KILOBOOKS.CO
LI M U
1. Tớnh cp thit ca ti
Chỳng ta ang sng trong thi i bựng n thụng tin. Cụng ngh thụng
tin, cỏc thit b mỏy tớnh ngy cng phỏt trin v c ng dng sõu trong cỏc
lnh vc i sng xó hi. Nhiu cụng ngh c c thay th hon ton bng
cụng ngh mi vi nhng u im v s tin ớch rừ nột. ng dng mỏy tớnh
trong lnh vc thit k ho núi chung v lnh vc thit k, trỡnh by bỏo núi
riờng cng khụng nm ngoi cuc cỏch mng y.
Vic dựng mỏy tớnh v cỏc thit b i kốm ó thay th hon ton cỏch sp
ch th cụng kộo di hng trm nm ca cụng ngh in typụ. Ban u, vic ch
bn bng mỏy tớnh ch n gin l s dng nhng phn mm x lý vn bn
thụng thng v ngi s dng chỳng l cỏc nhõn viờn nhp d liu, ch bn
in t. Ngy nay, cựng vi s phỏt trin chung ca xó hi cỏc n phm ũi hi
phi p hn v hỡnh thc, cú cht lng k thut cao nhm chuyn ti ni dung
thụng ip mt cỏch y v rừ rng hn. Cỏc phn mm ho mỏy tớnh ó
tr thnh cụng c hu ớch trong thit k, trỡnh by ca cỏc ho s, chuyờn viờn
thit k, biờn tp viờn cỏc to son bỏo. Vi xu hng phỏt trin ca bỏo chớ
hin i, bn thõn mi nh bỏo chớnh l ngi thit k, trỡnh by sn phm ca
mỡnh mt cỏch chuyờn nghip nht. lm c nh vy, ũi hi mi ho s,
chuyờn viờn thit k, biờn tp viờn v cỏc nh bỏo phi lm ch c nhng
cụng c hin i nht nhm chuyn ti ý tng ca mỡnh n vi cụng chỳng.
Trong khuụn kh ca ti Kh nng ng dng cỏc phn mm mỏy tớnh
trong thit k, trỡnh by bỏo in nc ta hin nay, thụng qua s kho sỏt mt
s t bỏo ngy nh H Ni mi, Lao ng, Tui tr TP.HCM v tp chớ Cng
sn, chỳng tụi ó lm rừ kh nng ng dng ca cỏc phn mm ph bin c
dựng trong vic thit k, trỡnh by bỏo in nc ta hin nay. Thc t cho thy,
vic phõn nh cỏc loi hỡnh bỏo chớ nh nht bỏo, bỏo tha k, tp chớ cng cho
thy cú cỏch thc ng dng cỏc phn mm mỏy tớnh thit k, trỡnh by khỏc
nhau. Trờn c s ú, vic vn dng kh nng s dng cỏc phn mm trong thit
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
kế, trình bày cũng có một số điểm khác biệt. Vì vậy, tác giả đề tài chọn các tờ
nhật báo với khổ báo A2, A3 và một tờ tạp chí khổ A4 để khảo sát cũng bởi lý
do này.
Với khoảng thời gian nghiên cứu và số lượng tờ báo khảo sát tuy chưa nhiều
nhưng tác giả đề tài mong muốn góp thêm một tiếng nói khoa học trong lĩnh vực
ứng dụng các phần mềm máy tính vào cơng tác thiết kế, trình bày báo tại các tồ
soạn. Hy vọng các biên tập viên, hoạ sĩ thiết kế trình bày và các phóng viên có
sự lựa chọn phần mềm phù hợp nhằm ứng dụng một cách hiệu quả vào cơng
việc.
Bên cạnh đó, khố luận cũng có một số đề xuất với các cơ sở đào tạo báo chí
để có sự đầu tư về giáo trình, tài liệu nhằm trang bị cho sinh viên khả năng ứng
dụng phần mềm máy tính trong hoạt động tác nghiệp. Như vậy, ngồi những
kiến thức nền về nghiệp vụ báo chí, sinh viên sẽ có thêm những kỹ năng tốt để
làm hành trang bước vào đời sống báo chí thực tiễn.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài:
Trên thế giới, đã có rất nhiều các nhà khoa học nghiên cứu về việc ứng dụng
các phần mềm máy tính nói chung vào các lĩnh vực khác nhau như: y học, kinh
tế, kỹ thuật, đồ hoạ...hoạt động nghiên cứu về việc ứng dụng các phần mềm máy
tính vào thiết kế, trình bày báo in nói riêng đã có sự đề cập song chưa đầy đủ.
Thường thì các cuốn sách này tập trung nghiên cứu về lý thuyết cách tổ chức,
trình bày báo như: Giáo trình về thiết kế trang báo của Trường ĐH Báo chí
Columbia (Mỹ), “Creative newspaper design” [9] của tác giả Giles Vic do nhà
xuất bản Boston Oxford ấn hành. Hoặc có tác giả dành cả cuốn sách nói về thiết
kế màu trong trang báo như “Newspaper Color Design” [20] của Mario R.
Garcia, nhà báo, hoạ sỹ, giáo sư trường đại học Truyền thơng đại chúng thuộc
miền Nam Florida (Mỹ). Tài liệu thiết kế trình bày báo “Newspaper Design”
[26] của tác giả Sally I.Morano (Mỹ) trong bộ sách American Journalism:
History, Principle, Practices cũng có
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
chừng chục trang tập trung bàn đến ngun lý trình bày báo nhưng khơng kết
hợp cách thực hiện nó bằng phần mềm máy tính. Một số tác giả người Nga cũng
viết về cách thiết kế, trình bày nhưng chỉ có một vài ba trang mang tính chất
tham khảo nói về trình bày ảnh trên báo.
ở nước ta hoạt động về nghiên cứu lý luận về thiết kế, trình bày báo nói
chung cũng đã có những tài liệu như“Tổ chức nội dung và thiết kế, trình bày
báo in hiện đại” [13] của Ths. Hà Huy Phượng – giảng viên Khoa Báo chí –
Phân viện Báo chí Tun truyền. Song đề tài nghiên cứu về khả năng ứng dụng
các phần mềm trong thiết kế, trình bày báo thì chưa có hoặc chỉ có những cuốn
sách hay những tài liệu bàn luận về kỹ thuật sử dụng máy tính trong xử lý ảnh
như: nhóm tác giả Elicom với “Sửa sang một bức ảnh chụp” [32], “Tạo và in
văn bản màu” [33], KS. Nguyễn Ngọc Tuấn với “Các thủ thuật trong
Photoshop CS dành cho thợ nhiếp ảnh” [40] hay KS. Đăng Quang với “264 tác
vụ chun nghiệp để xử lý ảnh” [41], “Thiết kế mẫu và tạo ảnh nghệ thuật bằng
Photoshop” [42] - biên dịch Lê Tân – La Yến...Tuy vậy, nội dung các cuốn sách
này chỉ dành một vài trang để nói đến việc ứng dụng phần mềm máy tính trong
ấn phẩm nói chung và về cách thức chỉnh sửa ảnh. Ngồi ra, tác giả Nguyễn
Việt Dũng, Nguyễn Đình Tê với cuốn “Dàn trang với QuarkXpress” [36] cũng
dành tồn bộ chương 3 để nói về cách xử lý một layout, tuy nhiên lại tập trung
nói về cách thiết kế layout sách và các trang quảng cáo chứ khơng nói rõ ngun
lý ứng dụng nó để trình bày báo, tạp chí.
Nói chung, các tài liệu nghiên cứu đưa ra những quan điểm về cách tổ chức,
thiết kế trình bày báo hoặc bàn luận nhiều về vấn đề kỹ thuật mà chưa nghiên
cứu kỹ về khả năng ứng dụng các phần mềm máy tính trong thiết kế, trình bày
báo in tại các tồ soạn.
Vì vậy, nghiên cứu, khảo sát đề tài “Khả năng ứng dụng các phần mềm
máy tính trong thiết kế trình bày báo in” là việc làm cần thiết. Thơng qua khố
luận, tác giả trình bày một số luận điểm, phương pháp có giá trị lý luận và thực
tiễn nhằm bổ sung thêm một phần tư liệu khoa học cho những người quan tâm
đến lĩnh vực này.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
3. Mc ớch, nhim v nghiờn cu, phm vi nghiờn cu:
3.1 Mc ớch v nhim v nghiờn cu:
Thụng qua vic nghiờn cu v kho sỏt cỏc phn mm mỏy tớnh ng
dng ph bin trong thit k trỡnh by bỏo in, ti a ra nhng gii
phỏp gúp phn nõng cao hiu qu ca vic s dng nhng phn mm
ny vo cụng tỏc t chc, thit k trỡnh by bỏo ti cỏc to son.
t c mc ớch ú, ti s thc hin nhng nhim v sau:
1. Phõn tớch, ỏnh giỏ v lm rừ cỏc tớnh nng v s hn ch ca cỏc phn
mm c ng dng trong cụng tỏc thit k, trỡnh by bỏo in hin nay
Vit Nam.
2. Kho sỏt cỏc to son bỏo Lao ng, H Ni mi, Tui tr Tp.HCM v Tp
chớ Cng sn thy rừ mc kh nng ng dng v khai thỏc cỏc phn
mm ny trong thit k, trỡnh by trong cỏc c quan bỏo chớ núi trờn.
3. xut cỏc gii phỏp cỏc c quan bỏo chớ cú s nhỡn nhn ỳng v vai
trũ ca vic ng dng cỏc phn mm mỏy tớnh vo cụng tỏc t chc, thit
k trỡnh by bỏo; kin ngh cỏc gii phỏp cỏc c s o to bỏo chớ, m
thut v in n cú nhng s hp tỏc o to nhm tng cng kh nng
ng dng khoa hc cụng ngh cho i ng lm cụng tỏc thit k trỡnh by
bỏo nc ta hin nay.
3.2 i tng, phm vi nghiờn cu kho sỏt:
3.2.1 i tng:
Cỏc phn mm ng dng c s dng ph bin trong vic thit k trỡnh by
bỏo in nc ta hin nay.
3.2.2 Khỏch th:
i ng nhng ngi lm cụng tỏc k thut v nhng nh bỏo ng dng cỏc
phn mm trong tỏc nghip ti cỏc to son.
3.2.3 Phm vi nghiờn cu:
Kho sỏt vic ng dng phn mm mỏy tớnh trong thit k, trỡnh by bỏo in
ti cỏc to son bỏo: Lao ng, H Ni mi, Tui tr tp.HCM, Tp chớ Cng
sn. Tuy nhiờn cú c s ỏnh giỏ khỏch quan v s so sỏnh tng quan vi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
các cơ quan báo chí khác trên thế giới và trong nước, tác giả đã lấy ý kiến đánh
giá của những hoạ sỹ đang làm cơng tác thiết kế, trình bày báo ở một số tờ báo
in của Việt Nam và thế giới để nghiên cứu.
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu:
Khố luận dựa trên nền tảng lý luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng; Cơ sở
lý luận báo chí vơ sản; Lý thuyết truyền thơng; Cơng nghệ thơng tin và các bộ
mơn khoa học khác để nghiên cứu đề tài. Khố luận còn dựa vào các tài liệu,
sách giáo khoa về lý luận, nghiệp vụ báo chí, tin học ở nước ta và trên thế giới
để nghiên cứu.
Khố luận sử dụng các phương pháp truyền thống để khai thác các tư liệu
như khảo sát, so sánh, tổng hợp, suy luận, diễn giải, phân tích sử dụng trực quan
để đánh giá thực tiễn thơng qua khảo sát. Ngồi ra, khố luận sử dụng phương
pháp điều tra xã hội học để nghiên cứu, khảo sát. Phương pháp này được cụ thể
hố bằng việc sử dụng bảng hỏi (phỏng vấn ankét), phỏng vấn sâu và điện thoại
trực tiếp cho các nhà báo, họa sỹ thiết kế, cán bộ kỹ thuật tại các cơ quan báo chí
như Hà Nội mới, Lao động, Tuổi trẻ TP.HCM, Tạp chí Cộng sản.
Với phương pháp ankét, tác giả khố luận sử dụng các bảng hỏi cho 100
người làm cơng tác biên tập, thiết kế, trình bày báo ở các cơ quan báo chí, nhà in
nhằm mục đích tiếp thu sự phân tích, đánh giá bằng chun mơn của những
người trực tiếp tham gia vào thực tiễn hoạt động báo chí.
Từ ngày 11/4/2005 đến 23/4/2005, Bộ Văn hố Thơng tin, Phân viện Báo chí
Tun truyền và tổ chức SIDA – Thuỵ Điển đã khai giảng khố học về thiết kế
trình bày báo hiện đại nâng cao cho các hoạ sỹ thiết kế, trình bày báo ở Việt
Nam. Nhân dịp này, chúng tơi đã sử dụng phương pháp điều tra xã hội học bằng
bảng hỏi để lấy ý kiến của đội ngũ làm cơng tác này tại các báo như: Thời báo
Kinh tế Việt Nam, Cơng an Nhân dân, Diễn đàn Doanh nghiệp, Hà Tây, Lâm
Đồng, Biên phòng, Sức khỏe Đời sống, Giáo dục Thời đại, Thể thao Văn hố,
Bảo hiểm xã hội, Giao thơng vận tải, Báo Khăn qng đỏ TP.HCM... và đã thu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
lượm được rất nhiều kiến thức về lý luận cũng như thực tiễn bổ ích trong đó có
việc ứng dụng các phần mềm máy tính vào thiết kế, trình bày báo.
5. Đóng góp mới của đề tài:
Trên cơ sở làm rõ thế mạnh, hạn chế của các phần mềm máy tính và
khả năng ứng dụng các phần mềm máy tính trong thiết kế, trình bày báo
hiện nay của đội ngũ biên tập viên, thư ký tồ soạn, hoạ sỹ thiết kế tại
các báo Hà Nội mới, Lao động, Tuổi Trẻ TP.HCM và Tạp chí Cộng sản
nói riêng, khố luận sẽ góp phần vào việc nhận định, đánh giá các
ngun nhân khách quan và chủ quan trong việc ứng dụng các phần
mềm máy tính vào cơng tác báo chí, xuất bản nói chung. Từ đó, có
những kiến nghị, đề xuất thiết thực với các cơ quan báo chí và các cơ sở
đào tạo báo chí.
6. ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài:
Khố luận mang tính lý luận và sự tổng kết thực tiễn về khả năng
ứng dụng các phần mềm máy tính vào hoạt động nghiệp vụ báo chí trên
cơ sở những đánh giá khách quan về tính năng, sự hạn chế của các phần
mềm này cùng sự khảo sát khả năng ứng dụng phần mềm máy tính
trong thiết kế, trình bày báo tại các tờ báo Lao động, Hà Nội mới, Tuổi
trẻ TP.HCM và Tạp chí Cộng sản.
Về mặt lý luận, hy vọng khố luận sẽ là tài liệu hữu ích cho những
người nghiên cứu khoa học, học tập quan tâm đến lĩnh vực ứng dụng
phần mềm máy tính vào cơng tác báo chí nói chung và cơng tác thiết kế,
trình bày báo in nói riêng.
Về mặt thực tiễn, hy vọng khố luận sẽ là tài liệu tốt góp phần gợi ý
xây dựng khung tài liệu, giáo trình về khả năng ứng dụng các phần mềm
máy tính trong thiết kế trình bày báo ở nước ta hiện nay đối với các cơ
sở đào tạo báo chí, mỹ thuật, in ấn...
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
7. Kết cấu của Khố luận:
Ngồi phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
khố
luận có kết cấu 3 chương như sau:
Chương 1: Các phần mềm máy tính ứng dụng trong thiết kế, trình bày báo
in, vai trò và những ngun lý sử dụng.
Chương 2: Thực trạng ứng dụng các phần mềm máy tính trong thiết kế
trình bày báo in ở nước ta hiện nay (Khảo sát báo Lao động, Hà Nội mới,
Tuổi trẻ Tp.HCM, Tạp chí Cộng sản)
Chương 3: Những giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng phần mềm thiết
kế, trình bày báo in hiện nay.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
Phần nội dung
Chương 1
Các phần mềm máy tính ứng dụng trong thiết kế, trình bày báo
in - Vai trò và những ngun lý sử dụng
1.1 Một số khái niệm và thuật ngữ cơ bản:
1.1.1 Khái niệm:
- Hệ điều hành (Phần mềm hệ thống): Dùng để khởi động, duy trì và tổ chức hệ
thống máy tính.
- Phần mềm ứng dụng: Là một liệt kê các câu lệnh do con người viết bằng thuật
tốn của một ngơn ngữ lập trình nào đó mà máy tính có thể thực hiện được theo
một cách thức định trước, với mục đích hồn thành những cơng việc cụ thể. Nói
một cách khác, các phần mềm ứng dụng được dùng để biến máy tính thành một
cơng cụ thực hiện một loại cơng việc đặc trưng như xử lý văn bản, phân tích tài
chính, đồ hoạ...
- Phần mềm tiện ích: Là các chương trình nhằm hồn thành những cơng việc cụ
thể như xử lý hoặc quản lý dữ liệu. Các chương trình tiện ích nhằm trợ giúp
người dùng trong việc duy trì và tổ chức hệ thống.
1.1.2 Một số thuật ngữ:
- Bẫy màu: Để tạo được các sản phẩm in ấn đẹp nhưng kinh tế, người thiết kế
trình bày và các chun viên nhà in đều muốn chống hiện tượng mất màu. Khi
tách màu bằng các thiết bị in PostScipt, một số phần mềm máy tính sẽ giúp
chúng ta hố giải những đường gấp giữa 2 màu kề nhau theo một kỹ thuật mang
tên bẫy màu.
- Đồ hoạ vector: Là chế độ đồ hoạ là dạng đồ hoạ được tạo ra bằng các định
nghĩa tốn học, khơng phụ thuộc vào độ phân giải, có thể lập tỉ lệ theo kích cỡ
bất kỳ và được in trên thiết bị xuất bất kỳ ở độ phân giải tuỳ ý mà khơng làm
mất độ rõ nét.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
- Đồ hoạ bitmap: ảnh bitmap dựa trên một ma trận các pixel (điểm ảnh) và
chúng được tạo ra bởi các ứng dụng xử lý ảnh như Adobe Photoshop. Khi làm
việc với các ảnh bitmap, chúng ta sẽ chỉnh sửa từng pixel riêng rẽ chứ khơng
phải chỉnh sửa các đối tượng hay hình dạng. Các ảnh bitmap thể hiện được sự
mềm mại của việc chuyển màu từ đậm sang nhạt, chúng thường được dùng cho
các ảnh có tơng màu liên tục như ảnh chụp hoặc các ảnh minh hoạ tạo ra từ các
ảnh minh hoạ (paint). Một khuyết điểm của ảnh bitmap là chúng sẽ mất đi chi
tiết, khơng còn rõ nét và bị răng cưa khi phóng lớn.
- Bézier: Thuật ngữ này được đặt tên theo tên một nhà tốn học Pierre Bézier,
mơ tả đường cong với 2 điểm đầu mút, mỗi điểm được kiểm sốt bằng một đầu
cung. Hình dạng của Bézier được định nghĩa bởi vị trí tương quan của 2 đầu
cung của những điểm này.
- Bitmap: Thuật ngữ được dùng để mơ tả ảnh đồ hoạ bao gồm các điểm ảnh
pixel kết hợp thành ảnh. Thuật ngữ này cũng có ý nghĩa tương tự như thuật ngữ
ảnh raster.
- Choke: Trong in offset, thuật ngữ Choke xem như một tác động hay trạng thái
tạo ra do sự mở rộng đường biên của đối tượng có màu sáng, làm cho nó phủ lấp
lên đường biên của đối tượng có màu tối hơn. Choke được thực hiện trên các đối
tượng có màu khác nhau để giảm thiểu sự chêch lệch màu khi văn bản được in
offset.
- Dpi (dots per inch): Số điểm trên 1 inch - đơn vị dùng để đo độ phân giải khi
qt ảnh. Dpi cũng có thể được xem như độ chi tiết mà một máy in phim có thể
biểu hiện trên film âm bản hay dương bản.
- EPS: Chuẩn của Encapsulated PostScript, đây xem như là dữ liệu ngun thuỷ
tiêu biểu cho một trang hay hình ảnh hồn tất. File dạng EPS dựa trên PostSript,
một ngơn ngữ mơ tả trang xây dựng bởi hãng Adobe và trở thành chuẩn trong
cơng nghệ máy để bàn, nhằm mơ tả những trang và hình ảnh có thể được in độc
lập với giới hạn của độ phân giải của thiết bị
- Frame: Thuật ngữ thường dùng để mơ tả đặc tính của các khung, đường biên
trong một hộp (box).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
- Grayscale: Thut ng xut phỏt t lnh vc camera, c chia trong thang
chia mu xỏm, hot ng nh mt im c trng cho mt film v cht lng
hỡnh nh.
- PDF: Vit tt ca Portable Document Format, mt kiu nh dng file nộn
(phỏt trin bi Adobe) dựng to vn bn in th v trang web cú th c hin
th, in n c lp vi cỏc font v cỏc hỡnh nh ho.
1.2 Vai trũ ca cỏc phn mm mỏy tớnh ng dng trong vic thit k, trỡnh
by bỏo
1.2.1 i vi ni dung t bỏo:
Thit k, trỡnh by l mt phn trong cỏc cụng vic ca ban Th ký to
son bỏo hay tp chớ. i vi bỏo in hin i ngy nay, vic thit k, trỡnh by
khụng ch do ho s m nhim m cũn do cỏc nh bỏo cú kinh nghim, am hiu
v m thut thc hin, thm chớ vi xu hng bỏo chớ hin i thỡ õy cng
chớnh l cụng vic ca mi phúng viờn hin nay.
Vi cỏc t bỏo, tp chớ hin nay khụng cú mt t bỏo no li khụng s
dng mỏy tớnh v cỏc phn mm mỏy tớnh thit k, trỡnh by. Cú th khng
nh rng, vic s dng cỏc phn mm mỏy tớnh thit k, trỡnh by l mt
cuc cỏch mng v k thut, cụng ngh trong lnh vc bỏo chớ. Nú lm gim
thiu thi gian giỳp cho cỏc to son nhanh chúng chuyn ti ni dung thụng tin
ca mỡnh n vi cụng chỳng bỏo chớ mt cỏch hiu qu.
Qua hot ng thc tin trong lnh vc xut bn, bỏo chớ, cỏc ho s trỡnh
by u cho rng cỏc phn mm nh QuarkXpress, Page Maker, Corel Draw,
Photoshop l nhng phn mm c bn khụng th thiu. Phn ln i tng s
dng cỏc phn mm ny u tha nhn rng h s dng chỳng bi chỳng cú
nhiu tớnh nng, ỏp ng tt yờu cu thc t v hiu qu cho cụng vic. Cũn cỏc
lónh o, phúng viờn, biờn tp viờn, th ký to son thỡ cho rng cỏc phn mm
mỏy tớnh giỳp cho ni dung t bỏo c th hin sinh ng hn, d thu hỳt cụng
chỳng hn, c bit l h tr phúng viờn th hin rừ ý ca s kin, vn qua
tng con ch, hỡnh nh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
1.2.2 i vi hỡnh thc t bỏo:
Kh nng ng dng cỏc phn mm mỏy tớnh ca cỏc nh bỏo núi chung,
i ng lm cụng tỏc thit k, trỡnh by núi riờng cú nh hng trc tip n
khụng nhng ch vic t chc ni dung, trỡnh by bỏo m cũn lm tng hiu qu
m thut ca t bỏo.
i vi cỏc t bỏo, thụng thng bao gi cng cú nhng quy nh rừ rng
v v trớ, din tớch cho cỏc loi bi v, cỏc loi ni dung thụng tin theo cỏc
chuyờn mc, chuyờn trang. Vic gi ỳng v trớ cỏc cỏc chuyờn trang chuyờn
mc l mt quy tc nht quỏn vỡ nú liờn quan n vic ỏnh giỏ tm quan trng,
ý ngha xó hi ca ni dung thụng tin cng nh thúi quen ca c gi khi tip
nhn t bỏo. Trong bt c trng hp no, yờu cu bao quỏt i vi vic thit
k, trỡnh by bỏo, tp chớ lm cho thụng tin rừ rng nht, gõy s chỳ ý nhiu nht
cho c gi. t c yờu cu chung y, mi t bỏo, tp chớ u cú phong
cỏch riờng th hin t cỏch trỡnh by tờn bỏo, phõn trang, chn kiu ch, khuụn
mu trang nht cho n vic s dng mu sc, hỡnh nh chp hay hỡnh nh
ho...
Ngy nay, vic ch bn v thit k, trỡnh by bỏo trờn mỏy vi tớnh lm cho
cụng vic thun tin hn nhiu v mang li cho trang bỏo, tp chớ nhng dỏng v
mi m sinh ng v hp dn. Hỡnh thc cỏc t bỏo in ngy cng p hn nh
vic a cỏc phn mm mỏy tớnh vo thit k, trỡnh by bỏo.
1.2.3 Tit kim ngun nhõn lc trong xut bn bỏo:
Trc õy, nu bng cỏch lm th cụng trong sp ch, mi trang v v
maket nhng ngi thit k, trỡnh by bỏo phi tn rt nhiu thi gian v cụng
sc thỡ ngy nay vi nhiu tớnh nng linh hot ca cỏc phn mm cựng cỏc thit
b i kốm ó thay th c nhiu cụng on xut bn phm. Vỡ vy, nu ng
dng tt cỏc kh nng ca phn mm mỏy tớnh trong cụng tỏc ny thỡ cỏc to
son, nh in s trỏnh lóng phớ ngun nhõn lc v tin ca...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
1.3 Cỏc phn mm thụng dng c ng dng trong thit k, trỡnh by bỏo
in
1.3.1 Cỏc phn mm dn trang:
Phn mm QuarkXpress:
- Khỏi lc lch s phỏt trin:
Phiờn bn u tiờn ca phn mm Quark Xpress ra i t nm 1987 do
hóng phn mm Quark (cú tr s ti Denver Colorado M) to lp vi mc
ớch mang n cho ngi dựng nhng tớnh nng linh hot trong vic thit k,
dn trang cho cỏc n phm nh sỏch, bỏo, t gp qung cỏo... c bit vi cỏc
n phm bỏo chớ, QuarkXpress ó thc s tr thnh cụng c ng hnh khụng
th thiu cho cỏc ho s thit k, biờn tp viờn v cỏc nh bỏo. Cú khong 4 triu
ngi s dng phn mm QuarkXpress ti hn 100 quc gia trờn th gii [56].
kt hp cỏc hỡnh v vộc t, cỏc nh bitmap v vn bn trờn nhng trang trỡnh
by ln v di, thỡ mt chng trỡnh dn trang (layout) ó tr nờn tht cn thit.
Mt trong cỏc i din u tỳ ca nhng chng trỡnh dn trang ú l
QuarkXpress. QuarkXpress tng thớch vi c 2 loi h iu hnh: h iu hnh
Windows 95 tr lờn trờn cỏc mỏy tớnh cỏ nhõn(PC), Windows NT trờn cỏc mỏy
tớnh ni mng LAN v h iu hnh Mac OS trờn mỏy Macintosh.
- u im:
QuarkXpress cụng b mt lot cỏc tớnh nng mi trong cỏc phiờn bn sau
ca phn mm. Hu ht cỏc c tớnh ny c nh ngha li v lm cho tin li,
d s dng hn so vi cỏc phiờn bn trc. Danh sỏch di õy nờu bt c
cỏc c tớnh quan trng nht:
Cỏc bng (palette) v cỏc cụng c (tool), cỏc bng ng (floating palette)
chim u th trong giao din ca QuarkXpress. Chỳng ta cú th sp xp li cỏc
Tool palette cho phự hp vi thúi quen lm vic ca mỡnh. Tool palette dng
pop out truy cp n nhiu cụng c. Find/Change palette thc hin cỏc tỏc v
tỡm kim v thay th rt thõn thin vi ngi s dng. Ngi s dng cú th s
dng phớm phi chut truy cp cỏc chc nng clipboard. Ngoi ra, chỳng ta
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
cú th tu chn cỏch hot ng ca tng cụng c hay ca mt nhúm cỏc cụng
c.
Cỏch xem document: Chỳng ta cú th di chuyn cỏc trang mt cỏch nhanh
chúng, thụng qua vic s dng cỏc biu tng trang t ti gúc di ca mi ca
s document.
Hng trang: Hng trang dc hay ngang cú th th c thit lp t
ng thay vỡ phi trỏo i gia cỏc s o chiu rng v chiu cao mt cỏch th
cụng.
Cỏc cụng c v: Cú l thay i ỏng chỳ ý nht trong QuarkXpress i
vi ngi dựng l k thut Bộzier v cỏc cụng c v khỏc tng i hon ho.
Chỳng ta cú th to ra bt c dng Bộzier no, k c cỏc vn bn, hp hỡnh nh,
cỏc ng v cỏc ng dn vn bn. Cỏc i tng Bộzier cú th to ra v
chnh sa tu ý bng cỏch thay i cỏc tớnh cht ca tng im ni, hay phõn
on. Sỏu lnh hp nht i tng mi cho phộp bn nh dng li cỏc i tng
v, bao gm: Intersection, Union, Difference, Reverse Difference, Exclusive Or
v Combine.
Ngi s dng cú th t ng to ra hp hỡnh nh cú dng mt chui cỏc
ký t vn bn. Bt c i tng no cng cú th c bin i thnh cỏc ng
thng hay ng cong Bộzier v chnh sa c. Measurements palette cho
phộp chỳng ta d dng thay i cỏc im trờn ng Bộzier.
iu khin nhúm: Chỳng ta cú th nh dng c li mt nhúm cỏc i
tng vi cỏc tu chn khỏc nhau, co dón cỏc ni dung ca nhúm v cỏc phn
t trang cú th vt ngang qua ng ni gia cỏc trang k cn.
Khung, ng nột v mu tụ: QuarkXpress cho phộp chỳng ta to ra cỏc
kiu ng dash and stripe (ng vin ụi) s dng cho cỏc ng thng
(k c ng Bộzier) v cỏc khung. c tớnh ny cng cho phộp thờm mu v
mc th hin mu cho khe h gia hai nột ca ng vin ụi.
Cỏc c tớnh cho document di: Cỏc c tớnh mi lm vic vi cỏc
document di cng c thờm vo trong phiờn bn mi ny. Quark Xpress
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
cho phép một document có thể đạt đến dung lượng 2000 Mb. Đặc tính Index
mới cho phép người sử dụng có thêm các từ cho các chỉ mục nhiều cấp, thêm
các mục nhập chỉ mục, tạo ra các tham khảo chéo trong document và tạo ra chỉ
mục được định dạng đầy đủ. Đặc tính List mới cho phép ta có thể tạo ra các nội
dung của các bảng được định dạng và các style sheet một cách tự động; nó cũng
cho phép ta sắp xếp hay cập nhật các danh sách và các chỉ mục. Tính chất Book
mới cho phép người sử dụng tạo các Bookfile để quản lý nhiều QuarkXpress
document trên đĩa cục bộ và trên mạng.
Bao phủ văn bản (wraptext): Văn bản có thể tự động chạy theo các đường
viền ở các vùng trắng của hình ảnh, các alpha channel, các đường cắt, hay
đường bao. Đường viền bao phủ văn bản có thể được chỉnh sửa bằng đường
Bézier.
Các đường cắt (clipping path): Người sử dụng có thể tạo ra các đường cắt
mới mà không cần phải rời QuarkXpress. Các đường cắt có thể tạo ra, dựa theo
những vùng trắng, các alpha channel hay các đường bao. Chúng ta có thể sửa
đổi hay đảo ngược các đường cắt bằng các công cụ Bézier.
Màu: Chúng ta có thể tạo ra nhiều màu bằng cách thay đổi chỉ số phần
trăm thể hiện của 4 mực kết hợp (Process Colors) bao gồm Cyan, Magenta,
Yellow, Black (CMYK), hoặc màu đơn riêng biệt (Splot Color).
Sử dụng các công cụ vẽ: Đối với các công cụ vẽ trong QuarkXpress, nếu
muốn thiết kế các đối tượng phức tạp, chúng ta sẽ không nhất thiết phải trực tiếp
vẽ ra chúng. Thay vào đó, chúng ta sẽ chỉ vẽ ra các đường cong Bézier, chúng ta
có thể tạo ra vô số những hình dạng khác nhau của các đối tượng vector, tương
tự như những phần mềm đồ hoạ chuyên nghiệp. Công cụ Bézier cho phép tạo
được các hộp hoặc các đường, với mọi kiểu dáng, màu sắc và biến thể khác
nhau. Không những vậy, chúng ta có thể liên kết các kiểu dáng này để sử dụng
chúng như những thành phần thiết kế, những đường dẫn văn bản (text path) và
các đường cắt (clipping path).
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.CO
Chỳng ta cng cú th khỏm phỏ ra rng kho cụng c v ca QuarkXpress
ó ỏp ng mt cỏch tuyt vi cho nhng nhu cu sỏng to ca cỏc ho s thit
k, to mu ng thi gúp phn lm tng giỏ tr ca n phm lờn rt nhiu ln.
S dng cỏc Style v Style Sheet: Kh nng h thng hoỏ v ỏp dng cỏc
kiu dỏng cho khi vn bn t lõu ó tr thnh mt tớnh nng t ng hoỏ quen
thuc trong cụng ngh xut bn. Cho n nay, tớnh nng ny vn luụn l mt
trong nhng tớnh nng mnh nht trong vic nh dng cỏc mu t v on vn
bn. Cỏc kiu dỏng (style) l nhng cụng thc nh dng ch yu dnh cho cỏc
khi vn bn trong mi n phm.
Cụng thc nh dng kiu dỏng cú th c thit lp v ỏp dng cho mi
thuc tớnh nh dng trong QuarkXpress. Cỏc style cú th c ỏp dng vo n
phm theo cỏc cỏch khỏc nhau. Vớ d nh: nhp t mt n phm c ch bn
bng ng dng khỏc(cú h tr style) vo QuarkXpress, thờm mt style t n
phm ch bn QuarkXpress khