Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG THIẾT KẾ CHUNG CƯ CAO CẤP BIGEMCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.48 MB, 158 trang )


Lời Cảm Ơn


Trong suốt thời gian hơn 4 năm học tập tại Trường ĐH Kỹ
Thuật Công Nghệ Tp.HCM, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ
nhiệt tình của tập thể thầy cô khoa Xây Dựng – Trường ĐH Kỹ Thuật
Công Nghệ Tp.HCM, cũng như tập thể các bạn sinh viên của lớp
06DXD2 thuộc trường, đã luôn tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ
trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt trong khoảng thời gian hơn 4
tháng thực hiện đồ án tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn thầy
Trần Quang Hộ đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt
thời gian thực hiện đồ án để em có thể hoàn thành đồ án này một
cách tốt đẹp.
Một lần nửa em xin chân thành cảm ơn tập thể q thầy cô
thuộc khoa Kỹ Thuật Công Trình – Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ
Tp.HCM, thầy Ths.VÕ MINH THIỆN và tập thể các bạn sinh viên
thuộc lớp 06DXD Trường Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ.




Tp. Hồ Chí Minh,Tháng 01 năm 2011

Sinh viên


Đồng Văn Quân

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD: ThS .VÕ MINH THIỆN


THIẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO SVTH :PHAN THANH TRUNG
1



GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
“ CHUNG CƯ CAO CẤP BIGEMCO ”

I.MỞ ĐẦU
- Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố lớn nhất nước ta hiện nay, là
trung tâm phát triển khoa học kỹ thuật, văn hóa, kinh tế. Một trong hệ quả tất yếu là sự gia
tăng dân số quá nhanh từ nhiều nguồn khác nhau, dẫn đến nhu cầu không thể thiếu là nhà
ở. Nhà ở phải đáp ứng các nhu cầu ngày càng tăng về vật chất lẫn tinh thần trong sinh hoạt
nhưng một yếu tố quan trọng là công trình phải đáp ứng yêu cầu và phù hợp với thu nhập
hiện nay của các tầng lớp lao động trong xã hội, đặc biệt là các đối tượng có thu nhập vừa
và thấp. Để giải quyết trình trạng này chính phủ cũng như chính quyền thành phố và các cơ
quan chức năng đã đưa ra giải pháp hợp lý là xây dựng các khu chung cư, khu nhà ở với
đầy đủ tiện nghi và hợp lý. Đây là giải pháp hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với xu thế hiện
nay.
Việc triển khai xây dựng chung cư cao cấp Bigemco không nằm ngoài mục đích trên.
II.TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
- Công trình mang tên “CHUNG CƯ CAO CẤP BIGEMCO” được xây dựng ở địa chỉ
2/2 Đường Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11,TP.HCM. Chức năng sử dụng chính của
công trình là căn hộ ở gia đình
- Công trình có tổng cộng 11 tầng với một tầng hầm sâu 3 m, có 1 tầng lững, chiều cao
tầng điển hình là 3.4m, tầng kỹ thuật cao 3m, tầng mái 2.6m. Tổng chiều cao của công
trình là 34.4m
- Công trình đứng riêng lẻ. Xung quanh được trồng cây, vườn hoa tăng vẽ mỹ quan cho
công trình .
- Diện tích xây dựng 650 m

2

- Công trình được xây dựng trên khu vực địa chất đất nền đất tốt.
- Công trình được thiết kế dùng khung BTCT và lõi vách cứng thang máy.
- Vách ngăn trong các phòng được xây bằng tường gạch.
III. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU Ở TPHCM
Khí hậu thành phố Hồ Chí Minh được chia thành hai mùa rõ rệt
III.1. Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11 có

Nhiệt độ trung bình: 25
o
C

Nhiệt độ thấp nhất: 20
o
C

Nhiệt độ cao nhất: 36
o
C

Lượng mưa trung bình: 274.4 mm (tháng 4)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD: ThS .VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO SVTH :PHAN THANH TRUNG
2

 Lượng mưa cao nhất: 638 mm (tháng 5)

Lượng mưa thấp nhất: 31 mm (tháng 11)


Độ ẩm tương đối trung bình: 77.67%

Độ ẩm tương đối thấp nhất: 74%

Độ ẩm tương đối cao nhất: 84%

Lượng bốc hơi trung bình: 28 mm/ngày đêm

Lượng bốc hơi thấp nhất: 6.5 mm/ngày đêm
III.2. Mùa khô: từ tháng 12 đến tháng 4

Nhiệt độ trung bình: 30
o
C

Nhiệt độ cao nhất: 40
o
C

Nhiệt độ thấp nhất: 20
o
C

Lượng mưa thấp nhất: 0.1 mm

Lượng mưa cao nhất: 300 mm

Độ ẩm tương đối trung bình: 85.5%
III.3. Gió:

- Trong mùa khô:

Gió Đông Nam : chiếm 30% - 40%

Gió Đông : chiếm 20% - 30%
- Trong mùa mưa :

Gió Tây Nam : chiếm 66%
- Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình: 2,15 m/s
- Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi
nhẹ
- Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chịu ảnh hưởng của gió bão.
IV. PHÂN KHU CHỨC NĂNG
- Tầng hầm với chức năng chính là nơi để xe, đặt máy bơm nước, máy phát điện. Ngoài ra
còn bố trí một số kho phụ, phòng bảo vệ, phòng kỹ thuật điện, nước, chữa cháy … Hệ
thống xử lý nước thải được đặt ở góc của tầng hầm .
- Tầng 1 và lửng được sử dụng làm dịch vụ thương mại và sinh hoạt công cộng.
- Từ tầng lững đến tầng 7 được sử dụng làm căn hộ gia đình. Chiều cao tầng là 3,4m.
Mỗi căn hộ có 2-3 phòng ngủ, 1 nhà bếp, 1-2 nhà vệ sinh, 1 phòng khách và phòng ăn .
- Tầng kỹ thuật có sân thượng
- Tầng mái có hồ nước mái và nước PCCC.
- Công trình có 3 thang máy và 2 thang bộ.
V. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC
V.1. Hệ thống điện
Hệ thống đường dây điện được bố trí ngầm trong tường và sàn, có hệ thống phát điện
riêng phục vụ cho công trình khi cần thiết .
V.2. Bể nước mái
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD: ThS .VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO SVTH :PHAN THANH TRUNG

