Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Đồ án môn học công trình thủy công : thiết kế nhà máy đóng tàu full ( TM + bãn vẽ + file tính toán )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 91 trang )

Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

ĐỒ ÁN MƠN HỌC CƠNG TRÌNH THỦY CƠNG
PHẦN I: QUY HOẠCH MẶT BẰNG NHÀ MÁY
A .SỐ LIỆU ĐẦU VÀO
-

Bình đồ số: Nhóm 3- Sơng Thị Vải
Thủy văn : cẩm phả
Địa chất : cẩm phả
Trọng tải tàu : 18000 DWT
Cơng suất đóng mới 2 tàu/năm
Công suất sữa chửa 10 tàu/năm
* Các thông số tính tốn của tàu 18 000 DWT là: tính với tàu chở hàng khô, theo tiêu
chuẩn (Tra 22TCN 222-95)
Lmax=171m;
Bt=22.1 m;
Mớn Nước Đầy Tải Td=9.4 m
Mớn Nước Rộng Hàng Tk=3.6 m
Lượng giãn nước của tàu D= 24444 T
Số Liệu Thủy Văn
p

ro
01

5.05

0.1



3.96

1

2.75

3

2.12

5

1.8

10

1.33

25

0.61

50

0

75

-0.72


90

-1.2

95

-1.45

97

-1.61

SVTT: Nhóm 3-II

Kp
2.43534
4
2.12553
7
1.78162
3
1.60256
1.51160
8
1.37802
1
1.17337
8
1

0.79535
7
0.65892
8
0.58787
2
0.54239
5

Hm
221.819
193.601
162.276
145.967
137.682
125.515
106.875
91.0833
72.4438
60.0174
53.5453
49.4032

P
0.01
0.1
1
3
5
10

25
50
75
90
95
97
Trang 1


Đồ Án Môn Học Thủy Công

99

-1.88

99.9

-2.27

p

ro

0.01

5.05

0.1

3.96


1

2.75

3

2.12

5

1.8

10

1.33

25
50

0.61
0

75

-0.72

90

-1.2


95

-1.45

97

-1.61

99

-1.88

99.9

-2.27

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

0.46565
4
0.35480
6

42.4133
32.3169

Kp
1.77157
3

1.60503
5
1.42016
3
1.32390
8
1.27501
6
1.20320
6

Hm
135.525
3
122.785
2
108.642
5
101.278
9
97.5387
3
92.0452
8
83.6297
9
76.5
68.0845
1
62.4741

8
59.5521
3
57.6820
2
54.5262
1
49.9678
2

1.0932
1
0.88999
4
0.81665
6
0.77845
9
0.75401
3
0.71276
1
0.65317
4

99
99.9

p
0.0

1
0.1
1
3
5
10
25
50
75
90
95
97
99
99.
9

B TÍNH TỐN KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA CÁC BƠ PHẬN & LẬP TỔNG
THỂ MẶP BẰNG NHÀ MÁY.

SVTT: Nhóm 3-II

Trang 2


Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

Thống nhât các ý kiến đưa ra về kết cấu và điều kiện tự nhiên chọn phương án cơng
trình thủy cơng là Triền Tàu.

Nhà máy đóng và sửa chữa tàu được thiết kế triền tàu để kéo và hạ tàu thủy.Triền tàu
Là cơng trình mái nghiêng (giống như đà) nhưng trên đường trượt có thiết bị kéo tàu và
chở tàu bao gồm: đường ray, xe chở tàu, tời kéo, các ròng rọc và dây cáp kéo để đưa tàu
lên bờ và ngược lại.
+ Triền ngang
- Ưu điểm: có nhiều thuận lợi trong việc chọn kết cấu, bố trí mặt bằng nhà máy,
u cầu khu nước khơng rộng, có lực nâng lớn vì có nhiều đường trượt.
-Nhược điểm: vốn đầu tư cao, nếu có dịng chảy dọc bờ thì triền ngang khó định
vì hơn.
+ Triền dọc.
− Ưu điểm: dùng thuận lợi cho các nhà máy đóng hoặc sửa chữa tàu nhỏ và biển
có bãi xây dựng hẹp nhưng khu nước phía trước rộng và tốc độ dòng chảy dọc
bờ nhỏ, giá thành xây dựng ít tốn kém hơn so với triền ngang.
− Nhược điểm: độ sâu ở mút đường triền lớn, thi cơng khó khăn hơn
Với triền tàu thì cần có lịng sơng rộng từ bờ này sang bờ bên kia, ít nhất 2 - 2,5
lần chiều dài khi tàu xuống nước, kỹ thuật hạ thủy khó khăn, hạ thủy khơng an
tồn, dễ gây ra ứng suất phụ có thể làm biến dạng thân tàu.
Khi thiết kế triền tàu cần tuân thủ các yêu cầu kỉ thuật,để đảm bảo tính kinh tế và dẽ
dàng thi công chúng ta chọn triền ngang,2 giá xe.
Lựa chọn độ dốc ( i ) đối với triền ngang có Ltau=171 m > 150 m
i = Chọn i =

Hình 1.4: (minh họa) Sơ đồ xe giá ngiêng trong triền ngang
SVTT: Nhóm 3-II

Trang 3


Đồ Án Môn Học Thủy Công


GVHD : Trịnh Thanh Kiên

1:Đệm tàu ; 2:Con lăn (để phân bố lực đều hơn) ; 3:Đệm cao su giảm sóc
1 –Kích Thước Sơ Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành 22TCN222-95,để xác định mực nước tính tốn đối với khu nước
của cảng được xác định tùy thuộc vào hiệu số giữa H50%,Hmin.
Do số liệu thủy văn của khu vực cịn bị han chế,sự quan trắc khơng có tính quy mơ số
liệu lấy ở đây là tra các số liệu mực nước theo 2 đường tấn suất mực nước đỉnh cao và
đường tần suất chân triều.
H50% - Hmin =76.5-(-327)=403.5 cm
Mực nước cao thiết kế P= 1% theo đường suất bảo đảm mực nước cao nhất hang năm.
 Mực nước cao thiết kế MNCTK:+1.08 (m) (P=1% - đường tấn suất mực nước đỉnh
cao).
 Mực nước thấp thiết kế MNTTK:-0.54 (m) (P=99%đường tấn suất mực nước đỉnh
cao).
 CAO TRÌNH ĐỈNH BẾN:
• Theo tiêu chuẩn kiểm tra:
CĐĐB = H1% + a
a = 1 m độ vựot cao
H1% cao độ mực nước ứng với tần suất P1% trên đường tần suất tích lũy mực nước
đỉnh lũ
căn cứ vào tài liệu thủy văn ta có H1% = 1.08 m
CĐĐB = 1.08 + 1=2.08m
• Theo tiêu chuẩn cơ bản : CĐĐB = H50% + a
với H50% cao độ mực nước tính bằng m , lấy trên đường tần suất lũy tích mực nước
đường chân chiều .ứng vói tần suất P50%
theo tài liệu thủy văn 5 ta có : H50% = -0.91m
a : độ vượt cao a = 2 m
CĐĐB = -0.91 + 2=1.09 m
Lấy Cao độ đỉnh bến là Max CĐĐB(tiêu chuẩn kiểm tra;tiêu chuẩn cơ bản)=2.08 m

