Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

25 GỢI Ý VÀ ĐỀ THI TỐT THPT MÔN VĂN ĐỀ 1+2+3 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.96 KB, 12 trang )

25 GỢI Ý VÀ ĐỀ THI TỐT THPT
MÔN VĂN ĐỀ 1+2+3
Thời gian làm bài:150 phút, không kể thòi gian giao đề.
ĐỀ 1

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Những hiểu biết của anh chị về hoàn cảnh ra đời bài thơ
Việt Bắc của Tố Hữu.

Câu 2 (3 điểm) Anh (chị) hãy viết một đoạn văn với độ dài khoảng 1
trang giấy thi bàn về “Lời ăn tiếng nói của học sinh văn minh, thanh
lịch”.

II. PHẦN DÀNH CHO THÍ SINH TỪNG BAN (5 điểm)

Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho
chương trình đó.

Câu 3a : chương trình chuẩn (5 điểm)

Một nét độc đáo của truyện “Chiếc thuyền ngoài xa” là dựng lên một
tình huống có nhiều yếu tố bất ngờ, mang ý nghĩa khám phá về cuộc
sống với những triết lí sâu sắc.

Câu 3b : chương trình nâng cao (5 điểm)

Phân tích những ẩn dụ nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Minh Châu qua
truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa”.
Gîi ý lµm bµi.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5 điểm)


Câu 1 (2 điểm)

- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hòa bình lập lại, miền Bắc được giải
phóng và bắt tay vào xây dựng cuộc sống mới.(1 điểm)

- Tháng 10 năm 1954, các cơ quan trung ương của Đảng và chính phủ
rời chiến khu Việt Bắc về lại thủ đô, những người kháng chiến từ căn cứ
miền núi về lại miền xuôi. Cuộc chia tay lịch sử ấy đem lại cảm hứng
cho Tố Hữu viết bài Việt Bắc.(1 điểm)

Câu 2 (3 điểm)

Yêu cầu

+ Đoạn văn phải đảm bảo về hình thức: Viết hoa chữ cái đầu, thụt đầu
dòng và chấm câu khi kết thúc đoạn.

+ Đoạn văn sử dụng chủ yếu thao tác lập luận bình luận và phối hợp một
số thao tác khác để giải quyết vấn đề,

+ Đoạn văn có thể viết tất cả các mặt của vấn đề như: lời nói, hành vi,
quan hệ, ứng xử, …Hoặc cũng có thể chỉ viết về một khía cạnh là cách
nói năng

+ Đoạn văn phải nêu bật hai nội dung cơ bản sau:

- Thực trạng về cách nói năng của học sinh hiện nay.

- Đề xuất cách nói năng văn minh, thanh lịch (có thể nêu ý nghĩa và
hướng tu dưỡng, rèn luyện.)


II. PHẦN DÀNH CHO THÍ SINH TỪNG BAN (5 điểm)
Câu 3a : chương trình chuẩn (5 điểm)
YÊU CẦU
1/- Về kiến thức: thể hiện được những kiến thức chính xác, cụ thể
về tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa.

2/- Về kĩ năng: vận dụng thích hợp kiến thức đọc – hiểu về tác phẩm
Chiếc thuyền ngoài xa và các thao tác lập luận cần thiết để xây dựng một
bài nghị luận có kết cấu chặt chẽ về luận điểm, luận cứ, có tính minh xác
về hành văn.

3/- Về nội dung:Bài làm cần trình bày một số y cơ bản sau

a)- Một nghệ sĩ nhiếp ảnh đi săn tìm cái đẹp lại phát hiện ra cái không
đẹp đằng sau cái vẻ bề ngoài tưởng là đẹp.

ý nghĩa:

- Cái đẹp có sẵn trong cuộc sống. Nhưng phải biết kiên trì tìm kiếm mới
có được.

- Có những cái chỉ đẹp khi được chiêm ngưỡng từ xa.

- Giữa hình thức bên ngoài và nội dung bên trong không phải bao giờ
cũng thống nhất. Đừng nhầm lẫn hiện tượng cới bản chất.

- Cái đẹp có thể đem dến cho người nghệ sĩ nhiều xúc cảm tích cực,
nhưng không thể vì nó mà làm ngơ trước những sự thật tàn nhẫn của
cưộc đời.


b)-Những người đàn ông tốt bụng nhiệt tình giúp đỡ người đàn bà giải
thoát nỗi bất hạnh nhưng lại bị từ chối.

Ý nghĩa:

- Phải biết đặt đối tượng vào hoàn cảnh cụ thể mới hiểu đúng được nó.

- Không nên nhìn cuộc sống hời hợt, một chiều.