3

Cung cấp nước cho sinh hoạt của các bộ phận trong công trình và lượng nước cho cứu hỏa.
Chọn bể nước mái để tính toán. Bể nước mái được đặt trên hệ cột, đáy bể cao hơn cao trình
sàn tầng mái 60 cm.
V.3. Hệ thống cấp nước
-Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố kết hợp với nguồn nước ngầm
do khoan giếng dẫn vào hồ chứa ở tầng hầm và được bơm lên hồ nước mái. Từ đó nước
được dẫn đến mọi nơi trong công trình.
V.4. Hệ thống thoát nước
- Nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh, sau đó tập trung tại các ống thu nước
chính bố trí thông tầng. Nước được tập trung ở tầng hầm, được xử lý và đưa vào hệ thống
thoát nước chung của thành phố.
V.5. Hệ thống thoát rác
Ống thu rác sẽ thông suốt các tầng, rác được tập trung tại ngăn chứa ở tầng hầm , sau đó
có xe đến vận chuyển đi .
IV.6. Hệ thống thông thoáng, chiếu sáng
Các phòng đều đảm bảo thông thoáng tự nhiên bằng các cửa sổ . Có hệ thống máy
lạnh điều hòa nhiệt độ . Các phòng đều được chiếu sáng tự nhiên kết hợp với chiếu sáng
nhân tạo .
V.7. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Tại mỗi tầng đếu được trang bị thiết bị chống hỏa đặt ở hành lan, trong nhà được lắp
đặt hệ thống báo khói tự động
V.8. Hệ thống chống sét
+ Khu chung cư được sử dụng hệ thống chống sét bằng 3 kim thu sét đặt trên mái.
+ Chiều cao của kim so với đỉnh của toà nhà là: 4m và theo thông số kỹ thuật của nhà
sản xuất thì có thể bảo vệ được bán kính 46m.
+ Dây dẫn sét tử kim chống sét đến hộp đo điện trở nối đất sử dụng dây đồng trần
70mm
2

đi cặp theo tường.
+ Cọc tiếp đất sử dụng cọc đồng 16 dài 2.4m.
+ Điện trở nối đất <10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA06 GVHD: ThS. VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN

LỜI NÓI ĐẦU


Đồ án tốt nghiệp là công trình nhằm tổng hợp lại tất cả các kiến thức đã học trong
suốt thời gian hơn 4 năm học tập tại trường và tìm tòi học hỏi các kiến thức trong
thực tế cuộc sống của sinh viên trước khi ra trường để đi vào thực tế và làm việc
trong những công trình xây dựng thực thụ.
Trong suốt quá trình thực hiện đồ án này sinh viên đòi hỏi cần phải có sự cố
gắng vượt bậc và không ngừng tìm tòi học hỏi các kiến thức mới thông qua giáo viên
hướng dẫn, thông qua sách vở và bạn bè để có thể hoàn thành đồ án này với kết quả
tốt nhất. Giai đoạn thực hiện đồ án này là giai đoạn chuyển tiếp kiến thức mà sinh
viên nhận được trong suốt quá trình học tập để ứng dụng vào thực tế cuộc sống.
Tuy có sự cố gắng, tìm tòi và học hỏi trong suốt quá trình thực hiện đồ án này
nhưng do kiến thức còn hạn chế, bên cạnh đó kinh nghiệm thiết kế chưa có đồng thời
với thời gian thực hiện luận án có hạn, cho nên không thể tránh khỏi những sai sót
trong công việc thiết kế. Em kính mong thầy cô hướng dẫn cùng với các bạn vui lòng
hướng dẫn và chỉ bảo để em có thể tránh những thiếu sót và hoàn thiện kiến thức của
mình trước khi ứng dụng vào cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa: Xây Dựng Trường ĐHDL Kỹ
thuật Công Nghệ đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập. Em
cũng xin chân thành cảm ơn Thầy: Ths. VÕ MINH THIỆN đã tận tình hướng dẫn,

giúp đỡ để em hoàn thành đồ án tốt nghiệp một cách tốt đẹp.
Em xin chân thành cám ơn và gởi lời thăm sức khỏe đến quý thầy cô.


TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 1 năm 2011
Sinh viên

ĐỒNG VĂN QUÂN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA06 GVHD: ThS. VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD: ThS VÕ MINH THIỆN

THẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO 4 SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN

CHƯƠNG I TÍNH TOÁN SÀN ĐIỂN HÌNH (TẦNG 1-KT)

Do công trình sử dụng kết cấu khung chịu lực là chính nên dùng phương án sàn BTCT
đổ toàn khối là giải pháp tương đối tốt nhất vì sàn có khả năng chịu tải lớn và làm tăng
độ cứng , độ ổn định cho toàn công trình .
I. VẬT LIỆU
Bêtông B25: R
b
= 13 (MPa); R
bt

