Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

LÝ SINH ĐẠI CƯƠNG - CHƯƠNG VII PHÓNG XẠ SINH HỌC pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 73 trang )

364
PHÓNG XẠ SINH
HỌC
CHƯƠNG VII
365
366
Distribution of
carriages inside the
irradiation chamber,
indicating the
confined space when
fully loaded.
An Accident with
An Accident with
60
60
Co
Co
367
368


Problem
Problem
-
-
3 improperly stored
3 improperly stored
tele
tele
-


-
therapy units
therapy units


1 unit was dismantled (100kg
1 unit was dismantled (100kg
cylinder removed, 10
cylinder removed, 10


diameter
diameter
x 20
x 20


long)
long)


cylinder was cut open releasing
cylinder was cut open releasing
source
source
1
1


2

2


369
Radiation burn on both hands of P5/LS ( taken on
19.02.00 )
370
Radiation burn on both hands of P5/LS ( taken on 6.03.00 )
371
Radiation burn on both hands of P1/JC ( taken on 23.02.00
)
372
Radiation burn on right leg (popliteal area) and fingers
on both hands of P3/BS ( taken on 23.02.00 )
373
Epilation and skin lesion of P6/NP
374
Skin infection at the back and buttock , right axilla of P8/KS
375
Almost total body erythema (day 32)
376
Skin injury to legs
(day 53)
377
* Bất kỳ bức xạ nào có khả năng ion hóa các
nguyên tử hay phân tử mà nó gặp trên
đường đi đều coi là tia ion hóa
* Năng lượng cần để tách electron ra khỏi
nguyên tử của phần lớn các nguyên tố trong
cơ thể sống khoảng 10-15 ev.

* Vậy những tia có mức năng lượng nhỏ hơn
10 ev sẽ không thể ion hóa mà chỉ nâng
năng lượng electron lên mức hưng phấn
1. Khái niệm chung:
I.TIA ION HÓA
378
*
S

ion
h
ó
a
do
ch
í
nh
c
á
c
b

c
x

tr

c
ti
ế

p
t
á
c
dụng gọi là ion hóa sơ cấp
• Sản phẩm của sự ion hóa sơ cấp nếu có đủ
năng lượng thì sẽ tiếp tục ion hóa các nguyện
tử nó gặp trên đường đi gọi là ion hoá thứ
cấp
* Sau mỗi lần ion hóa năng lượng của tia giảm
dần cuối cùng nó sẽ bị hấp thụ.
*
S

l

n
ion
h
ó
a
x

y
ra
trên
1

đư


ng
đi
c

a
tia
e -
hυ1
h
υ
2
379
2.Phân loại tia ion hóa
Bản chất tia ion hóa chia làm 2 loại:
- Sóng điện từ : tia Roentgen, tia 
- Các hạt cơ bản: , , Proton, Neutron.
. .
380
a)Tia ion hóa có bản chất là sóng điện
từ
* Tia Roentgen:
+ Ống phóng tia Roentgen
381
+ Phổ của tia Roentgen
- Khoảng 0,2% năng lượng được chuyển
thành tia Roentgen với mức năng lượng ở
hàng Kev
- Phổ của nó liên tục và đặc trưng cho vật
chất làm Anod
Phổ của tia Roentgen

có Anod là Molibden
382
* Tia 
- Tia  được tạo thành từ những phản ứng hạt
nhân với mức năng lượng 5 Mev
Mev 2,13 ; 1,33 ; 1,17Co
60
127
- Phổ của tia  có tính chất photon có giá trị
xác định tuỳ phản ứng hạt nhân
Mev0.661Cs
137
55
383
Đặc điểm tia Roengen và tiaγ:
- Là sóng điện từ và năng lượng của nó là phổ
liên tục đối với tia Roentgen và gián đoạn đối với
tia
γ
- Nó không có khối lượng tĩnh và không tích điện
cho nên khả năng đâm xuyên của nó rất lớn.
384
b) Tia có bản chất là hạt
*Tia α: Hạt α là nhân của nguyên tử Helium
- Nó thu được trong các phản ứng hạt nhân
hoặc phân rã phóng xạ
- Có khối lượng tĩnh 4 và điện tích là +2.
- Năng lượng khoảng 4 – 9 Mev , nhưng
có thể gia tăng nhờ máy gia tốc.
- Có mật độ ion hóa cao cho nên khả

năng đâm xuyên không lớn
385
) neutrino ( ζe
1
z
A
z
A 




) noantineutri ( ζe
1
z
A
z
A
~




M)(0.156βNC
14
7
14
6



*Tia : Là chùm các electron hoặc positron
- Thu được trong các phản ứng phân rã  hoặc
phân rã phóng xạ
Thí dụ
- Năng lượng khoảng vài trăm Kev đến 2-3
Mev
- Có mật độ ion hóa không cao , có thể đâm
xuyên vài cm trong nước hoặc mô sinh vật.
386
•*Tia Proton và Deutron: proton là hạt nhân
của Hydro và deutron là hạt nhân của deutrin.
•- Có thể thu được từ phản sự phân rã hạt
nhân :
- Khối lượng proton bằng 1; deutron bằng 2
- Cả 2 có điện tích bằng 1
- Năng lượng thường được nâng lên bằng
máy gia tốc
387
•*Tia neutron:
•- Có khối lương tương đương với proton
nhưng điện tích bằng 0
•- Tuỳ nguồn thu hoặc qua xử lý mà neutron
có thể có các mức năng lượng khác nhau:
•- Neutron nhanh hàng trăm Kev

vài
Mev
•- Neutron vừa 10

100 Kev

•- Neutron chậm < 10 Kev
- Neutron nhiệt chuyển động bằng tốc độ chuyển
động nhiệt

0,025 ev
388
3.Đơn vị đo bức xạ ion hóa
a)Đo lường hoạt độ phóng xạ :
Curi (Ci) 3,7.10
10
phân rã / giây
Becquerel (Bq) 1 phân rã / giây
b)Đo lường liều bức xạ
+ Roentgen (r) : liều bức xạ có thể tạo 2.08x10
9
cặp
ion/cm
3
không khí trong điều kiện tiêu chuẩn.
+ Đương lượng Roentgen vật lý( rep): Liều bức xạ
tạo được sự ion hóa bằng 1 r

×