- Giải quyết những đau khổ và bất công đâu thể chỉ dựa trên lòng tốt và
luật pháp.
ĐỀ 2

A. Phần chung: Cho tất cả thí sinh (5.0 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Anh (Chị) hãy nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học
của nhà văn Lỗ Tấn
Câu 2: (3 điểm)
Viết một bài văn ngắn (từ 10 – 15 câu) trình bày suy nghĩ của anh (chị)
về hiện tượng: Đâu đó trong giờ học, vẫn có những bạn học sinh nói
chuyện riêng, không chú ý nghe thầy cô giảng bài.
B. Phần riêng (5.0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho
chương trình đó (3a hoặc 3b)
Câu 3a: Theo chương trình chuẩn (5.0 điểm)
Phân tích tâm trạng nhân vật Tràng trong truyện ngắn Vợ nhặt của Kim
Lân.
Câu 3b: Theo chương trình nâng cao (5.0 điểm)
Qua đoạn trích trong truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài ở sách

giáo khoa Ngữ văn 12 nâng cao, tập 2; anh (chị) hãy phân tích diễn biến
tâm trạng Mị trong đêm tình mùa xuân ở Hồng Ngài.
Gîi ý lµm bµi.

A. Phần chung
Câu 1: (2.0 điểm)
a. Yêu cầu và kiến thức
Học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, song cần nêu được
các ý chính sau đây:
- Lỗ Tấn (1881 – 1936) tên khai sinh là Chu Thụ Nhân quê ở Chiết
Giang, Trung Quốc.
- Ông ôm ấp nguyện vọng học thuốc từ khi còn nhỏ và được sang Nhật
học, nhưng Lỗ Tấn đã nhận thấy chữa bệnh thể xác không quan trọng
bằng chữa bệnh tinh thần nên ông đã chuyển sang viết văn.
- Ông là nhà văn cách mạng có ảnh hưởng lớn trên văn đàn Trung quốc
thế kỉ XX.
- Các tác phẩm của Lỗ Tấn thường tập trung vào chủ đề: Phê phán bệnh
tinh thần kìm hãm sự phát triển của đất nước Trung Hoa lúc bấy giờ, từ
đó kêu gọi đồng bào tìm kiếm phương thuốc để cứu dân tộc.
- Tác phẩm tiêu biểu: Các tập truyện ngắn: Gào thét, Bàng hoàng,
Chuyện cũ viết theo lối mới…; Tạp văn: Nấm mồ, Cỏ dại, Gió nóng.
Câu 2: (3.0 điểm)
a. Yêu cầu về kĩ năng
Thí sinh biết cách làm bài văn nghị luận, xã hội; bài làm có kết cấu chặt
chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi về chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
b. Yêu cầu về kiến thức
Thí sinh có thể đưa ra những ý kiến riêng và trình bày theo nhiều cachs
khác nhau nhưng cần nêu bật được các ý chính sau:
- Nội dung có thể xoay quanh ý kiến về tác hại của nói chuyện riêng
trong giờ học; ý thức chưa tốt, không nghe giảng, không hiểu bài, ảnh

hưởng đến người khác.
- Rút ra bài bài học cho bản thân.
B. Phần riêng
Câu 3a: Theo chưong trình chuẩn (5.0 điểm)
a. Yêu cầu về kĩ năng
Thí sinh biết vận dụng khả năng đọc - hiểu để làm bài văn nghị luận văn
học phân tích nhân vật trong tác phẩm văn xuôi; kết cấu bài viết chặt
chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
b. Yêu cầu về kiến thức
Trên cơ sở nắm vững tác phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân, nghệ thuật xây
dựng nhân vật, thí sinh có thể triển khai theo nhiều hướng khác nhau
nhưng cần nêu được các nội dung cơ bản sau:
- Sự kiện bất ngờ “nhặt” được vợ đã làm thay đổi cuộc đời, số phận của
Tràng. Có được vợ, Tràng như đã thành một con người khác với những
biểu hiện tâm trạng như: Lo lắng, vui mừng, hạnh phúc và ý thức về bổn
phận trách nhiệm đối với gia đình trong Tràng trỗi dậy.
- Nghệ thuật diễn tả tâm trạng nhân vật chân thực, sinh đọng, tinh tế.
- Qua sự biến đổi tâm trạng của nhân vật Tràng, thấy được vẻ đẹp tâm
hồn, tính cách nhân vật (tình thương, niềm khao khát hạnh phúc, niềm
lạc quan tin tưởng vào tương lai), tình cảm nhân đạo của nhà văn dành
cho người lao động nghèo khổ.

ĐỀ 3
I. Phần chung cho tất cả thí sinh:
Câu 1: ( 2 điểm ) Nêu ý nghĩa nhan đề truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài
xa của Nguyễn Minh Châu.
Câu 2: ( 3 điểm ) Bác Hồ từng nói “Dân ta phải biết sử ta” nhưng theo
thống kê gần đây của Bộ GD & ĐT thì thí sinh thi môn lịch sử trong các
kì thi Tốt nghiệp cũng như Đại học có điểm kém rất cao.Thử viết một
bài viết ngắn ( không quá 300 từ ) trình bày một số nguyên nhân của

thực trang trên.
II. Phần riêng cho thí sinh học theo từng chương trình:
Câu 3a: ( 5 điểm )
( Dành cho thí sinh học chương trình chuẩn )
Cảm nhận của anh, chị về đoạn thơ sau đây trong bài thơ Việt Bắc của
nhà thơ Tố Hữu:
Ta về, mình có nhớ ta

Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.

Ngày xuân mơ nở trắng rừng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.

Ve kêu rừng phách đổ vàng

Nhớ cô em gái hái măng một mình.

Rừng thu trăng rọi hòa bình

Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.

( Theo Ngữ văn 12, tập một, sách giáo khoa chương trình chuẩn, NXB
Giáo dục, trang 111)
Câu 3b: ( 5 điểm )
( Dành cho thí sinh học chương trình nâng cao )

Giá trị nhân đạo sâu sắc trong truyện ngắn Vợ nhặt của nhà văn Kim
Lân.
Gîi ý lµm bµi.

I. Phần chung cho tất cả các thí sinh:
Câu 1: Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng phải nêu được
những ý cơ bản sau đây:
- Chiếc thuyền ngoài xa: Là chiếc thuyền có thật trong cuộc đời, là
không gian sinh sống của gia đình làng chài, ở đó, họ có một lũ con và
cuộc sống khó khăn đói kém đã làm con người thay đổi tâm tính. Tất cả
những diều đó, nếu nhìn từ xa, ở ngoài xa thì sẽ không thấy được. ( 1
điểm ).
- Chiếc thuyền ngoài xa còn là sự đơn độc của con thuyền nghệ thuật
trên đại dương cuộc sống, sự đơn độc của con người trong cuộc đời,
chính sự đơn độc, thiếu chia sẻ là nguyên nhân của sự bế tắc và lầm lạc.
( 1 điểm ).
Câu 2: Thí sinh viết một bài văn ( có hạn định số từ ) theo kiểu văn bản
nghị luận (bàn) và chỉ bàn về nguyên nhân của thực trạng HS thi vào các
trường Đại học hoặcc thi Tốt nghiệp bộ môn Lịch sử có điểm kém rất
cao. Sau đây là một số gợi ý của người ra đề ( mang tính tham khảo):
- Thực trạng của việc dạy và học môn Lịch sử hiện nay ở trường phổ
thông (0,5 điểm).
- Nêu một số nguyên nhân chính: ( 2 điểm)
+ Do quan niệm chạy theo một số ngành “hàng hiệu” của đại bộ phận
phụ huynh và học sinh khi quyết định thi vào các trường ĐH & CĐ.
+ Nhà nước không có đủ kinh phí để tổ chức những buổi học Lịch sử
mang tính thực tế bằng cách đi tham quan, dã ngoại…-> tiết Lịch sử
thiếu sinh động, gây chán nản ở học sinh.
+ Thời lượng dành cho môn Lịch sử ở trường PT không nhiều mà khối
lượng kiến thức thì đồ xộ (bao gồm Lịch sử Việt Nam và Lịch sử thế

giới) nên GV Lịch sử chỉ truyền đạt cho HS theo kiểu “cưỡi ngựa xem
hoa”…….
(Mỗi ý HS có thể đưa vài ví dụ cụ thể)
- Đưa ra một số nhận xét, đánh giá về thực trạng trên (0,5 điểm)
II. Phần riêng cho thí sinh học theo từng chương trình:
Câu 3a: (Dành cho thí sinh học theo chương trình chuẩn)
* Yêu cầu về kĩ năng:
Biết cách làm bài văn nghị luận và vận dụng khả năng đọc hiểu để phát
biểu cảm nhận về đoạn thơ trữ tình. Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng,
diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
* Yêu cầu về kiến thức:
Trên cơ sở những hiểu biết về bài thơ Việt Bắc của nhà thơ Tố Hữu, thí
sinh trình bày những cảm nhận của mình về đoạn thơ mà đề ra
- Về nội dung:
+ Cảnh sắc thiên nhiên Việt Bắc với vẻ đẹp đa dạng trong thời gian,
không gian khác nhau.
+ Con người Việt Bắc gắn bó hài hòa với thiên nhiên thơ mộng.
- Về nghệ thuật:
+ Hình ảnh đối xứng, đan cài, hòa hợp.
+ Giọng điệu ngọt ngào, sâu lắng, thiết tha,…

×