= 1,05 (MPa)
Thép sàn loại AI: R
S
= 225 (MPa)
AII: R
S
= 280 (MPa)
II. SƠ ĐỒ SÀN
Do các sàn các tầng tương tự nhau nên chọn sàn tầng 2 làm đại diện để tính toán và bố
trí thép.Ta có sơ đồ phân chia ô sàn và hệ dầm như hình vẽ sau:


SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH Ô SÀN
III.CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CỦA BẢN SÀN
Ta chọn kích thước của bản sàn theo công thức sơ bộ sau
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD: ThS VÕ MINH THIỆN

THẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO 5 SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN


1
xL
m
D
h
b


Trong đó:
+ D: hệ số phụ thuộc vào hoạt tải,thong thường D= 0.8 – 1.4. Chọn D = 0.9

+ m: 30 – 35 đối với bản dầm
40 – 45 đối với bản kê  chọn m = 40
+ L
1
: chiều dài cạnh ngắn của bản
Ta chọn ô bản sàn có kích thước trung bình để tính toán, chọn ô sàn số 5
 L
1
= 5250(mm).

1185250
40
9.0
1
 xxL
m
D
h
b
mm  vậy chọn h
b
= 120mm
Vậy ta chọn h
b
= 120(mm) để tính cho tất cả các ô sàn

IV. TẢI TRỌNG TRUYỀN LÊN CÁC SÀN
IV. 1.Tĩnh tải
Tải trọng do tỉnh tải tác dụng lên các ô sàn bao gồm:
Trọng lượng bản thân của bản sàn.

Trọng lượng bản thân của các lớp cấu tạo sàn.
Ta có cấu tạo các lớp của sàn như sau:


Tỉnh tải được xác định theo công thức như sau:
+ Tĩnh tải tiêu chuẩn:
)/(.
2
1
mdaNg
i
n
i
i
tc





+ Tĩnh tải tính toán:
)/(
2
1
mdaNng
ii
n
i
is






Trong đó:
+ : chiều dày các lớp cấu tạo sàn (m)
+ : trọng lượng riêng các lớp cấu tạo sàn (daN/m
3
)
+ n: hệ số vượt tải (tra trong TCVN-2737)
Trọng lượng bản thân sàn: sàn cấu tạo gồm 4 lớp




- Gạch Ceramic dày 10 (mm)
- Lớp vữa lót M75 dày 20(mm)
- Bản BTCT M300 dày 120(mm)
- Lớp vữa trát trần M75 dày 15(mm)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD: ThS VÕ MINH THIỆN

THẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO 6 SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN

Các lớp cấu tạo sàn
Chiều
dày
g
Tải trọng tiêu
chuẩn
Hệ số

Tải trọng tính
toán
(m) (daN/m
3
) g
tc
(daN/m
2
) vượt tải g
tt
(daN/m
2
)
Gạch Ceramic 0.01 2000 20 1.1 22
Vữa lót 0.02 1800 36 1.3 46.8
Bản BTCT 0.12 2500 300 1.1 330
Vữa trát trần 0.015 1800 27 1.3 35.1
Đường ống , thiết bị 50 1.3 65
Tổng Cộng 498.9

 Trọng lượng bản thân kết cấu sàn: g
tt
sàn
= 498.9(daN/m
2
)
* Tải phân bố do kết cấu bao che gây ra trên sàn.
- Tải trọng của các vách ngăn được qui về tải phân bố đều theo diện tích ô sàn.
+ Các vách ngăn là tường gạch ống dày 100: g
t

tc
= 180 daN/m
2
+ Các vách ngăn là tường gạch ống dày 200: g
t
tc
= 330 daN/m
2
+ Các khung nhôm và kính g
tc
= 30 daN/m
2
Sàn Kích thước, diện tích sàn
Diện tích tường trên sàn

HS
g

t

(daN/m
2
)
( m
2
) (daN/m
2
) VT
1 4.85m x 6m ( 29.1 m
2

) 23.7 m
2
tường 10 . 180 1.1 161
2 3.75m x 6m ( 22.5 m
2
) 25.8 m
2
tường 10 180 1.1 227
3 4m x 6m ( 24 m
2
) 13.3 m
2
tường 10 180 1.1 110
4 3.35m x 6m ( 20.1 m
2
)
9.2 m
2
tường 10 180 1.1
97
5.5 m
2
kính khung nhôm 30 1.1
5 5.25m x 6m ( 31.5 m
2
) 24.4 m
2
tường 10 180 1.1 153
6 2.7m x 6m ( 16.2 m
2

) 15.1 m
2
tường 10 180 1.1 185
7 2.3m x 8.4m ( 19.32m
2
) Không có tường trên sàn
8 2.8m x 6.6m ( 18.48 m
2
) Không có tường trên sàn
9 3,1m x 8.4m ( 26 m
2
) 34 m
2
tường 20 330 1.1 475
10 3.75m x 1.55m (5.81m
2
) Không có tường trên sàn
11 1.55m x 3.05m ( 4.73m
2
) nt
C.T 1.55m x 3.45m (5.35 m
2
) nt



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD: ThS VÕ MINH THIỆN

THẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO 7 SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN


IV. 2.Hoạt tải
Hoạt tải tác dụng lên các ô sàn được tra theo bảng 3 trang 13 của sách TCVN 2737-
1995
Ta có hoạt tải tính toán: p
tt
= p
tc
.n
Trong đó:
+p
tc
: hoạt tải tiêu chuẩn daN/ m
2

+n: hệ số vượt tải.
Dựa vào công năng sử dụng của các ô sàn mà tra tiêu chuẩn ta có p
tc
của các ô sau đó
nhân với hệ số giảm tải:
Hệ số giảm tải:  = 0.4 +
0.6
9
A
với A: diện tích chịu tải > 9 (m
2
)

