Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

LÝ SINH ĐẠI CƯƠNG : TÍNH THẤM CỦA MÀNG TẾ BÀO potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 64 trang )

202
•TÍNH THẤM
•CỦA
•MÀNG TẾ BÀO
CHƯƠNG IV
203
I. MÀNG TẾ BÀO
1. Thành phần hóa học của màng tế bào
Thành phần cấu tạo của màng tế bào chủ yếu là
protein và lipid với những tỉ lệ khác nhau ở
những đối tượng khác nhau:
- Lớp myelin 18% Protein
76% lipid
- Vách ngăn mitochondri 76% Protein 24% lipid
- Màng hồng cầu người 44-49% Protein 43-
52%
lipid
Ngoài ra trên màng còn có đường , muối khoáng
204
1. Lipid:
a) Phospho-lipid:
205
• Chúng xếp thành 2 lớp với các đầu kỵ nước
(acid béo) quay vào trong đầu ưa nước
(phosphat) quay ra ngoài
206
• b) Glycolipid : chiếm khoãng 2% lipid của
màng
• Thường phân bố mặt ngoài của màng tế
bào
207


• c) Cholesteron
• Chúng phân bố ở trong màng tế bào chất
208
• Sơ đồ phân bố của các thành phần Lipid nói
trên như sau:
209
2.Protein:
• a) Protein màng (integral, intrinsic): Có 2 kiểu
+Protein đi xuyên qua màng
(Transmembrane)
210
211
+Protein cắm vô màng (Tethered integral):
Phân tử protein đi từ ngoài hoặc từ trong tế
bào và kết thúc trong màng tế bào chất
212
b)Protein ngoại lai (Peripheral,extrinsic)
Phân tử protein nằm ở mặt trong và mặt ngoài
của màng tế bào .
Chúng không tạo mối liên kết hóa học với
màng
213
c) Glycoprotein: Đường có thể liên kết đồng
hóa trị với các amino-acid trong protein:
- Liên kết với oxy
(Serine,Theronine )
- Liên kết với Nitơ
(Asparagine)
Chúng chỉ phân bố trên mặt ngoài của màng tế
b

à
o
214
• Mô hình của màng tế bào như sau
215
216
2. Một số cấu trúc giúp vận chuyển qua màng:
a) Siêu lỗ (Microtubles):
Một số Transmembrane Protein liên kết tạo
nên ống cực nhỏ xuyên qua màng gọi là siêu
lỗå (microtubles)
217
218
b) Kênh K
+
(channel K
+
):
Chuyên vận chuyển ion Kali
Cấu trúc của nó gồm 4 tiểu phần
(Subunit)là protein .
Mỗi tiểu phần có 6 đoạn (segment) và 1
quai P để tạo thành siêu lỗ
219
Kênh K
+
được mô hình hóa như sau:
220
c)Kênh Na
+

(channel Na
+
):
Chuyên vận chuyển ion Natri
Cấu trúc của nó gồm 4 tiểu phần (Subunit) là protein
.
Mỗi tiểu phần có 6 đoạn (segment) và giữa tiểu
phần III và IV có phần thụ động (inactivating
particle) để tạo thành nắp
221
•Kênh Na
+
được mô hình hóa như sau:
222
• d) Kênh nước (Aquaporin):
• Nó được tìm thấy vào năm 1992.
• Nó dẫn nước hai chiều tùy thuộc vào gradien
thẩm thấu của nước
• Mỗi kênh aquaporin1 của người có thể cho 3
tỉ phân tử nước đi qua trong 1 giây.
• Bên cạnh aquaporin chuyên dẫn nước còn có
những aquaporin khác như aquaglyceroporins
dẫn nước kèm theo glyceron và một số phân
tử nhỏ.
• Người ta đã tìm thấy aquaporin khác nhau:
• Aquaporin 0 : tế bào thuỷ tinh thể
• Aquaporin 1 : Tế bào máu, gốc ống thận . . .
223
224
Aquaporin là homotetramer có 4 tiểu phần

(monomer) phân bố đối xứng chung quanh một
trục rổng
225
Mỗi monomer là 1 protein xuyên màng với 6 đoạn
xoắn (helix ) với 2 bán lỗ (hemi-pore)
226

×