Tải bản đầy đủ (.pdf) (263 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG THIẾT KẾ CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 263 trang )

i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG

ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA





GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN
SINH VIÊN : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1


THÁNG 01-2010
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP



PHỤ LỤC THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG

ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA





GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN
SINH VIÊN : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1


THÁNG 01-2010

ii

MỤC LỤC
Đề mục Trang
Trang bìa i
Mục lục ii

PHẦN I
KIẾN TRÚC
CHƯƠNG 1. THUYẾT MINH KIẾN TRÚC 2

1.1. Tổng quan về công trình 2
1.2. Giải pháp kiến trúc 5
1.3. Giải pháp kỹ thuật 6

PHẦN II
KẾT CẤU
CHƯƠNG 2. TÍNH TOÁN KẾT CẤU SÀN 9
2.1. Mặt bằng dầm sàn tầng điển hình 9
2.2. Chọn sơ bộ kích thước 9
2.3. Tải trọng tác dụng 11
2.4. Nội lực 19
2.5. Vật liệu sử dụng 22
2.6. Tính thép 22


iii

CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ 27
3.1. Số liệu tính toán 27
3.2. Vật liệu 27
3.3. Tải trọng 27
3.4. Tính toán bản thang 29
3.5. Tính toàn dầm thang 33
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ HỒ NƯỚC MÁI 37
4.1. Sơ đồ bể nước 37
4.2. Thiết kế bản nắp 37
4.3. Thiết kế bản thành 43
4.4. Thiết kế bản đáy 45
4.5. Tính toán thép gia cường lỗ thăm nắp bể 50
CHƯƠNG 5. TÍNH TOÁN KHUNG KHÔNG GIAN 52

5.1. Chọn sơ bộ tiết diện cột 52
5.2. Vật liệu sử dụng 52
5.3. Tải trọng tác dụng 54
5.3.1.Tải trọng gió 54
5.3.2.Tải trọng dài hạn 57
5.3.3.Hoạt tải sử dụng 58
5.4. Tính khung không gian 59
5.4.1.Sơ đồ tính 59
5.4.2.Mô hình không gian 59
5.4.3.Xác đònh nội lực 59

iv

5.4.4.Tính toán dầm 63
5.4.5.Tính toán cột 69

PHẦN III
NỀN MÓNG
CHƯƠNG 6 : NỀN MÓNG 80
6.1. Điều kiện đòa chất công trình 80
6.2. Tải trọng để tính móng 83
CHƯƠNG 7 : PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐÚC SẴN 85
7.1. Tính móng cột C6-G 85
7.2. Tính sức chòu tải của cọc 87
7.3. Xác đònh số lượng cọc và kích thước đài 91
7.4. Kiểm tra tính toán móng cọc 93
CHƯƠNG 8 : PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 106
8.1. Tính móng cột C6-G 106
8.2. Kiểm tra tính toán móng cọc khoan nhồi 114
CHƯƠNG 9 : SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG 126

9.1. Cọc bê tông cột thép đúc sẵn 126
9.2. Cọc khoan nhồi 126
9.3. Kết luận 127
9.4. Tính toán móng cột C6-E 128
9.5. Tính toán sức chòu tải của cọc 130
9.6. Xác đònh số lượng cọc và kích thước đài 134

v

9.7. Kiểm tra tính toán móng cọc 136
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 150


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-

1

-







PHẦN I

KIẾN TRÚC















GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN





TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN

LỚP : 05DXD1

-

2

-

CHƯƠNG 1: THUYẾT MINH KIẾN TRÚC
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH :
1.1.1. Giới thiệu công trình :
Tháng 6 năm 2007, E.C.I Saigon thành lập công ty cổ phần E.C.I Land để
chính thức tham gia lónh vực đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản bằng
việc phát triển dự án Fortuna Building tại trung tâm Quận Tân Phú, Tp.HCM.

Fortuna Building 11 tầng với qui mô một hầm để xe, tầng trệt, và tầng 1
dành cho khu thương mại, nơi kết hợp siêu thò, nhà hàng, spa, massage, cafe,
bar…và 160 căn hộ cao cấp đi vào hoạt động vào quý II năm 2008, đánh dấu 5
năm thành lập E.C.I Saigon.


