Sàn Chức năng
Diện tích p
tc

p
tt
hệ số p
tt
sàn

(m
2
) (daN/m
2
) (daN/m
2
)

(daN/m
2
)
1 Phòng ngủ 29.1 150 180 0.73 132.1
2 Bếp, VS 22.5 150 180 0.78 140.3
3 Phòng ngủ, khách 24 150 180 0.77 138.1
4 Phòng ngủ 20.1 150 180 0.80 144.3
5 Phòng khách,VS 31.5 150 180 0.72 129.7
6 Phòng ngủ, khách 16.2 150 180 0.85 152.5
7 Sảnh 19.3 300 360 0.81 291.5
8 Sảnh 18.5 300 360 0.82 294.7
9 Sảnh 26 300 360 0.75 271.1
10 Ban công 4.7 200 240 1 240
11 Ban công 5.4 200 240 1 240

IV. 3.Tổng tải


q
S
= g
tt
+ p
tt









ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD: ThS VÕ MINH THIỆN

THẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO 8 SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ
TĨNH TẢI VÀ HOẠT TẢI SÀN
Ô Tĩnh tải tính toán (daN/m
2
) g
tt
p
tt
sàn
Tổng tải sàn

sàn TLBT g
t

(daN/m
2
) (daN/m
2
) q
tt
(daN/m
2
)
1 499 161 660 132.1 792.1
2 499 227 726 140.3 866.3
3 499 110 609 138.1 747.1
4 499 97 596 144.3 740.3
5 499 153 652 129.7 781.7
6 499 185 684 152.5 836.5
7 499 0 499 291.5 790.5
8 499 0 499 294.7 793.7
9 499 475 974 271.1 1245.1
10 499 0 499 240 739
11 499 0 499 240 739

V. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC CÁC Ô SÀN
V. 1.Xác định sơ bộ kích thước dầm

Do hệ chịu lực của nhà là hệ kết cấu siêu tĩnh nên nội lực trong khung không những
phụ thuộc vào sơ đồ kết cấu , tải trọng mà còn phụ thuộc vào độ cứng của các cấu kiện.
Do đó cần phải xác định sơ bộ kích thước tiết diện.

Tiết diện dầm:
Một cách gần đúng, ta chọn:
+ Chiều cao dầm:
h =
L)
8
1
16
1
( 
đối với các tầng và h > 3h
b

+ Chiều rộng dầm: b > h/3
b < b
cột

1.1. Các dầm chính theo phương trục A, B, C, D, E
Nhịp tính toán L = 8,5m nên chọn:
h =
L)
8
1
20
1
( 
=
850)
8
1

20
1
( 
= (41 101) cm chọn h = 60 cm
b = (
h)
2
1
4
1
( 
=
60)
2
1
4
1
( 
= (1530) cm chọn b = 40 cm
1.2. Các dầm chính theo phương trục 1,2, 3, 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD: ThS VÕ MINH THIỆN

THẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO 9 SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN

Nhịp tính toán L = 6 m nên chọn:
h =
L)
8
1
20

1
( 
=
6)
8
1
20
1
( 
00= (30 75) cm chọn h = 50 cm
b =
h)
2
1
4
1
( 
=
50)
2
1
4
1
( 
= (12.535) cm chọn b = 30 cm
1.3. Các dầm phụ dọc và ngang:
Chọn h = 40 cm, b = 20 cm
V.2.Tính toán sàn
Bỏ qua sự làm việc đồng thời giữa các ô bản , xem các ô bản làm việc riêng lẻ ( chia
mặt bằng công trình thành 11 ô bản có kích thước khác nhau nhưng thực ra chỉ có 2 sơ

đồ làm việc là bản kê 4 cạnh và bản dầm
2.1. Sàn bản kê
Khi


1
2
L
L


2 và h
d

3h
b
thì bản được xem là bản kê , lúc này bản làm việc theo 2
phương theo sơ đồ ngàm 4 cạnh ( sơ đồ 9 ), có các ô sàn từ 1 đến 5.
2
L
: Cạnh dài bản .
1
L
: Cạnh ngắn bản .
MII
MI
M2
M1
L
2

1
L
MII
MI
MII MII
MI
MI
MI
MII


Tính toán ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi
Gọi:
g
tt
: Tĩnh tải tinh toán của sàn
p
tt
: Hoạt tải tính toán của sàn
q
tt
= g
tt
+ p
tt
: tổng tải trọng tính toán của sàn
Do sàn và dầm được đổ toàn khối và các dầm bao quanh các ô bản đều có kích thước
lớn hơn 3 lần chiều dày của bản sàn nên các ô bản sàn này đều thuộc sơ đồ số 9 (theo Sổ
tay thực hành Kết Cấu Công Trình – PGS.PTS. VŨ MẠNH HÙNG)
- Moment ở nhịp bản sàn được tính theo công thức sau :

M
1
= m
91
.P (daNm/m)
M
2
= m
92
.P (daNm/m)
- Moment ở gối được tính theo công thức sau :
M
I
= k
91
.P (daNm/m)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD: ThS VÕ MINH THIỆN

THẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO 10 SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN

M
II
= k
92
.P (daNm/m)
Trong đó:
P = q
tt
.L
1

.L
2

L
1
, L
2
: nhịp tính toán của từ trục các gối tựa
L
1
: chiều dài cạnh ngắn ô bản .
L
2
: chiều dài cạnh dài ô bản .
1, 2: chỉ phương đang xét là L
1
hay L
2

m
91
, m
92
, k
91
, k
92
: các hệ số được tra trong bảng 1-19 trang 32 quyển Sổ tay thực hành
Kết Cấu Công Trình – PGS.PTS. VŨ MẠNH HÙNG phụ thuộc vào tỉ số
1