 CAO TRÌNH ĐÁY BẾN:
Độ sâu trước bến được xác định theo công thức sau:
Ho=T+Z1+Z2+Z3+Z4+Z0
T:mớn nước của tầu tính tốn
Z1:dự phịng chạy tàu tối thiểu lấy Z1=0.04T=0,04*9.4= 0.376(m)
Z2:dự phịng do song,vị trí cảng trên sơng Thị Vải sóng khơng ảnh hưởng đến khai thác.
 Z2=0
Z3:dự phịng về vận tốc ứng với vận tốc độ chạy tàu (Z3=0)
Z4:dự phòng do sa bồi(Z4=0.5m)
Z0: dự phòng do sự lệch tàu,lấy Z0=0,026Bt=0,026*22.1=0,5746(m)
o=T+Z1+Z2+Z3+Z4+Z0=9.4+0.376+0+0+0.5+0.5746=10.85(m)
→Cao trình đáy bến:
∇đáy =MNTTK – H0 với MNTTK= 0.54 m
∇đáy =0.54-(9.197)= -10.31 (m)

SVTT: Nhóm 3-II

Trang 4


Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

 MỰC NƯỚC HẠ THỦY:Trong nhà máy đóng tàu, mực nước hạ thủy(MNHT) là một
yếu tố quan trọng trong khi thiết kế cơng trình thủy cơng. Nó ảnh hưởng đến chi phí đầu
tư và hiệu quả khai thác cơng trình. Nếu lấy MNHT với tần suất cao thì việc hạ thủy
được thuận tiện do khơng phải chờ con nước, q trình sản xuất được liên tục nhưng giá
thành xây dựng tăng. Ngược lại nếu lấy MNHT với tần suất thấp thì việc hạ thủy phải
chờ đợi, quá trình sản xuất của nhà máy bị gián đoạn nhưng già thành xây dựng lại

giảm. Do vậy, MNHT cũng ảnh hưởng rất lớn tới công suất sử dụng đường triền.
Số lượng tàu sửa chữa: 10 chiếc + 2 tàu đóng mới= 12 tàu
Số lần nâng hạ thủy trung bình một ngày : n= = 0.075 lần
Thời gian nâng hạ tàu: chọn t= 6h
P= × 100% = × 100%= 1.875%
Với :
P : tần suất xuất hiện MNHT
n : số lần kéo tàu trên đường triền trong một ngày
t : thời gian cần thiết kéo tàu trên đường triền (giờ)
Theo số liệu thủy văn và ngoại suy, MNHT lấy theo đường tần suất mực nước đỉnh cao
ta có: MNHT= +1.05 m
Vậy MNHT là 1.05 m
2-Tính Tốn Số Lượng Bệ Và Số Lượng Bến.
2.1 Số Lượng Bệ.
SVTT: Nhóm 3-II

Trang 5


Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

2.1.1 - Tính Tốn Số Lượng Bệ (N):
Theo CT (3-7) tr35 CTTC – Ts.Phạm Văn Thứ:
Trong đó : Kb: Hệ số phân bộ công việc không dều giữa các tháng trong năm, Kb=1.1
Tob: Số ngày khai thác bệ trong năm thường lấy: Tob=320 (ngày)
Tb: Thời gian hay khối lượng công việc được thực hiện trên bệ
Tb=
Ai : Số tàu sửu chữa hoặc đóng mới

Ti : Thời gian trung bình để đóng và sửu chữa
 Với cơng tac đóng mới :
Thời gian đóng mới tàu 18000 DWT khoảng một năm đến một năm rưỡi, để cho thuận
tiện việc chế tạo cũng như giảm bớt thời gian tàu nằm trên bệ, ta dùng phương án đóng
tàu theo phân đoạn trong xưởng rồi mới đưa ra bệ lắp ghép.Thời gian gia công cấu
kiện và đóng phân đọan (thực hiện trong phân xưởng) vì vậy thời gian tàu nằm trên bệ
sẽ ít hơn .chọn thời gian tàu nằm trên bệ là 300 ngày.
Ti=250 (ngày)
Ai = 2 (tàu)
 Tb= 250*2 =500 (ngày)

Với công tác sửu chữa tàu :
Tùy thuộc vào mức độ hư hỏng của con tàu mà có thời gian sửu chữa khác nhau,ta chọn
thời gian trung bình đẻ sửa chữa một con tàu là 60 ngày.
Ti = 40 (ngày)
Ai= 10 (tàu)
 Tb= 40*10 =400(ngày)

Chọn -Số bệ đóng mới là 2 bệ
-Số bệ sủa chữa là 2 bệ
2.1.2 - Tính tốn kích thước bệ :
- Chiều dài bệ:
Lb = Lt + 2*l
Trong đó: l: Chiều dài dự trữ : l = 3 ÷10 (m),chọn l = 6 m
Lt= 171 (m)
⇒ Lb = 171+2x6=183 m
- Chiều rộng bệ: Bb = Bt +2*b
Trong đó: b: Chiều rộng dự trứ hai bên, b = 2 ÷ 3 (m), chọn b = 3 m
Bt: Chiều rộng tàu =22.1m
⇒ Bb = 22.1+2x3= 28.1m

2.2 Số Lượng Bến Trang Trí.
Bến trang trí là vị trí cuối cùng để hồn thành nốt những phần việc của một dây chuyền
cơng nghệ đóng mới tàu sau khi đã hạ thủy (trang trí phần trên boong và lắp ráp một số
máy móc thiết bị), hoặc là nơi tháo dỡ máy móc thiết bị trước khi đưa con tàu lên cạn để
sửa chữa và trang trí, lắp máy sau khi sửa chữa xong một con tàu. Để nâng hạ các thiết bị
phục vụ quá trính sửa chữa trên bến ta chọn cần trục KUROV có sức nâng 16(T) , khẩu
độ ray là 10.5m
Bố trí tuyến bên trang trí phải chú ý đến việc liên hệ giữa bến trang trí, cơng trình nâng
hạ và bệ sao cho thuận tiện.
2.2.1 : Tính tốn số lượng bến trang trí :
Theo CT (3-7) tr35 CTTC –TS.Phạm Văn Thứ:
SVTT: Nhóm 3-II

Trang 6


Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

Trong đó : Kt: Hệ số phân bộ cơng việc khơng dều theo thời gian, Kt=1.1
Tot: Thời gian khai thác Tot=320 Ngày
Tt: Thời gian hay khối lượng công việc được thực hiện trên bệ
Tt=
Ai : Số lượng tàu cần sử chữa = 10 Tàu
Bi : Thời gian tàu đậu trên bến
 Thời gian tàu đậu trên bến cho việc sửa chữa hoặc lắp ráp trang trí cho tàu sửa chữa
tính trung bình là 8 ngày/tàu
 Tt=10x8=80 Ngày


Chọn số bến trang trí là 1 bến .
 Thời gian tàu đậu trên bến cho việc hồn thiện tàu đóng mới là 20 ngày .
Tt =2*20=40(ngày)
Số bến trang trí phục vụ cho cơng việc đóng mới là :
N’ = = 0.1357 bến
Ta nhận thấy cơng tác của bến trang trí cho tàu sửa chữa và đóng mới là khơng khác
nhau nhiều.thời gian bố trí cho tàu đóng mới làm việc trên bên trang trí có thể sắp xếp
được,ví cơng đoạn đóng mới tàu chiếm một thời gian rât lớn so với thời gian làm việc
của bến trang trí cho một tàu nên việc chọn số bến trang trí cần tránh lãng phí chung ta
có thể kết hợp như sau :
Nbên trang trí=N+N’= 0.275+0.1357=0.4107 ( bến)
Vậy chọn số bến trang trí là 1 bến.
2.2.2: Kích thước bến trang trí .
Chiều dài bến :
Do thiết kế tuyến bến độc lập nên lấy Lb = (0,6 ÷ 0,8).Lt
Chọn Lben= 0.75 Lt=0.75x171=128.25 m
Để thuận tiện cho việc tính tốn và thi cơng ta chọn Lb=130 m
Chiều rộng bến :
Vậy Bben=
Trong đó : Btr –Khoảng cách dữ trữ trước bờ =2.75 m
Br -Chiều rộng ray =10.5 m
Bdt-Khoảng cách dữ trữ an toàn cho cần trục chọn 1.25m
 Bben=2.75+10.5+1.25=14.5 m
Để thuận tiện cho việc thi công và liên hệ giao thơng trong nhà máy, ta chọn cao trình
mặt bến bằng cao trình mặt xưởng.
3- Phân Bố Tải Trọng Xuống Đường Trượt