Hình 1.1 : Phối cảnh công trình

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-

3

-

1.1.2. Đòa điểm xây dựng công trình :
Công trình tạo lạc tại trung tâm Quận Tân Phú, tại số 306-308 đường Vườn
Lài, nằm ở vò trí thoáng và đẹp, tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên sự hài hòa
hợp lý và hiện đại cho tổng thể quy hoạch khu dân cư.
Công trình nằm trên trục giao thông chính thuận lợi cho việc cung cấp vật tư
và giao thông ngoài công trình.
Hệ thống cấp cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt
các yêu cầu cho công tác xây dựng.
Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng không có công trình cũ,

không có công trình ngầm dưới đất nên thuận lợi cho công tác thi công và bố trí
tổng bình đồ.














Hình 1.2 : Họa đồ vò trí công trình
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-

4

-


1.1.3. Điều kiện tự nhiên :
Đặc điểm khí hậu Thành phố Hồ Chí Minh được chia thành hai mùa rõ rệt :
Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11
Nhiệt độ trung bình : 25
o
C
Nhiệt độ thấp nhất : 20
o
C
Nhiệt độ cao nhất : 36
o
C
Lượng mưa trung bình : 274.4 mm (tháng 4)
Lượng mưa cao nhất : 638 mm (tháng 5)
Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
Độ ẩm tương đối trung bình : 48.5%
Độ ẩm tương đối thấp nhất : 79%
Độ ẩm tương đối cao nhất : 100%
Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày đêm
Mùa khô :
Nhiệt độ trung bình : 27
o
C
Nhiệt độ cao nhất : 40
o
C
Gió :
Trong mùa khô :
Gió Đông Nam : chiếm 30% - 40%
Gió Đông : chiếm 20% - 30%

Trong mùa mưa :
Gió Tây Nam : chiếm 66%
Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình: 2,15 m/s
Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió
Đông Bắc thổi nhẹ.
Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chòu ảnh hưởng của gió bão.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-

5

-

1.2. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC :
1.2.1. Mặt bằng và phân khu chức năng :
Mặt bằng hình chữ nhật, với các chỉ tiêu sau:

Hạng mục Chỉ tiêu
Diện tích khu đất xây 3072.88 m
2
Diện tích xây doing 1433 m
2


Tổng diện tích sàn 18432 m
2

Mật độ xây dựng 46.63%
Hệ số sử dụng đất 6 lần
Diện tích giao thông công cộng, vỉa hè, cây xanh 1639.88 m
2

Diện tích đất ở, văn phòng, siêu thò 1433 m
2

Chiều cao công trình (cả mái) 43,6 m
Cấp công trình xây dựng và tiêu chuẩn Cấp 1

Số tầng : 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, sân thượng, mái.
Phân khu chức năng : công trình được chia khu chức năng từ dưới lên trên
Tầng hầm : dùng làm nơi giữ xe kết hợp làm tầng kỹ thuật
Tầng trệt và tầng 1 : dành cho khu thương mại, nơi kết hợp siêu thò, nhà
hàng, spa, massage, cafe, bar…
Tầng 2 -10 : mỗi tầng gồm 16 căn hộ chia làm 4 loại A,B,C,D gồm hai
block đối xứng nhau.
Sân thượng : có hệ thống thoát nước mưa cho công trình, hệ thống thu lôi
chống sét.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1


-

6

-

1.2.2. Hình khối không gian, mặt đứng, mặt bên :
Chọn giải pháp không gian là một khối nhà tổng thể với 10 tầng nổi, công
trình có dáng đứng mạnh mẽ, vững chãi với hình khối, màu sắc, và những
đường nét đơn giản, gọn khỏe mang màu sắc hiện đại.
Công trình tọa lạc tại vò trí đẹp, thoáng đãng, tạo điểm nhấn đồng thời tạo
nên sự hài hòa hợp lý và hiện đại cho tổng thể quy hoạch khu dân cư.

1.3. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT :
1.3.1. Hệ thống điện :
Nguồn điện cung cấp cho chung cư chủ yếu là từ nguồn điện chung của
thành phố (mạng điện Quận Tân Phú), có nguồn điện dự trữ khi có sự cố cúp
điện là máy phát điện đặt ở tầng trệt để bảo đảm cung cấp điện 24/24h cho
chung cư.
Hệ thống cáp điện được đi trong hộp gen kỹ thuật và có bảng điều khiển
cung cấp điện cho từng căn hộ.
Khi nguồn điện chính bò mất, máy phát điện cung cấp cho những hệ thống sau :
+ Thang máy
+ Hệ thống phòng cháy chữa cháy
+ Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ
+ Biến áp điện và hệ thống cáp
1.3.2. Hệ thống nước :
Nguồn nước cung cấp cho chung cư là nguồn nước thành phố, được đưa vào
bể nước ngầm của chung cư sau đó dùng máy bơm đưa nước lên hồ nước mái,
rồi từ đây nước sẽ được cung cấp lại cho các căn hộ. Đường ống thoát nước

thải và cấp nước đều sử dụng ống nhựa PVC.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-

7

-

Giải pháp kết cấu sàn là sàn sườn dầm, chỉ đóng trần ở khu vực sàn vệ sinh
mà không đóng trần ở các phòng sinh hoạt và hành lang nhằm giảm thiểu chiều
cao tầng nên hệ thống dẫn nước ngang và đứng được nghiên cứu và giải quyết
kết hợp với việc bố trí phòng ốc trong căn hộ thật hài hòa.
Mái bằng tạo độ dốc để tập trung nước vào các sênô bằng BTCT, sau đó
được thoát vào ống nhựa thoát nước để thoát vào cồng thoát nước của thành
phố.
Sau khi xử lý, nước thải được đẩy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
1.3.3. Hệ thống thông gió chiếu sáng :
Bốn mặt công trình đều có bancol thông gió chiếu sáng cho các phòng, các
mặt đều có cửa sổ, hai giếng trời ở trung tâm.
Ngoài ra, trong các căn hộ đều có bố trí máy điều hòa không khí.
1.3.4. Hệ thống phòng cháy thoát hiểm :
Công trình BTCT bố trí vách ngăn bằng gạch rỗng có thể vừa cách âm vừa
cách nhiệt.
Dọc hành lang mỗi tầng đều có bố trí hộp PCCC với các bình khí CO

2, ,
búa
Các tầng chung cư đều có 4 thang bộ đảm bảo thoát hiểm khi công trình có
sự cố về cháy nổ.
mỗi căn hộ đều có gắn thiết bò báo cháy, báo nhiệt tự động.
Trên sân thượng có bể nước lớn có thể huy động để chữa cháy khi cần thiết.
1.3.5. Hệ thống chống sét :
Sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphere được đặt ở tầng mái
và hệ thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơ bò sét
đánh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-

8

-

1.3.6. Hệ thống thoát rác thải :
Rác thải ở mỗi tầng được đổ vào gen rác đưa xuống gian rác, gian rác được
bố trí ở tầng hầm và có bộ phận đưa rác ra ngoài.
Gen rác được thiết kế kín đáo, kỹ càng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm
môi trường.
1.3.7. Hệ thống thông tin liên lạc :
Công trình được trang bò đầy đủ hệ thông thông tin liên lạc như : điện thoại,

internet, cap… phục vụ đầy đủ đến từng căn hộ.
Các đường cáp này được đi trong đường ống âm dưới sàn, đảm bảo các yêu
cầu về kỹ thật và an toàn cháy nổ.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-

9

-


CHƯƠNG 2 : TÍNH TỐN KẾT CẤU SÀN
2.1. MẶT BẰNG DẦM SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-


10

-


2.2. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC
2.2.1.Chọn tiết diện dầm:
Tiết diện dầm được chọn sơ bộ như sau
Chiều cao dầm chính

1
1 1
8 12
d
h L
 
 
 
 

Chiều cao dầm phụ
1
1 1
12 16
dp
h L
 
 
 
 


Bề rộng dầm
1 1
2 4
d d
b h
 
 
 
 

Dầm biên: (200x400)
Bảng 2.1: Chọn sơ bộ kích thước dầm

L
n

(mm)
1
1 1
8 12
L
 

 
 

1
1 1
12 16

L
 

 
 

1
1 1
5 8
L
 

 
 

Dầm chính
b x h (mm)
Dầm phụ
b x h (mm)
8000 665 ÷ 1000 350x 700
5800 485 ÷ 725 350 x 700
5200 430 ÷ 650 350 x 700
4750 300 ÷ 400 300 x 400
1200 150 x 300