2
L
L
.

Hệ Số m
91
, k
91
, m
92
và k
92

Tên
ô bản
L
1
(m)
L
2
(m)
L
1
/L
2
m
91
m
92

k
91
k
92

1 4.85 6 1.24 0.0214 0.0135 0.0472 0.0307
2 3.75 6 1.60 0.0205 0.008 0.0452 0.0177
3 4 6 1.50 0.0208 0.0093 0.0464 0.0206
4 3.35 6 1.79 0.0195 0.0061 0.0425 0.0133
5 5.25 6 1.14 0.0199 0.0152 0.0459 0.0354


Bảng tính giá trị môment M
1
, M
I
, M
2
và M
II


Ô
bản
q
tt
P M
1
M
2

M
I
M
II

daN/m
2
daN daNm daNm daNm daNm
1 792.1 23050 493.27 311.18 1087.97 707.64
2 866.3 19492 399.58 155.93 881.03 345.00
3 747.1 17930 372.95 166.75 831.97 369.37
4 740.3 14880 290.16 90.77 632.40 197.9
5 781.7 24624 490.01 374.28 1130.22 871.67
2.2. Sàn bản loại dầm :
Khi


1
2
L
L
> 2 và h
d
>3h
b
thì bản được xem là bản dầm , lúc này bản làm việc theo 1
phương (phương cạnh ngắn) .
Cách tính : Cắt 1 dải sàn rộng b = 1m theo phương cạnh ngắn .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD: ThS VÕ MINH THIỆN


THẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO 11 SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN

Bản có sơ đồ tính ngàm 2 đầu : (Công thức tính theo Sổ Tay Thực Hành Kết Cấu Công
Trình – PGS.PTS VŨ MẠNH HÙNG) .
Moment âm lớn nhất ở gối: M
I
=
12
2
1
ql

Moment dương lớn nhất ở nhịp: M
1
=
24
2
1
ql

Trong đó :
q
tt
= (p
tt
+g
tt
)b
L
1

: chiều dài bản theo phương cạnh ngắn

b = 1m
L
1
2
L


Bảng tính giá trị momen ở gối và nhịp các bản

Tên
ô bản
L
1
L
2
L
1
/L
2
q
tt
M
I
M
1

(m) (m) (daN/m
2

) (daNm (daNm)
6 2.7 6 2.22 836.5 508.17 254.09
7 2.3 8.4 3.65 790.5 348.48 174.24
8 2.8 6.6 2.36 793.7 518.55 259.28
9 3.1 8.4 2.71 1245.1 997.12 498.56
10 1.55 3.75 2.42 739 147.95 73.98
11 1.5 3.05 2.03 739 138.56 69.28
Trong đó: q
tt
= ( p
tt
+ g
tt
)b
VI. TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO BẢN SÀN
- Cắt ra 1 dãi bản có b = 1m để tính toán cốt thép, xem như 1 dầm chịu uốn có kích
thước tiết diện 100x10cm
- Cốt thép chịu lực của bản sàn được tính theo trường hợp tiết diện hình chữ nhật chịu
uốn, đặt cốt đơn.
- Ta tính đại diện ô bản số 1 có M
1
= 493.27 daNm
Áp dụng các công thức để tính cốt thép như sau:
Chọn khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép ngoài bản: a = 2 cm
- Chiều cao sàn : h = 12 cm
h
0
= h - a = 12 - 2 = 10 cm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD: ThS VÕ MINH THIỆN


THẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO 12 SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN

a
m
=
2
ob
bhR
M
=
2
2
10100145
1027.493
xx
x
=0.0340
α
m
= 1-
m

21
=1-
0340.021 x
= 0.0346
S
ob
S
R

hbR
A



=
280
10010005.140346.0 xxx
= 179.27 (mm
2
)
Ta chọn

10a200 có As = 393 (mm
2
)
- Hàm lượng cốt thép:

%

=
0
bxh
A
S
x100 =
100
1001000
393
x

x
= 0.393 (%)
Kết quả tính cốt thép được trình bày ở bảng sau

Tên Momen (daN.m) h
0

a
m
α
m

A
s
tính
A
s
chọn
Bố trí
µ(%)
ô sàn Nhịp M
1
Gối M
I
cm (cm
2
) (cm
2
) thép
M

2
M
II

493.27 10 0.0340 0.0346 1.79 3.93
10a200
0.39
1 311.18 9 0.0214 0.0216 1.12 2.52
8a200
0.25
1087.97 10 0.0750 0.0780 4.04 5.23
10a150
0.52
707.64 10 0.0488 0.0500 2.59 5.23
10a150
0.52
399.58 10 0.0275 0.0279 1.44 3.93
10a200
0.39
2 155.93 9 0.0107 0.0108 0.55 2.52
8a200
0.25
881.03 10 0.060 0.0627 3.24 5.23
10a150
0.52
345.00 10 0.0237 0.0240 1.24 2.52
8a200
0.25
372.95 10 0.0257 0.0260 1.34 3.93
10a200

0.39
3 166.75 9 0.0115 0.0115 0.59 2.52
8a200
0.25
831.97 10 0.0573 0.0591 3.06 5.23
10a150
0.52
369.37 10 0.0254 0.0258 1.33 2.52
8a200
0.25
290.16 10 0.0200 0.0202 1.04 3.93
10a200
0.39
4 90.77 9 0.0062 0.0062 0.35 2.52
8a200
0.25
632.40 10 0.0436 0.0446 2.31 3.93
10a200
0.39
197.90 10 0.0136 0.0137 0.71 2.51
8a200
0.25
490.01 10 0.033 0.0343 1.78 3.93
10a200
0.39
5 374.28 9 0.0261 0.0261 1.35 2.52
8a200
0.25
1130.22 10 0.0779 0.0812 4.20 6.54
10a120

0.65
871.67 10 0.0600 0.0620 3.21 5.23 10a150 0.52
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD: ThS VÕ MINH THIỆN

THẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO 13 SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN


Tên Momen (daN.m) h
0

a
m
x
A
S
tính
A
S
chọn
Bố trí
m%
ô sàn Nhịp M
1
Gối M
I
(cm) (cm
2
) (cm
2
) thép

M
2
M
II

254.09 10 0.0175 0.0176 0.91 3.93
10a200
0.39
6 9
8a200

508.17 10 0.0350 0.0356 1.84 5.23
10a150
0.52
10
8a200

174.24 10 0.0120 0.0120 0.62 2.52
8a200
0.25
7 9
8a200

348.48 10 0.0240 0.0243 1.25 2.52
8a200
0.25
10
8a200

259.28 10 0.0178 0.0180 0.93 3.93

10a200
0.39
8 9
8a200

518.55 10 0.0357 0.0364 1.88 3.93
10a200
0.39
10
8a200

498.56 10 0.0343 0.0349 1.81 3.93
10a200
0.39
9 9
8a200

997.12 10 0.0687 0.0713 3.69 5.23
10a150
0.52
10
8a200

73.98 10 0.0051 0.0051 0.26 3.93
10a200
0.39
10 9
8a200

147.95 10 0.010 0.0102 0.53 2.52

8a200
0.25
10
8a200

69.28 10 0.0047 0.0047 0.24 3.93
10a200
0.39
11 9
8a200

138.56 10 0.0095 0.0096 0.49 3.93
10a200
0.39
10
8a200



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD:ThS. VÕ MINH THIỆN
THIẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN
14
CHƯƠNG II TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ
TẦNG ĐIỂN HÌNH (Tầng 2)

I. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA CẦU THANG
- Công trình có tất cả 3 loại cầu thang sau: Gồm 1 thang bộ chính bố trí ở gữa công trình,
dùng để đi từ tầng hầm lên đến tầng kỹ thuật, 3 thang máy bố trí ở giữa công trình, dùng
để vận chuyển người, hàng hóa và thiết bị lên các tầng trên, 1 cầu thang thoát hiểm
(thang bộ) bố trí ở vị trí phía sau đi từ tầng lửng lên đến tầng kỹ thuật, dùng để thoát

hiểm khi có sự cố.
- Tính toán cầu thang bộ dạng bản.
- Dựa theo mặt bằng, và chiều cao nhà chọn cầu thang hình chữ U, có 3 vế và chiếu nghỉ
- Chiều cao mỗi tầng: 3,4m, chiều rộng mỗi bậc: 300 (mm)
- Vế thứ nhất: 10 bậc, cao: 10x0.160 = 1.60 (m)
- Vế thứ hai: 1 bậc, cao: 1x200= 0.2 (m)
- Vế thứ ba: 10 bậc, cao: 10x0.160 = 1.60 (m)
- Độ nghiêng của bản thang:
tg

=
3
60.1
= 0.513 =>

=
0
9.27

cos

= 0.89
- Chọn kết cấu thang là dạng bản không limông
- Sơ bộ chọn chiều dày bản thang
3025
0


L
hs

=
3025
4250

= (14.2

17) cm. Chọn
s
h
=15cm.
300
300
1350 2700 1350 1200
200
1450
300
1450
200
6800
3600
21
19
17
15
13
9
11
7
5
3

1

- Dầm sàn DS có kích thước
h=
1310
0

L
=
3200
10 13
= (32.7

42.5) cm
b =
32 
h
=
32
40

= (13

20) cm. Chọn b x h = 20 x 40cm.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD:ThS. VÕ MINH THIỆN
THIẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN
15
II.TÍNH BẢN THANG

II.1.Sơ đồ tính
Cắt bản thang thành từng dãy rộng 1m để tính
400
200
2800
200
1450
300
160
150
VACH C
U NG CAU THANG
1600

1450
200
200
400
2800
VACH C
U NG CAU THANG
150
300
160
2 0 0
150
1 3 5 0
1 5 5 0




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD:ThS. VÕ MINH THIỆN
THIẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN
16
II.2.Tải trọng tác dụng lên cầu thang
2.1. Tỉnh tải của cầu thang

- Tỉnh tải tác dụng lên cầu thang chính là do trọng lượng bản thân của các lớp cấu tạo của
cầu thang tác dụng lên cầu thang, cầu thang có các lớp cấu tạo như hình vẽ sau:






















- Tải trọng tác dụng lên cầu thang được xác định theo công thức sau:
+ Tĩnh tải tiêu chuẩn:
)/(
2
1
mdaNg
i
n
i
i
tc





+ Tĩnh tải tính toán:
)/(
2
1
mdaNng
ii
n
i
ibt






Trong đó:
+ : chiều dày các lớp cấu tạo sàn (m)
+ : trọng lượng riêng các lớp cấu tạo sàn (daN/m
3
)
+ n: hệ số vượt tải (tra trong TCVN-2737)
2.1.1. Tỉnh tải tác dụng lên bản thang nghiêng
- Chiều dày của các lớp theo phương thẳng góc với bản thang:
+ Lớp đá Granite:

( )cos
0.02(0.16 0.3) 0.89
0.027 ( )
0.3
i b b
ñ
b
h l
x
m
l
 



  

+ Lớp vữa lót:
- Mặt bậc ốp đá Granite 20 (mm)
- Lớp vữa lót M.75 dày 20(mm)

- Bậc xây gạch thẻ
- Bản thang B.T.C.T
- Vữa trát M.75 dày 15(mm)
Cấu tạo bậc thang.

- Ốp đá Granite dày 20 (mm)
- Lớp vữa lót M.75 dày 20(mm)
- Bản thang B.T.C.T dày 150 (mm)
- Vữa trát M.75 dày 15(mm)
Cấu tạo chiếu nghỉ và chiếu tới.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD:ThS. VÕ MINH THIỆN
THIẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN
17

( )cos
0.02(0.16 0.3) 0.89
0.027 ( )
0.3
i b b
v
b
h l
x
m
l
 




  

+ Bậc thang xây gạch:

cos
0.16 0.89
0.069 ( )
2 2
b
v
h
x
m


  

+ Bản thang BTCT: 
bt
= 150 mm.
+ Lớp hồ tô: 
ht
= 15 mm.
-Tải trọng bản thân các lớp cấu tạo:

STT Tên các lớp

(m)

(daN/m

3
)
g
tc
(daN/m
2
)
n
g'
bt
(daN/m
2
)
1 Đá Granite 0.027 2000 54.00 1.1 59.4
2 Vữa lót 0.027 1800 48.6 1.3 63.18
3 Bậc xây gạch 0.069 1800 124.2 1.1 136.62
4 Bản thang BTCT 0.15 2500 375 1.1 412.5
5 Hồ tô 0.015 1800 27 1.3 35.1
Tổng 637.8 706.8
Theo phương đứng là:
8.823
89.0
8.706
cos
'


bt
bt
g

g
daN/m
2

2.1.2. Tải trọng bản thân các lớp cấu tạo chiếu nghỉ

STT Các lớp

(m)

(daN/m
3
)
g
tc
(daN/m
2
)
n
g
cn
(daN/m
2
)
1 Đá Granite 0.02 2000 40 1.1 44
2 Vữa lót 0.02 1800 36 1.3 46.8
3 Bản BTCT 0.15 2500 375 1.1 412.5
4 Vữa trát 0.015 1800 27 1.3 35.1
Tổng 478 538.4
2.2. Hoạt tải

- Lấy theo TCVN 2737-1995, điều 4.3.1 tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn và
cầu thang, ta có:
+ Hoạt tải tiêu chuẩn: p
tc
= 300 (daN/m
2
)
+ Hệ số tin cậy: n=1.2
+ Hoạt tải tính toán là:
p
ct
= 300x1.2 = 360 (daN/m
2
)
2.3. Tổng tải
2.3.1. Bản nghiêng
+Tải trọng tiêu chuẩn:
q
tc
= g
tc
+ p
tc
= 733 + 300 = 1033 (daN/m
2
)
+Tải trọng tính toán:
q
bt
= g

bt
+ p
ct
= 823.8 + 360 = 1183.8 (daN/m
2
)
2.3.2. Chiếu nghỉ
+Tải trọng tiêu chuẩn:
q
tc
= g
tc
+ p
tc
= 478 + 300 = 778 (daN/m
2
)
+Tải trọng tính toán:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD:ThS. VÕ MINH THIỆN
THIẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN
18
q
cn
= g
cn
+ p
ct
= 538.4 + 360 = 898.4 (daN/m
2
)


II.3. Xác định nội lực bản thang
- Sơ đồ tính
- Sơ đồ 1:




M
A
= 0


C
R
(2.8+1.45) = q
1

cos
8.2
x
2
8.2
+ q
2
(2.8 +
2
45.1
)




C
R
(2.8+1.45) = 1183.8

cos
8.2
x
2
8.2
+ 898.4 (2.8 +
2
45.1
)



C
R
= 2000 (daN)

A
R
+
C
R
= q
1


cos
8.2
+ q
2
x1.45

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD:ThS. VÕ MINH THIỆN
THIẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN
19

A
R
= (1183.8

cos
8.2
+ 898.4 x1.45) – 2000


A
R
= 3112.6 (daN)

Dùng phương pháp mặt cắt để xác định nội lực ở từng điểm của bản thang.

M
K
=
A
R

x Z - q
1

cos
Z
x
2
Z
= 0
Tại vị trí lực cắt bằng 0 ta có được momen cực đại tức đạo hàm của momen bằng 0
(

M
K
)’= (
A
R
xZ - q
1

cos2
2
Z
)’ = 0

A
R
-

cos

. q
1
Z
= 0


Z =
1
cos
q
R
A

=
8.1183
cos6.3112

x
= 2.29 (m)
Tại Z = 2.29m =>
max
M
= 3112.6 x 2.29 – 1183.8

cos2
29.2
2
= 3560 (daN.m)

Tại Z = 2.8m =>

M
= 3112.6 x 2.8 – 1183.8

cos2
8.2
2
= 3381.4 (daN.m)
Sơ đồ 2: Tính toán tương tự sơ đồ 1, được kết quả như sơ đồ 1

Sơ đồ 3: có dạng dầm consol

Sơ đồ 3 được tính như dầm 1 đầu ngàm, để thiên về an toàn bỏ qua sự liên kết giữa bản
nghiêng và bản chiếu nghỉ của sơ đồ 1 và 2.
q
3
= 898.4 (daN/m)
Phản lực tại ngàm là: R
D
= 898.4x1.45 = 1302.7 (daN)
Momen tại ngàm là: M
D
= 898.4x
2
45.1
2
= 944.4 (daN.m)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD:ThS. VÕ MINH THIỆN
THIẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN
20
II.4. Tính toán va bố trí cốt thép cho bản thang

- Bê tông dùng trong cầu thang B25 có R
b
= 14.5 MPa, R
bt
= 1.05 MPa
- Cốt thép dùng trong cầu thang:

< 10 dùng thép AI có R
S
= 225 MPa
14>
 
10 dùng thép AII có R
S
= 280 MPa

 
14 dùng thép AIII có R
S
= 365 MPa
- Chọn a = 2 cm, chiều cao bản thang h = 15 cm nên h
o
= h - a = 13 (cm)
Bề rộng tiết diện lấy b = 100 cm để tính.
4.1. Bản thang nghiêng của vế 1 và 2
- Momen lớn nhất ở nhịp.
- Lấy M = M
max
= 3560 (daN.m) ta tính được :
a

m
=
2
0
max
hbR
M
b
=
2
3560 100
145 100 13
x
 
= 0.162
x =
162.0211211 
m

= 0.178

A
S
=
S
b
R
bhR
0


=
0.178 145 100 13
2800
x x x
= 10.74 (cm
2
)
Chọn

12 a100 có A
S
= 11.31 cm
2
100%
0
bh
A
S


=
100
13100
31.11
x
= 0.87(%)
-Momen ở gối.
Cốt thép chịu môment âm lấy bằng 50% cốt thép chịu mômen dương
Chọn


10 a150 có A
S
= 5.23 cm
2
Cốt thép theo phương còn lại lấy theo cấu tạo

8 a250
4.2. Bản thang ngang (vế số 3)
Lấy M
max
= 944.4 (daN.m) ta tính được:
a
m
=
2
0
max
hbR
M
b
=
2
944.4 100
145 100 13
x
 
= 0.043
x =
043.0211211 
m


= 0.044

A
S
=
S
b
R
bhR
0

=
0.044 145 100 13
2800
x x x
= 2.7(cm
2
)
Chọn

10 a150 có A
S
= 5.23 (cm
2
)


100%
0

bh
A
S


=
100
13100
23.5
x
= 0.4 (%)
Cốt thép theo phương còn lại lấy theo cấu tạo

8 a250.
III. TÍNH TOÁN DẦM SÀN CHỊU TẢI TRỌNG CỦA CẦU THANG
- Xem như 1 dầm đơn giản có nhịp tính toán
0
L
= 3.2 (m)
- Chọn kích thước tiết diện 20x40 (cm)
III.1. Sơ đồ tính
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD:ThS. VÕ MINH THIỆN
THIẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN
21

III.2. Xác định tải trọng
2.1. Trọng lượng bản thân

1
q

= b(
sd
hh 
)gx1.1 = 0.2(0.4-0.12)2500x1.1 = 154 (daN/m)
2.2. Tải trọng do bản thang truyền xuống
2
q
= q
bt
= 1183.8 (daN/m)
2.3. Tải trọng do bản sàn truyền vào
Bản sàn có tỉ lệ
1
2
L
L
=
2.1
2.3
= 2.7 > 2 nên bản sàn thuộc loại bản làm việc 1 phương cạnh
ngắn
1200
3200
D
S

- Tải trọng truyền vào sàn có dạng hình thang , dùng công thức xác định tải tương đương
(sách KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP tập 2 của VÕ BÁ TẦM)
3
q

=

dt
q
.
qxL(1-2
2

+
3

) = 859x3.2(1 - 2(
2.32
2.1
x
)
2
+(
2.32
2.1
x
)
3
)= 2537.4 (daN/m)
Trong đó
q : tải trọng từ sàn truyền vào dầm .


=
2

1
2L
L
=
2.32
2.1
x

2.4. Tổng tải trọng truyền vào dầm
q =
1
q
+
2
q
+
3
q
= 154 + 1183.8 + 2537.4 = 3737.7 (daN/m)
III.3. Xác định nội lực, tính toán và bố trí cốt thép
3.1. Tính cốt thép dọc
- Moment lớn nhất tại giữa dầm có giá trị:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06 GVHD:ThS. VÕ MINH THIỆN
THIẾT KẾ CHUNG CƯ BIGEMCO SVTH: ĐỒNG VĂN QUÂN
22
M =
8
2
qxL
=

8
2.32.7.3737
2
x
= 4784.3 (daN.m)
Chọn a = 3 cm,do đó h
0
= h-a= 40-3 =37 cm
a
m
=
2
0
max
hbR
M
b
=
2
4784.3 100
145 20 37
x
 
= 0.1262
x =
1262.0211211 
m

= 0.1344


A
S
=
S
b
R
bhR
0

=
0.1344 145 20 37
3650
x x x
= 4.62 (cm
2
)
Chọn 2

18 có A
S
= 5.09 (cm
2
)

100%
0
bh
A
S



=
100
3720
09.5
x
= 0.69 (%)
Cốt thép tại gối lấy bằng 50% cốt thép tại nhịp
Chọn 2

14 có A
S
= 3.08 (cm
2
)
3.2. Tính cốt thép ngang


Lực cắt lớn nhất tại hai đầu của dầm có giá trị: Q
max
=
2
qxL
=
2
2.37.3737 x
= 5980.3(daN)
Kiểm tra điều kiện để dầm không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng là: Q
max
< 0.3R

bt
bh
0

Với bê tông có B

30 có
0
h
= 0.35
 0.3R
b
bh
0
= 0.3x14.5x200x370 = 288600 (N) = 288.66 KN
 Q
max
< 0.3R
bt
bh
0
: Thoả điều kiện hạn chế
Kiểm tra tính toán cho cốt đai

Q
max


0.6R
bt

bh
0
= 0.61.05200370 = 4440 (daN)

 Q
max
= 59.80 > 0.6R
bt
bh
0
= 44.4 KN
Nên ta phải tính toán cốt đai.
Chọn thép đai :

6, n = 2, Asw = 0.283x2= 0.566 (cm
2
), Rsw = 175 (MPa)

×