ 2 và yêu
cầu HS vận dụng quy tắc
mới học để thực hiện


HS tự so sánh kết quả của
phép nhân 12 x 3 = 36
(dm) với kết quả của phép
nhân 1,2 x 3 = 3,6 (dm),
từ đó thấy tính hợp lý của
qui tắc thực hiện phép
nhân 1,2 x 3.
HS tự rút ra quy tắc nhân
1 số thập phân với 1 số tự
nhiên.





phép nhân 0,46 x 12 (đặt
tính và tính).
c) Yêu cầu một vài HS
nhắc lại quy tắc nhân 1 số
thập phân với 1 số thập
phân.
Chú ý : nhấn mạnh 3 thao
tác trong quy tắc, đó là:

nhân, đếm và tách.
Hoạt động 2 : rèn kĩ năng
nhân một số thập phân
với một số tự nhiên.
Bài 1 : HS lần lượt thcj
hiện các phép nhân Gọi 1
HS đọc kết quả và GV
xác nhận kết quả đúng để
chữa chung cho cả lớp.





HS lần lượt thực hiện các
phép nhân cho trong Vở
bài tập.




HS tự tính các phép tính
nêu trong bảng. GV cùng
HS xác nhận kết quả
đúng.
Chú ý : các phần a) b) c)
là phép nhân một số thập
phân với số có 1 chữ số ,
phần d) là phép nhân số
thập phân với số có hai

chữ số .
Bài 2 : HS tự tính các
phép tính nêu trong bảng.
GV cùng HS xác nhận kết
quả đúng . Hoạt động 3 :
Giải toán có liên quan đến
phép nhân một số thập
phân với một số tự nhiên.

Bài 3 : - Hướng dẫn HS
đọc đề toán , giải toán vào
vở, rồi G và H cùng chữa
bài , chẳng hạn :



Gọi 1 HS đọc bài toán.
Cho HS làm bài vào vở
rồi chữa bài.


HS đọc đề toán, giải toán
vào Vở rồi GV cùng HS
chữa bài.

Bài giải :
Trong 4 giờ ô tô đi được
quảng đường :
42.6 x 4 = 170, 4(
km)


3. Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :





×