SVTT: Nhóm 3-II

Trang 7



Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

Ta thấy việc kéo tàu trong đường triền khi chuyển sang sơ đồ tính gồm một hệ đàn
hồi .Việc giải quyết hệ này gặp nhiều khó khăn nếu muốn tính chính xác . Do vậy để giải
bài toán đơn giản mà vẫn đảm bảo độ chính xác người ta coi sự phân bố tải trọng của
tàu gần đúng như sau:
Với m bằng : m= = = 57.17(t/m)
Trọng lượng hạ thủy của tàu Q = D/3 ( D là lượng giãn nước của tàu D=24444(T)
4 –Lựa Chọn Xe Chở Tàu :
SVTT: Nhóm 3-II

Trang 8


Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

Xe chở tàu 2 tầng xe,xe tâng trên chở tàu và trực tiếp đưa tàu ra vào bệ ,xe phân đoạn
chọn sức chở mỗi xe là 500T tính tốn các kích thước của xe phân đoạn ta căn cứ vào
giáo trình “Cơng Trình Thủy Cơng “ của thầy Phạm Văn Thứ trang 63 :
Bề rộng xe chở tàu được xác định theo công thức :
Bxe = a + 2* a
Với xe chạy trên hai ray a = 2.5 m
khoảng cách dự trữ giữa hai đầu a = (0.6 1) chọn a = 0.75 m
Bxe = 2.5 + 2*0.75 = 4 ( m )

 Chiều dài xe chở tàu ( theo chiều rộng tàu )
Lxe = 0.65*Bt = 0.65*22.1=14.365 ( m )
khoảng cách hai đầu ngoài xe là 0.6 m.
Chọn chiều dài xe chở tàu là : 15.2 m
Xe giá nghiêng dùng để chở xe chở tàu trên mặt nghiêng
-Kích thước xe giá nghiêng phải đủ để xe chở tàu đặt trên nó . Để kinh tế ở đây ta chọn
kích thước xe giá ngiêng bằng kích thước xe giá bằng
Gọi Pk là áp lực cho phép của bánh xe
[Pk]= 2R× br×[σ]
br :chiều rộng bộ phận công tác của đỉnh ray : br=0.06m
R :bán kính bánh xe =0.3m
[σ] :ứng suất cho phép vật liệu làm bánh xe,dự kiến dùng thép đúc có [σ]=
80kG/cm2=800T/m2
a

[Pk]= 2R× br×[σ]=2×0.3×0.06×800 =28.8 T
 mặt khác có cơng thức

và Qbtxe=Lxe×mi
Lxe =15.2m
mi :trọng lượng bản thân trên 1m rộng xe.
Với tầng xe trên cùng lấy mi=0.08×m=0.08×57.17=4.5736 T
Qbtxe= 4.7536×15.2 =69.518 (T)
 Sức chịu tải của 1 xe (Qxe)
Giải dầm kê trên các gối cưng bằng phương pháp 3 mômen
Chọn số phân doạn xe chở tàu là 14 và khoảng cách giữa các xe chở tàu lần lượt là:
+ l1 = 7.5(m)
+ l6 = 12 (m)
+ l11 = 12(m)
+ l2 = 12(m) )

+ l7 = 12 (m)
+ l12 = 12(m)
+ l3 = 12 (m)
+ l8 = 12 (m)
+ l13 = 12(m)
+ l4 = 12 (m)
+ l9 = 12(m)
+ l14 = 12(m)
+l5 = 12 (m)
+ l10 = 12(m)
+ l15 = 7.5(m)

SVTT: Nhóm 3-II

Trang 9


Đồ Án Mơn Học Thủy Cơng

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

Có m = 57.17 (T/m)
0.6m= 34.302 (T/m)

0.5m= 28.585(T/m)

Ta quy 2 phần congsol 2 bên thành 1 momen và 1 lực tập trung tại gối kế bên.
+ Tại gối 1: Ta có tung độ tải trọng tập trung là 37.31 /m (tính theo tam giác đồng dạng)
Mo =34.302(37.31-34.302) =992 (Tm)
Qo = =34.3027.5+(37.31-34.302)7.5= 268.545(T)

+ Tại gối 14: Ta có tung độ tải trọng tập trung là 32.346 T/m (tính theo tam giác đồng
dạng)
M13=28.585+(32.346-28.585)=839.21(Tm)
Q13=28.5857+(32.346-28.585)7=228.49 (T)

Ta có hệ cơ bản
Với phương trình tổng qt như sau :
li*Mi-l + 2(λi + λi+1)*M + li+1*Mi+1 + 6*E*I0*pi =0
Với pi được tính bằng cơng thức sau :
∆pi =
SVTT: Nhóm 3-II

Trang 10


Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

Với :
λi : là chiều dài nhịp quy ước, thường lấy λi=li
ai : là khoảng cách từ gối thứ i tới trọng tâm của đoạn li
bi : là khoảng cách từ gối thứ (i+1) tới trọng tâm của đoạn li
E: là mơ đun biến dạng
I: là mơmen qn tính
Mo

M1

12


M2

12

M3

12

M5

M4

12

12

M6

12

M7

12

M8

12

M9


12

M10

12

M11

12

M12

12

12

Ta lập được hệ phương trình 12 ẩn tương ứng như sau:
l1*M0 +2(

*M1 + l2*M2 + 6*E*Io*

p1

=0 (1)

l2*M1 +2(

*M2 + l3*M3 + 6*E*Io*


p2

=0 (2)

l3*M2 +2(

*M3 + l4*M4 + 6*E*Io*

p3

=0 (3)

l4*M3 +2(

*M4 + l5*M5 + 6*E*Io*

p4

=0 (4

l5*M4 +2(

*M5 + l6*M6 + 6*E*Io*

p5

=0 (5)

l6*M5 +2(


*M6 + l7*M7 + 6*E*Io*

p6

=0 (6)

l7*M6 +2(

*M7 + l8*M8 + 6*E*Io*

p7

=0 (7)

l8*M7 +2(

*M8 + l9*M9 + 6*E*Io*

p8

=0 (8)

l9*M8 +2(

*M9 + l10*M10 + 6*E*Io*

=0 (9)

p9


l10*M9 +2(

*M10 + l11*M11 + 6*E*Io*

l11*M10 +2(

*M11 + l12*M12 + 6*E*Io*

p11

=0 (11)

l12*M11 +2(

*M12 + l13*M13 + 6*E*Io*

p12

=0 (12)

l13*M12 +2(

*M13 + l14*M14 + 6*E*Io*

p13

=0 (13)

p10


=0 (10)

Dùng excel giải hệ phương trình ma trận nghịch đảo:
Ma Trận Nghịch Đảo
0.0223

-0.006

0.0016

-0.0004

0.0001

-3E-05

8E-06

-2E-06

6E-07

-2E-07

4E-08

-0

-0.006


0.024

-0.006

0.00172

-5E-04

0.0001

-3E-05

9E-06

-2E-06

6E-07

-2E-07

4E-08

0.0016

-0.006

0.024

-0.0064


0.0017

-5E-04

0.0001

-3E-05

9E-06

-2E-06

6E-07

-0

SVTT: Nhóm 3-II

Trang 11

M13


Đồ Án Môn Học Thủy Công
-0.0004

0.002

-0.006


GVHD : Trịnh Thanh Kiên

0.02406

-0.006

0.0017

-5E-04

0.0001

-3E-05

9E-06

-2E-06

6E-07

0.0001

-5E-04

0.0017

-0.0064

0.0241


-0.006

0.0017

-5E-04

1E-04

-3E-05

9E-06

-0

-3E-05

1E-04

-5E-04

0.00173

-0.006

0.0241

-0.006

0.0017


-5E-04

0.0001

-3E-05

8E-06

8E-06

-3E-05

0.0001

-0.0005

0.0017

-0.006

0.0241

-0.006

0.002

-5E-04

1E-04


-0

-2E-06

9E-06

-3E-05

0.00012

-5E-04

0.0017

-0.006

0.0241

-0.006

0.0017

-5E-04

1E-04

6E-07

-2E-06


9E-06

-3E-05

0.0001

-5E-04

0.0017

-0.006

0.024

-0.006

0.002

-0

-2E-07

6E-07

-2E-06

8.9E-06

-3E-05


0.0001

-5E-04

0.0017

-0.006

0.024

-0.006

0.002

4E-08

-2E-07

6E-07

-2E-06

9E-06

-3E-05

0.0001

-5E-04


0.002

-0.006

0.024

-0.01

-1E-08

4E-08

-2E-07

5.9E-07

-2E-06

8E-06

-3E-05

0.0001

-4E-04

0.0016

-0.006


0.022

 Dựa vào hàm MINVERSE và hàm MMULT ta giải ra được:
M1
-371.124
M2
-611.991
M3
-626.879
M4
-683.937
M5
-686.585
M6
-685.963
M7
-685.804
M8
-687.06
M9
-682.195
M10
-616.473
M11
-577.029
M12
-353.84
phản lực lớn nhất tại gối tựa thứ 5: Qmax=572.312T
Lấy sức chở 1 xe Qxe =Qmax=572.312
n :số bánh xe trên 1 ray

r :số ray trong 1 tổ ray =2
k’’ :hệ số phân bố tải trọng không đều giữa các bánh xe.Với xe giá bằng 2 trục có máy
hãm trên kết cấu BTCT lấy k’’=1
Bánh xe
ta chọn 15 bánh xe trên 1 ray
Vậy tổng bánh xe trên 1 xe là 30 bánh xe

SVTT: Nhóm 3-II

Trang 12


Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

xác định số phân đoạn theo chiều dọc tàu :
dùng 1 xe chạy trên hai ray nên ta chọn 14 phân đoạn
chiều dài bố trí xe khoảng 0.85Lt = 0.85×171=145.35m
Kiểm tra lại áp lực bánh xe lên đường triền trên bệ
Ta có áp lực bánh xe

==21.39<[Pk]
5- Trọng lượng xe chở tàu:
Qx.c.t = K’*Qt
Trong đó :
k’: là hệ số tỉ lệ giữa một mét dài trọng lượng xe chở tàu và tàu : k’=1.25 1
Qx.c.t= 1.25*572.312=715.39 T
Trọng lượng một phân đoạn xe chở tàu là :
Q’x.c.t= = = 47.69 (T)

6- Trọng Lượng xe giá nghiêng:
Do chọn kích thước xe giá nghiêng bằng kích thước xe chở tàu nên trọng lượng của một
phân đoạn xe giá nghiêng bằng trọng lượng phân đoạn xe chở tàu :
Q’x.g.n= 47.69 (T)
7- Áp lực bánh xe lên đường trượt :
Áp lực bánh xe lên đường trượt nghiêng được tính theo cơng thức :
Pk=k*
Trong đó :
Pt2 : tải trọng truyền xuống một phân đoạn xe chở tàu, trường hợp này ta lấy phân
đoạn xe chịu tải trọng lớn nhất: Pt2= 572.312 T
Qxct: trọng lượng một phân đoạn xe chở tàu Qxct= 47.69T
Q’xn :trọng lượng một phân đoạn xe giá nghiêng Q’xn=47.69T
n : số bánh xe tỳ lên một ray n= 14
r: số ray trong một tổ ray r= 2
k: hệ số tải trọng không đều giữa các bánh xe, lấy k= 1.5
(Dung Kêt cấu cứng tra bảng 5-4-Phạm văn Thứ)
Pk =1.5* = 33.38 (T)
8.Kích thước đương triền:
8.1-Chiều sâu mút triền .
Chiều sâu mút đường triền được tính theo công thức
Hm = T + K + Hk + a + a’ + lx*i
Với:
+ T: Mớn nước của tàu rỗng hang. T = 3.6(m)
+ K: Độ sâu dự trữ đệm tàu và đáy tàu lấy trong khoảng 0,2 ÷ 0,3(m).Chọn K =
0,2(m)
+ Hk = 0 (vì chiều cao đệm sống tàu tính gộp vào xe chở tàu)
+ a’: Chiều cao xe chở tàu từ 0.61 m, chọn a’= 1m
+ a: Chiều cao đầu trên của xe giá nghiêng. Chọn a = 0,6(m)
+ lx: Chiều dài xe chở tàu. Lx = 15.2 m
+ i: Độ dốc đường trượt. i = 1/12


Hm = 3.6 + 0,2 + 0 + 1 + 0.6 + = 6.67 (m)
Cao trình mút triền:
CTMT = MNHT – Hm = 1.05–6.67= -5.616 (m)
8.2-Chiều dài đường chiếu đường trượt.
Chiều dài hình chiếu đường trượt tính bằng cơng thức:
SVTT: Nhóm 3-II

Trang 13


Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

Chọn L = 80 m
9 – Quy hoạch tổng thể mặt bằng
Về điạ hình,trên bờ là khu vực rừng núi,chà là ngập mặn,hoang vu,chưa có cơng trình
xây dựng.mặt băng rộng,tương đối bằng phăngr,một số nưoi có xen lẫn kêng rạch nho
̉,cao độ tự nhiên của khu vực thay đổi từ -1.80m đến +0.90m (hệ cao độ hịn đấu).Nhìn
chung địa hình tường đối thuận lợi cho xâu dựng cơng trình.
Sau khi phân tích điều kiện địa chất ta quyết định phương án xây dựng nhà máy đóng và
sửa chữa tàu 18000DWT ,với phương án triền ngang trên nền cọc có các kích thước như
sau :
• Btriền=160m ( chọn 14 xe ,khoảng cách các xe là 12 m, bề rộng xe là 4 m, bề rộng
2 ray trên 1 xe là 2.5m).
• Chiều dài hình chiếu đường trượt : L = 80m
• Chiều sâu mút : Hm= -6.67 m
• Ta bố trí 9 tổ ray trên đường trượt nghiêng và và khoảng cách giữa các ray trong
cùng 1 tổ ray là 2.5m

• Khoảng cách giữa các tổ ray lần lượt là : l2=l3 =l4=l5 =l6 =l7=l8=l9= l10=l11= l12=l13=
l14=12m
• Phương án chuyển tàu tren đường trượt nghiêng : dùng hai tầng xe
• Xe giá nghiêng xe phân đoạn chạy trên đường triền ngang
• Mặt bằng dùng xe đường hào
Mặt bằng :
Khoảng cách từ đường trượt nghiêng đến đường hào là 20 m với kết cấu là nền tà
vẹt đá dăm.
Bố trí 14 tổ ray băng 14 tổ ray đường trượt nghiêng.
Với đường hào :
Ta cũng dùng kết cấu nền tà vẹt đá dăm.
Phần đường trượt nghiêng :
Dùng kết cấu dầm trên nền cọc
Đường triền sẽ bố trí vào trong khu nước, bên cạnh đường triền sẽ bố trí 1 bến trang trí ,
và bố trí thời gian hợp lý cho cả tàu đóng mới và sửa chữa. Trong đó gồm 4 bệ (cả đóng
mới và sửa chữa)
C-TÍNH TỐN KẾT CẤU VÀ KIỂM TRA BỘ PHẬN CỦA TRIỀN TÀU
I- TÍNH TỐN NỘI LỰC TRONG RAY :
I.1-Hệ số làm việc của ray :
μ=
 Trong đó : (tra bảng trang 29 tai liệu học tập)
• a: chiều rộng của tà vẹt a = 2030 cm, lấy a=25cm
• b: chiều dài của tà vẹt b= 80 100 cm, lấy b=100cm
• C: hệ số nền C =6 kg/cm3 , (tra bảng 1 đầu trang 29 tài liệu học tập)
o l: khoảng cách giữa các tà vẹt l= 2030 cm, lấy l=30
μ = = 5 (kg/cm2)= 5000 (T/m2)
I.2-Hệ số đàn hồi :
Theo CTTC, hệ số đàn hồi :
α=
 Trong đó :

SVTT: Nhóm 3-II

Trang 14


Đồ Án Mơn Học Thủy Cơng

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

• μ=5000 (T/m2), theo tính tốn trên.
• E: mơ đun đàn hồi của ray, E= 2.1*107 (T/m2)
• Chọn ray P43 có cac đặc trưng hình học sau:
• Wxtrên=208.3(cm3) ;Wxdưới=217.3(cm3)
• J: mơ ment quán tính ray,J= 1489*10-8 (m4),
α= 1.414 (l/m)
I.3- Sơ đồ tính ray :
Ray đặt trên nền tà vẹt đá dăm.
Nếu khoảng cách giữa các tà vẹt quá lớn thì ray tính tốn như dầm kê trên các gối đàn
hồi . Tuy nhiên cách tính tốn rất phức tạp . Trường hợp này khi khoảng cách giữa các tà
vẹt khá nhỏ và phải tiếp xúc giữa chúng với ray là lớn nên ta tính tốn ray như dầm trên
nền đàn hồi .
Một phân đoạn ray thường dài 12m nên ta tính toán với một phân đoạn ray dài 12m.
Sơ đồ cấu tạo :
Xe đường hào
Tà vẹt

Phân đoạn ray

 Việc tính tốn ray như dầm trên nền đàn hồi có thể xuất hiện một trong 3 bài
tốn:

• Dầm dài
• Dầm nửa dài
• Dầm ngắn
Tuy nhiên tùy thuộc vào điều kiện quy ước mà ta tính tốn với các bài tốn khác nhau
.
 Khi khoảng cách từ điểm đặt lực gần nhất đến đầu mút dầm thỏa mãn điều kiện
sau thì dầm đã cho được gọi là dầm dài:
l 2π ()1/4 (*)
=2*3.14*)1/4
=4.24 (m)
 Trong đó :
• E: mơ đun đàn hồi của ray, E= 2.1*107 (T/m2)
• J: mơ ment qn tính ray,J= 1489*10-8 (m4),chọn ray P43
• b: chiều dài của tà vẹt b= 80 100 cm, lấy b=100cm
• C: hệ số nền C =6 kg/cm3 , (tra bảng 1 đầu trang 29 tài liệu học tập)
Đường ray nằm trên các tà vẹt có kích thước bé và có khoảng cách đều nhau nên có thể
tính như dầm liên tục trên gối đàn hồi. Tuy nhiên do khoảng cách giữa các tà vẹt khá
nhỏ, trong khi chiều dài ray tỳ lên tà vẹt lại khá lớn vì vậy có thể tính ray như dầm trên
nền đàn hồi. Mỗi phân đoạn ray thường dài 12m. xét một phân đoạn ray 12m và số
lượng bánh xe đặt trên nó là 13 bánh xe.mỗi bánh xe cách nhau 1 (m)
SVTT: Nhóm 3-II

Trang 15


Đồ Án Mơn Học Thủy Cơng


GVHD : Trịnh Thanh Kiên


Sơ đồ đoàn tải trọng di động tác dụng lên ray

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p


p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p


p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p


p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p


p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p


p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p

p


p

SVTT: Nhóm 3-II

Trang 16

p


Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

Dựa trên nguyên lý cộng tác dụng ta thấy các trường hợp tải trọng trên đều được tổng
hợp từ 13 bài toán cơ bản sau
p

BT1
p

BT2
p

BT3
p

BT4
p

BT5

p

BT6
p

BT7

p

BT8
p

BT9
p

BT10
p

BT11
p

BT12

p

BT13

 Giải với từng trường hợp bài tốn dầm dài vơ hạn chụi từng tải trong P k. tuy
nhiên xét thấy trong 13 trường hợp đặt tải thì có các trường hợp đối xứng lực
với nhau. Do đó ta chỉ cần giải cho một trường hợp ,trường hợp kia lấy đối xứng

tương ứng với các giá trị Q và M thỏa mãn u cầu bài tốn.
• Các TH đối xứng là:
TH1 – TH8
TH2 – TH9
TH3 – TH10
SVTT: Nhóm 3-II

Trang 17


Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

TH4 – TH11
TH5 – TH12
TH7 –TH13
với bài toán này ta giải cho 7 trường hợp: từ 1 - 7
 Giải TH1 tải trọng đặt ngay tại đầu dầm:
Nhận xét:Trường hợp này khi P=Pk= 21.39( T ) đặt tại mút trái dầm sẽ không gây ảnh
hưởng cho đầu dầm kia nên trường hợp này ta sẽ giải cho dầm nửa dài vô hạn.
Nội lực trong ray được xác định theo công thức :
Y0 = * e-αx * cos (αx)
M0= *e-αx *sin(αx)
Q0 =-Pk*e- *(cosαx-sinαx)
 Giải các bài tốn cịn lại là các bài dầm nửa dài vô hạn với Pk di động trên dầm
cách 1m.
Sau đó ta tổ hợp các trường hợp để đúng với bài toán thực.(theo phương pháp độc
lập tác dụng).
Giai bài toán này với trường hợp tải trọng bù : với TH2.


p
0

1

Nội dung phương pháp như sau:
Đặt gốc O tại mút trái của dầm giả thiết kéo dầm về phía bên trái sao cho dầm trở thành
dầm dài vô hạn.
Khi lực đặt tại vị trí 1 thì nó sẽ gây ra nội lực tại vị trí đầu dầm M 10 và Q10 , thực tế thì tại
đầu dầm khơng xuất hiện nội lực. Để triệt tiêu nội lực tại đầu dầm ta phải đặt thêm vào
đầu dầm trái một tải trọng bù M 0 ,Q0 sao cho M0 ,Q0 gây ra nội lực cân bằng với M 10 và
Q10 do Pk đặt tại vị trí 1 gây ra.

M0

Q0
0

p
1

Giá trị tải trọng bù M0 ,Q0 được xác định dựa vào giá trị nội lực do Pk đặt tải vị trí 2 gây
ra tại vị trí đầu dầm :

M0 = -4* M10 Q10
0
Q0 = 4*a* M1 + 4* Q10
Ta đặt các ẩn số vào cho bài toán trở nên đơn giản hơn:( Theo công thức CHAU NGOC
AN)

A(x)=e-αx* (cosαx + sinαx)
B(x)= e-αx * sinαx
C(x)= e-αx* (cosαx - sinαx)
D(x)= e-αx *cos αx
Nội lực tại vị trí 1 gây ra với dầm dài vơ hạn là:
SVTT: Nhóm 3-II

Trang 18


Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

Y1= * A(x)
M1= *C(x) (2)
Q1= *D(x)
Nội lực trong ray do tải trọng bù gây ra tại vị trí đầu dầm là :(K =C*b)

ybù=* A(x)+
* B(x)
Mbù= * C(x)+ * D(x)
(3)
Qbù=* D(x) + * A(x)
Nội lực tính tốn trong bài tốn P đặt tại vị trí thứ 2 là:
Y1.1=y1 + ybù
M1.1=M1 + Mbù
Q1.1=Q1 + Qbù
Nội lực tại cả 1 vị trí đặt tải của P là:
Ybt1=y1.1 + y0

Mbt1= M1.1 + M0
Qbt1= Q1.1 + Q0
Bài toán số 3:
Là bài toán với tải trọng Pk đặt tại vị trí số 2 và cũng dùng phương pháp tải trọng bù .
Kết quả trường hợp dầm dài vơ hạn với Pk đặt tại vị trí số 3 ( x=2m). Với Pk đặt tại các
vị trí 0 và 1 ta đã giải trong bài toán 1 và 2
Giải khi trường hợp P đặt tại vị trí 2 vẫn dùng phương pháp tải trọng bù . Kết quả của bài
toán 3 là y2 , M2 , Q2 và ybù , Mbù , Qbù
Nội lực khi P đặt tại vị trí 2 là:
Y2.2 = y2 + ybù
M2.2 =M2 + Mbù
Q2.2 = Q2 + Qbù
Vậy nội lực khi P đặt tại cả 2 vị trí là:
ybt2 = y2.2 + ybt1
Mbt2 = M2.2 + Mbt1
Qbt2= Q2.2 + Qbt1
Bài toán số 4:
ybt3 = y3.3 + ybt2
Mbt3 = M3.3 + Mbt2
Qbt3= Q3.3 + Qbt2
Bài toán số 5:
ybt4 = y4.4 + ybt3
Mbt4 = M4.4 + Mbt3
Qbt4= Q4.4 + Qbt3
Khi tải trọng P đặt tại vị trí 4 vẫn sử dụng phương pháp tải trọng bù với giá trị được tính
theo cơng thức trên.
Với l=4 m nên ta vẫn sử dụng phương pháp tải trọng bù với giá trị được tính theo cơng
thức sau:
Giải tương tự với các trường hợp tải trọng P đặt tại các vị trí 6,7,8,9,10. đều là bài tốn
dầm dài vơ hạn.

KẾT QUẢ GIẢI RAY ĐƯỢC TÍNH CHI TIẾT VỚI BẢNG EXCEL ỨNG VỚI CÁC
TRƯỜNG HỢP ĐẶT TẢI KHÁC NHAU.
SVTT: Nhóm 3-II

Trang 19


Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

TH1: chỉ có một tải xuất hiện đầu dầm.
Điểm
1

x

αx

0

0

1

0

1

1


2

0.2

0.2828

0.93404149

0.210308376

0.513424737

0.72373311
4

3

0.4

0.5656

0.304414272

0.175145735

4

0.6


0.8484

0.321170175

5

0.8

1.1312

6

1

1.414

6

1

1.414

0.78397427
9
0.60422276
1
0.42927957
2
0.27815753
3

0.27815753
3

0.240185618

-0.03811759
0.154660069
0.202213703
0.202213703

7

1.2

1.6968

0.15878458
2

0.181816097

0.204847612

8

1.4

1.9796

0.07183649

1

0.126742609

0.181648728

9

1.6

2.2624

0.080180607

0.146573015

10

1.8

2.5452

0.044066481

0.108979518

11

2


2.828

0.018240616

0.074487881

11

2

2.828

0.018240616

0.074487881

12

2.2

3.1108

0.001372067

0.045916229

13

2.4


3.3936

-0.008375

0.024151642

14

2.6

3.6764

-0.01290189

0.008877385

15

2.8

3.9592

0.013917889

0.000868882

0.47956000
7
0.28305258
6

0.13730975
1
0.03797191
5
0.03797191
5
0.02303151
5
0.05490611
8
0.06639240
8
0.06491303
8
0.05624726
5
0.05624726
5
0.04454416
2
0.03252664
2
0.02177927
5
0.01304900
7

16

3


4.242

0.012817153

0.006300203

-0.00651695

16

3

4.242

0.012817153

0.006300203

17

3.2

4.5248

0.010646767

0.008625789

-0.00651695

0.00202097
8

18

3.4

4.8076

0.008130447

0.008906902

0.00077645
6

19

3.6

5.0904

0.005720978

0.007992826

0.00227184
8

20


3.8

5.3732

-0.00344913
0.00081529
2

0.003662673

0.006510054

0.00284738
1

21
21

4
4

5.656
5.656

0.00077906
5
0.00077906

0.002051969

-

0.004883004
0.004883004

0.00283103
5
0.00283103

SVTT: Nhóm 3-II

A(x)

B(x)

0.01378819
8
0.02084655
7
0.03800664
9
0.03800664
9
0.04317209
6
0.04090164
3
0.03468116
6
0.02696689

7
0.01933410
3
0.01933410
3
0.01266774
5
0.00735399
1

C(x)

0.291969821
0.240185618

Trang 20

Q

Μ

D(x)

0
2.24992756
2

3.25669416
3.43595268
1

3.12356054
6
2.56956119
4
2.56956119
4

-21.39
10.9821551
3
3.74636726
8
0.81533524
3.30817888
5
4.32535111
3
4.32535111
3

y0
0.01008182
0.009416838

0.007903888
0.006091665
0.004327919
0.002804334
0.002804334


1.94511058
1

4.38169042
5

0.001600838

1.35592169
7

3.88546628
8

0.000724243

0.85779064
2

3.13519679
4

0.00013901

0.47143338
3

2.33107189
6


0.000210171

0.19514231
8

1.59329576
5

0.000383176

0.19514231
8

1.59329576
5

0.000383176

0.01467868
6
0.08959768
8
0.13802740
3
0.14889679
4
0.13712086
2
0.13712086
2

0.11390157
3
0.08698139
4
0.06120434
6
0.03918411
9
0.02195244
3
-

0.98214813
9

0.000435253

0.51660362
4

0.000412363

0.18988726
5

0.000349649

-0.01858539
0.13476134
4

0.13476134
4
0.18450563
4

-0.19051864
0.17096654
8
0.13925005
2
-0.10444746
-0.10444746

0.000271875
0.000194923
0.000194923
0.000127714
-7.41416E05
-3.47735E05
-8.21962E06
7.8544E-06
7.8544E-06


Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

5


0.002051969
0.000889688

0.003370148

0.00248046

0.02195244
3
0.00951808
7

0.000122235

0.002104535

0.0019823

-0.0013077

0.000328429

0.001131934

0.000544821

0.000443021
-1.70325E06
-1.70325E06


0.00146036
3
0.00098784
2
0.00060035
3
0.00060035
3
0.00030787
8
0.00010463
1
-2.34311E05

0.00351360
6
0.00582862
4
0.00644094
1
0.00644094
1
0.00601227
4
0.00504398
5
0.00388591
1
0.00275964
4


5

22

4.2

5.9388

0.00159077
2

23

4.4

6.2216

0.00186006
5

24

4.6

6.5044

25

4.8


6.7872

0.00178879
2
0.00153266
3

26

5

7.07

0.00120241

0.000602057

26

5

7.07

0.000602057

27

5.2


7.3528

28

5.4

7.6356

29

5.6

7.9184

30

5.8

8.2012

0.00120241
0.00086986
6
0.00057610
9
0.00033979
8
0.00016460
5


0.000257953

-0.00038666
0.000351301

31

6

8.484

4.52487E-05

0.000167057

0.000288866

31

6

8.484

4.52487E-05

0.000167057

0.000288866

32


6.2

8.7668

-2.8003E-05

9.52876E-05

0.000218578

33

6.4

9.0496

34

6.6

9.3324

-6.62355E05
-7.99675E05

35

6.8


9.6152

36

7

36

0.000561988
0.000471478
0.000363229

-0.00025411
0.000366848

8.16471E-06

0.000152303
-9.62969E05

-9.3348E-05
0.00012180
9
0.00012180
9
0.00012329
1
0.00010926
9
-8.81322E05


-7.81271E05

-1.26259E-05

-5.28754E05

-6.55013E05

9.898

-6.76633E05

-2.29132E-05

-2.18369E05

-4.47501E05

7

9.898

-6.76633E05

-2.29132E-05

-2.18369E05

-4.47501E05


37

7.2

10.1808

-5.35627E05

-2.59944E-05

-1.57392E06

-2.75683E05

38

7.4

10.4636

-3.90961E05

-2.46108E-05

1.01256E-05

-1.44853E05

39


7.6

10.7464

-2.61656E05

-2.08581E-05

1.55505E-05

-5.30759E06

40

7.8

11.0292

-1.56666E05

-1.62119E-05

1.67572E-05

5.45342E-07

41

8


11.312

-7.81421E06

-1.16184E-05

1.54226E-05

3.80418E-06

41

8

11.312

-7.81421E06

-1.16184E-05

1.54226E-05

3.80418E-06

8.73479E-05
0.00013507
4
0.00024513
1

0.00024513
1
0.00027809
4
0.00026329
2
0.00022314
4
0.00017343
9
0.00012429
6
0.00012429
6

42

8.2

-7.60857E-06

1.28052E-05

5.19666E-06

-8.13982E05

SVTT: Nhóm 3-II

11.5948


-2.41191E06

4.30338E-05

Trang 21

0.07208746
4
0.04501600
3
0.02421207
8

1.60379E-05
1.87528E-05

1.80343E-05

-0.00947621

1.5452E-05

3.64325E-05

1.21225E-05

3.64325E-05
0.00543540
4


1.21225E-05

0.00784687
0.00827066
5
0.00751433
5

5.80823E-06

8.76983E-06

3.42578E-06
1.65952E-06

0.00178722

0.00617884
9

4.56189E-07

0.00178722

0.00617884
9

4.56189E-07


0.00101940
9

0.00467538
9

-2.82321E07

0.00046038
5

0.00325776
2
0.00205979

-6.67775E07
-8.06218E07

0.00113100
5

-7.87664E07

0.00046709
1

-6.8217E-07

0.00046709
1


-6.8217E-07

3.36661E-05
0.00021658
6
0.00033262
4
0.00035843
7
0.00032988
9
0.00032988
9
0.00027390
4

-5.40009E07
-3.9416E-07
-2.63797E07
-1.57947E07
-7.87815E08
-7.87815E08
-2.43164E08


Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên


43

8.4

11.8776

9.47466E-07

-4.41367E-06

9.77481E-06

5.36114E-06

44

8.6

12.1604

2.74144E-06

-2.06683E-06

6.87509E-06

4.80826E-06

45


8.8

12.4432

3.42996E-06

-4.84613E-07

4.39918E-06

3.91457E-06

-2.21114E05
-5.18451E06

46

9

12.726

3.40756E-06

4.72536E-07

2.46249E-06

2.93502E-06

5.0553E-06


46
47

9
9.2

12.726
13.0088

3.40756E-06
2.98405E-06

4.72536E-07
9.5925E-07

2.46249E-06
1.06554E-06

2.93502E-06
2.0248E-06

5.0553E-06
1.02623E-05

48

9.4

13.2916


2.38375E-06

1.12007E-06

1.26367E-06

1.19828E-05

0.00020908
3
0.00014705
8
-9.40986E05
-5.26726E05
-5.26726E05
-2.2792E-05
-3.07161E06

49

9.6

13.5744

1.7554E-06

1.07639E-06

6.79001E-07


1.15155E-05

8.50024E-06

1.76976E-08

50

9.8

13.8572

1.18686E-06

9.21822E-07

9.86186E-06

1.40485E-05

1.19657E-08

51

10

14.14

7.20845E-07


7.22893E-07

7.73368E-06

1.55065E-05

7.26743E-09

51

10

14.14

7.20845E-07

7.22893E-07

7.73368E-06

1.55065E-05

7.26743E-09

52

10.2

14.4228


3.69238E-07

5.22751E-07

5.59251E-06

1.44653E-05

3.7226E-09

53

10.4

14.7056

3.46047E-07

3.70209E-06

1.213E-05

1.26029E-09

54

10.6

14.9884


2.182E-06

9.34124E-06

55

10.8

15.2712

1.05551E-06

6.63104E-06

56

11

15.554

2.884E-07

4.29221E-06

56

11

15.554


11.2

15.8368

58

11.4

16.1196

59

11.6

16.4024

60

11.8

61

12

2.884E-07
-1.82102E07
-4.27403E07
-5.15214E07
-5.02982E07

-4.35398E07

4.29221E-06

57

1.25006E-07
-2.87924E08
-1.12682E07
-1.46749E07
-1.46749E07
-1.48408E07

2.65041E-07
-2.04801E09
-2.04801E09
-1.53513E07
-2.21041E07
-2.32752E07
-2.11344E07
-1.73706E07
-1.73706E07
-1.31386E07

-2.9028E-10
-1.13604E09
-1.47949E09
-1.47949E09
-1.49622E09
-1.32535E09

-1.06852E09
-7.93821E10
-5.42089E10

3.43595268
1
0.14889679
4

4.38169042
5
0.14889679
4

-4.81588E-08

16.6852

-1.3146E-07
-1.05985E07
-7.87379E08

1.436E-07
-3.97393E07
-6.56781E07
-7.24941E07
-7.24941E07
-6.76264E07
-5.67089E07
-4.36711E07

-3.10007E07
-2.00664E07
-2.00664E07
-1.14365E07
-5.15581E08
-9.66722E09

-4.70155E-08

1.5293E-08

16.968

-5.3769E-08

-4.06981E-08

2.76273E-08

2.03959E-07
9.86624E-08
2.69577E-08
2.69577E-08
-1.70217E-08
-3.99508E-08

-9.1509E-08
-5.78261E08
-3.17224E08
-1.30708E08

max
min

SVTT: Nhóm 3-II

Trang 22

-4.72185E05

2.44626E-06
1.10283E-06
2.06782E-07
-3.27118E07
-5.90948E07

9.55219E-09
2.76387E-08
3.45802E-08
3.43544E-08
3.43544E-08
3.00846E-08
2.40325E-08

0.01008182
0.000435253


Đồ Án Môn Học Thủy Công

GVHD : Trịnh Thanh Kiên


đến các th tiếp theo là Pk dịch chuyển 1m cho tới 7m,Ta giải các trường hợp còn lại theo
phương pháp dầm dài vơ hạn,
Vậy ta có bảng tính theo phương pháp tải trọng biểu đồ nọi lực và đọ võng của ray.

MC
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1
1.2
1.4
1.6
1.8
2
2
2.2
2.4
2.6

TH2
∑M
∑Q
21.35057
0
9
10.13156

2.318924
9
1.405283
3.624644
9
4.468152 5.302033
5.309673 -10.5087
-6.49512 14.60378
6.786215
-6.49512
7
3.654983
3.956003
1
1.435763
2.036827
6
0.002118
0.701153
6
0.142062
2
0.812475
0.603898
3
1.177233
0.603898
3
1.177233
0.793428

4
1.242504
0.805435 1.129791
0.715157
-

SVTT: Nhóm 3-II

∑Y

MC

TH3
∑Q

0

∑M
0.30552
6

0.2

-1.89489

10.775859 -0.0105

-0.00973
0.008544
0.007271

0.005954
0.005954
0.004539
0.003189
0.002037
0.001138
0.000489
0.000489

0.4

-3.06666

2.0826316 -0.0098

0.6

-3.78262

-4.733796

-0.0087

0.8

-4.53914

-10.27127

-0.0077


1

-5.7356

-15.01198

-0.0068

1

-5.7356

6.3780163 -0.0068

1.2

-3.37628

2.1884821 -0.0058

1.4

-1.89721

-1.587363

-0.005

1.6


-1.36715

-5.121962

-0.0044

1.8

-1.80229

-8.548174

-0.004

2

-3.17973

-11.86827

-0.0035

2

-3.17973

9.5217295 -0.0035

-6.23E-05

0.000187
9
0.000307

2.2

-1.14935
0.14250
3
0.85912

6.5009296 -0.0029

0.010553
0.010569

2.4
2.6
Trang 23

∑Y

21.882445 -0.0104

4.0013505 -0.0022
2.0991667 -0.0015


Đồ Án Mơn Học Thủy Cơng


2.8
3
3
3.2
3.4
3.6
3.8
4
4
4.2
4.4
4.6
4.8
5
5
5.2
5.4
5.6
5.8
6
6

3
0.577663
5
0.429925
3
0.429925
3
0.294178

4
0.181607
4
0.095771
6
0.035469
7
0.003059
0.003059
0.024575
0.033834
0.035015
0.031464
0.025654
0.025654
0.019261
0.013308
0.008322
0.004487
0.001767
0.001767

SVTT: Nhóm 3-II

0.929569
0.703776
0.490679
0.490679
0.310483
0.170699

-0.07072
0.005405
0.032346
9
0.032346
9
0.049891
2
0.053842
2
0.049595
6
0.041204
5
0.031470
9
0.031470
9
0.022148
1
0.014182
6
0.007948
2
0.003448
8
0.000477
3
0.000477
3


GVHD : Trịnh Thanh Kiên
3
0.000338
1
0.000314
9
0.000314
9
0.000263
7
0.000202
8
0.000143
8
9.295E05
5.286E05
5.286E05
2.371E05
4.294E06

4.4

1
1.16260
4
1.19483
3
1.19483
3

1.06909
9
0.86879
7
0.65028
5
0.44777
2
0.27876
1
0.27876
1
0.14915
4
0.05755
3

-7.25E-06

4.6

-0.00142

-0.183435

-1.29E-05

4.8

-0.03474


-0.098422

-1.46E-05

5

-0.04948

-0.038268

-1.46E-05

5

-0.04948

-0.038268

-1.38E-05

5.2

-0.05189

0.0005136

-1.17E-05

5.4


-0.047

0.0224806

-9.05E-06

5.6

-0.03856

0.0322481

0.0001
0.0001
6
0.0001
7
0.0001
7
0.0001
5
0.0001
3
9.8E05
6.9E05
4.4E05
4.4E05
2.5E05
1.1E05

1.4E06

-6.48E-06

5.8

-0.02912

0.0339087

-4E-06

-4.23E-06

6

-0.02024

0.0307641

-7E-06

-4.23E-06

6

-0.02024

0.0307641


-7E-06

2.8
3
3
3.2
3.4
3.6
3.8
4
4
4.2

Trang 24

0.7656288

-0.001

-0.084145

-0.0005

-0.084145

-0.0005

-0.556689

-0.0002


-0.757993

-1E-05

-0.780959
-0.699857
-0.56942
-0.56942
-0.426684
-0.294169


Đồ Án Mơn Học Thủy Cơng

6.2

-9.63E-06

6.4

8.4

0.00099
0.001438
4
0.001519
8
0.001382
7

0.001382
7
0.001138
2
0.000862
1
0.000601
3
0.000380
7
0.000209
5
0.000209
5
8.701E05
6.933E06

8.6

-3.94E-05

8.8

-6.1E-05

9

-6.59E-05

9


-6.59E-05

9.2

-6.07E-05

9.4

-5.05E-05

9.6
9.8

-3.85E-05
-2.71E-05

0.001268
0.002107
0.002329
0.002175
0.001825
0.001825
0.001406
0.000999
0.000647
0.000369
0.000167
0.000167


6.6
6.8
7
7
7.2
7.4
7.6
7.8
8
8
8.2

-3.18E-05
4.873E05
8.859E05
0.000100
6
9.523E05
9.523E05
8.072E05
6.275E05
4.498E05
2.946E-

SVTT: Nhóm 3-II

GVHD : Trịnh Thanh Kiên

-2.45E-06


6.2

-0.01276

0.0252692

-7E-06

-1.14E-06

6.4

-0.00697

0.0191018

-7E-06

-2.59E-07
2.728E07

6.6

-0.00284

0.0132957

-6E-06

6.8


0.008395

-4E-06

5.42E-07

7

0.0045992

-3E-06

5.42E-07
6.295E07
6.033E07
5.157E07
4.038E07
2.916E07
2.916E07
1.926E07
1.132E07
5.448E08
1.453E08

7

-0.00016
0.00138
9

0.00138
9
0.00209
9

0.0045992

-3E-06

0.0018887

-2E-06

0.00225
0.00206
4

0.0001214

-1E-06

-0.000897

-5E-07

-0.001368

-9E-08
1.5E07
1.5E07

2.8E07
3.1E07

8.8

0.00171
0.00130
2
0.00130
2
0.00091
4
0.00058
3
0.00032
5
0.00013
9

-9.91E-09

9

1.68E-05

-0.000384

-9.91E-09

9


1.68E-05

-0.000384

-2.26E-08

9.2

-5.5E-05

-0.000214

-2.71E-08

9.4

-8.9E-05

-9.23E-05

-2.64E-08
-2.28E-08

9.6
9.8

-9.7E-05
-9.1E-05


-1.18E-05
3.528E-05

7.2
7.4
7.6
7.8
8
8
8.2
8.4
8.6

Trang 25

-0.00147
-0.00147
-0.001351
-0.00112
-0.000854
-0.0006

3E-07
2.5E07
1.9E07
1.9E07
1.4E07
9.1E08
5.3E08
2.5E-



×