2.2.2.Chọn chiều dày sàn (h
b
)
h
b

được chọn theo công thức

1
1
b
h L
m

, với L
1
là nhòp theo phương cạnh ngắn
Với ô bản chòu uốn 1 phương có liên kết 2 cạnh song song lấy m = 30 ÷ 35
Với ô bản liên kết 4 cạnh, chòu uốn 2 phương m = 40 ÷ 50
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-

11

-

Với ô bản uốn 1 phương dạng console m = 10 ÷ 15
Với công trình này, ô bản liên kết 4 cạnh, chòu uốn 2 phương
Chọn ô bản có kích thước lớn nhất có chiều dài cạnh ngắn L
1

= 5.8 m

1
1
(116 145)
b
h L
m
  
(mm)

Chọn h
b
= 130 mm

2.3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG
2.3.1.Cấu tạo bản sàn


Hình 2.1: Các lớp cấu tạo bản

2.3.2.Tải trọng thường xuyên
Tónh tải trên bản chủ yếu do trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo của mặt
sàn, được tính thành tải trọng phân bố đều trên mét vuông. Ngoài ra trong một
số trường hợp đặc biệt bản còn có thể chòu tải trọng tập trung do các vách ngăn
cố đònh đặt trên bản.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA


GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-

12

-

Bảng 2.2: Cấu tạo bản sàn sinh hoạt

Tải
trọng

Lớp cấu tạo
h(cm)



(kN/m
3
)

n
g
tc

(kN/m
2
)


g
tt

(kN/m
2
)

Gạch Ceramic 1 20 1.1 0.2 0.22
Vữa lót 2 18 1.3 0.36 0.468
Bản BTCT 13 25 1.1 3.25 3.575
Vữa trát trần 1.5 18 1.3 0.27 0.351
Đường ống, thiết bò 0.5 1.3 0.5 0.65



Tónh tải
Tổng hợp các lớp

4.58 5.264

2.3.3.Tónh tải do tường gạch
Trong trường hợp tường đặt trực tiếp lên sàn, trong tính toán sản ta qui về
tải phân bố đều trên sàn đó theo công thức

tt
t t t t
t
san
n h L

q
F
 


Trong đó:
n : Hệ số an toàn, n = 1.1


t
: Chiều dày tường
h
t
: Chiều cao tường
L : Chiều dài bản tường
F
sàn
: Diên tích ô sàn mà tường đó đặt lên


t
: Trọng lượng riêng của tường
Bảng 2.3: Tónh tải tường
Vật liệu
t

(kN/m
3
)
n

Tường 10 gạch ống 18 1.1
Tường 20 gạch ống 33 1.1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-

13

-

a) Tại ơ bản sàn S2 có tường đặt trực tiếp lên sàn.Ta có:
Chiều dày tường δ
t
= 10cm
Chiều dài tường L = 3.2 m
Chiều cao tường h
t
= 3.4 – 0.7 = 2.7m
Diện tích ơ sàn tường đặt lên: Fs = 15.2m
2

Tải trọng tác dụng lên sàn được qui ra tải phân bố
1.1 18 0.1 2.7 3.2
1.125

15.2
tt
t t t t
t
san
n h L
q
F
 
   
  
kN/m
2
b) Tại ơ bản sàn S4 có tường đặt trực tiếp lên sàn.Ta có:
Chiều dày tường δ
t
= 10cm
Chiều dài tường L = 1.75m
Chiều cao tường h
t
= 3.4 – 0.7 = 2.7m
Diện tích ơ sàn tường đặt lên: Fs = 10.33m
2

Tải trọng tác dụng lên sàn được qui ra tải phân bố
1.1 18 0.1 2.7 1.75
0.906
10.33
tt
t t t t

t
san
n h L
q
F
 
   
  
kN/m
2
c) Tại ơ bản sàn S5 có tường đặt trực tiếp lên sàn.Ta có:
Chiều dày tường δ
t
= 20cm
Chiều dài tường L = 6.1m
Chiều cao tường h
t
= 3.4 – 0.7 = 2.7m
Diện tích ơ sàn tường đặt lên: Fs = 19m
2

Tải trọng tác dụng lên sàn được qui ra tải phân bố
1.1 18 0.2 2.7 6.1
3.433
19
tt
t t t t
t
san
n h L

q
F
 
   
  
kN/m
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-

14

-

d) Tại ơ bản sàn S6 có tường đặt trực tiếp lên sàn.Ta có:
Chiều dày tường δ
t
= 20cm
Chiều dài tường L = 3.35m
Chiều cao tường h
t
= 3.4 – 0.7 = 2.7m
Diện tích ơ sàn tường đặt lên: Fs = 19m
2


Tải trọng tác dụng lên sàn được qui ra tải phân bố
1.1 18 0.2 2.7 3.35
1.885
19
tt
t t t t
t
san
n h L
q
F
 
   
  
kN/m
2

e) Tại ơ bản sàn S8 có tường đặt trực tiếp lên sàn. Ta có:
Chiều dày tường δ
t
= 20cm
Chiều dài tường L = 2.75m
Chiều cao tường h
t
= 3.4 – 0.7 = 2.7m
Diện tích ơ sàn tường đặt lên: Fs = 17.11m
2

Tải trọng tác dụng lên sàn được qui ra tải phân bố

1.1 18 0.2 2.7 2.75
1.718
17.11
tt
t t t t
t
san
n h L
q
F
 
   
  
kN/m
2
f) Tại ơ bản sàn S9 có tường đặt trực tiếp lên sàn. Ta có:
Chiều dày tường δ
t
= 20cm
Chiều dài tường L = 5.4m
Chiều cao tường h
t
= 3.4 – 0.7 = 2.7m
Diện tích ơ sàn tường đặt lên: Fs = 27.55m
2

Tải trọng tác dụng lên sàn được qui ra tải phân bố
1.1 18 0.2 2.7 5.4
2.096
27.55

tt
t t t t
t
san
n h L
q
F
 
   
  
kN/m
2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-

15

-

g) Tại ơ bản sàn S15 có tường đặt trực tiếp lên sàn. Ta có:
Chiều dày tường δ
t
= 10cm

Chiều dài tường L = 2.95m
Chiều cao tường h
t
= 3.4 – 0.7 = 2.7m
Diện tích ơ sàn tường đặt lên: Fs = 11.8m
2

Tải trọng tác dụng lên sàn được qui ra tải phân bố
1.1 18 0.1 2.7 2.95
1.337
11.8
tt
t t t t
t
san
n h L
q
F
 
   
  
kN/m
2
h) Tại ơ bản sàn S16 có tường đặt trực tiếp lên sàn. Ta có:
Chiều dày tường δ
t
= 20cm
Chiều dài tường L = 4.75m
Chiều cao tường h
t

= 3.4 – 0.7 = 2.7m
Diện tích ơ sàn tường đặt lên: Fs = 19m
2

Tải trọng tác dụng lên sàn được qui ra tải phân bố
1.1 18 0.2 2.7 4.75
2.673
19
tt
t t t t
t
san
n h L
q
F
 
   
  
kN/m
2
i) Tại ơ bản sàn S17 có tường đặt trực tiếp lên sàn. Ta có:
Chiều dày tường δ
t
= 10cm
Chiều dài tường L = 3.45m
Chiều cao tường h
t
= 3.4 – 0.7 = 2.7m
Diện tích ơ sàn tường đặt lên: Fs = 22.33m
2


Tải trọng tác dụng lên sàn được qui ra tải phân bố
1.1 18 0.1 2.7 3.45
0.826
22.33
tt
t t t t
t
san
n h L
q
F
 
   
  
kN/m
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-

16

-


j) Tại ơ bản sàn S19 có tường đặt trực tiếp lên sàn. Ta có:
Chiều dày tường δ
t
= 10cm
Chiều dài tường L = 4.75m
Chiều cao tường h
t
= 3.4 – 0.7 = 2.7m
Diện tích ơ sàn tường đặt lên: Fs = 24.7m
2

Tải trọng tác dụng lên sàn được qui ra tải phân bố
1.1 18 0.1 2.7 4.75
1.028
24.7
tt
t t t t
t
san
n h L
q
F
 
   
  
kN/m
2

k) Tại ơ bản sàn S20 có tường đặt trực tiếp lên sàn. Ta có:
Chiều dày tường δ

t
= 10cm
Chiều dài tường L = 3.45m
Chiều cao tường h
t
= 3.4 – 0.7 = 2.7m
Diện tích ơ sàn tường đặt lên: Fs = 17.94m
2

Tải trọng tác dụng lên sàn được qui ra tải phân bố
1.1 18 0.1 2.7 3.45
1.028
17.94
tt
t t t t
t
san
n h L
q
F
 
   
  
kN/m
2

2.3.4.Tải trọng tạm thời
Giá trò của hoạt tải được chọn dựa theo chức năng sử dụng của các loại
phòng. Hệ số độ tin cậy n , đối với tải trọng phân bố đều xác đònh theo điều 4.3.3
trang 15 TCVN 2737 - 1995

P
tc
< 200 (daN/m
2
)

n = 1.3
P
tc
≥ 200 (daN/m
2
)

n = 1.2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-

17

-

Bảng 2.4: Tải trọng tạm thời
STT Chức năng
P

tc

(kN/m
2
)
n
P
tt

(kN/m
2
)
1 Phòng ngủ 2.0 1.3 2.6
2 Phòng ăn 3.0 1.2 3.6
3 Nhà vệ sinh 2.0 1.2 2.4
4 Bếp 3.0 1.2 3.6
5
Hành lang,
cầu thang
3.0 1.2 3.6
6
Chờ thang
máy
3.0 1.2 3.6
7 Phòng họp 4.50 1.3 5.85
8 Sàn mái 1.5 1.3 1.95

Bảng 2.5: Tổng tải trọng tác dụng lên sàn
Bản sàn L
1

(m) L
2
(m)
Tải
tường/sàn

Tónh tải
(kN/m
2
)
Hoạt tải
(kN/m
2
)
Tổng tải
(kN/m
2
)
S1 3.2 4.75 5.264 3.6 8.864
S2 3.2 4.75 1.125 5.264 3.6 9.989
S3 1.2 4 5.264 2.4 7.664
S4 2.95 4 0.906 5.264 3.6 9.77
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA

GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-


18

-

S5 4 4.75 3.433 5.264 3.6 12.297
S6 4 4.75 1.885 5.264 3.6 10.749
S7 3.65 5.2 5.264 2.4 7.664
S8 1.2 5.8 1.718 5.264 3.6 10.582
S9 4.75 5.8 2.096 5.264 3.6 10.96
S10 1.2 3.3 5.264 3.6 8.864
S11 2.95 3.3 5.264 3.6 8.864
S12 3.3 4.75 5.264 3.6 8.864
S13 1.55 3.3 5.264 3.6 8.864
S14 1.2 4.7 5.264 3.6 8.864
S15 2.95 4.7 1.337 5.264 3.6 10.201
S16 4.7 4.75 2.673 5.264 3.6 11.537
S17 4.7 4.75 0.826 5.264 3.6 9.69
S18 1.25 2.2 5.264 2.4 7.664
S19 5.2 5.55 1.028 5.264 3.6 9.892
S20 2.475 5.2 1.028 5.264 3.6 9.892
S21 5.8 9.45 5.264 3.6 8.864
S22 1.2 3.45 5.264 2.4 7.664
S23 1.2 4.75 5.264 2.4 7.664
S24 1.2 4 5.264 2.4 7.664

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2005-2010
CHUNG CƯ CAO CẤP FORTUNA


GVHD : PGS.TS NGUYỄN HỮU LÂN SVTH : TRẦN NGUYỄN ANH TUẤN
LỚP : 05DXD1

-

19

-

2.4 .NỘI LỰC
2.4.1.Sơ đồ tính
Có 2 sơ đồ tính thông dụng dựa vào việc xét tỷ lệ giữa 2 cạnh.

2
1
2
L
L

: bản làm việc 1 phương

2
1
2
L
L

: bản làm việc 2 phương
Trong đó: L
1

: Nhòp tính toán theo phương cạnh ngắn
L
2
: Nhòp tính toán theo phương cạnh dài
2.4.2.Tính nội lực
2.4.2.1. Bản làm việc một phương
Để tính toán nội lực người ta thường lấy một dải bản rộng là b làm đại
diện, tính nội lực của dải bản như đối với dầm. Thông thường b = 1m.
Tải trọng toàn phần trên dải bản là q phân bố đều:
q = (g + p)b (kN/m)
Các trường hợp tính nội lực
a.1)Một đầu ngàm, một đầu tựa đơn

Hình 2.2: Bản 1 phương 1 đầu ngàm, 1 đầu tựa đơn

×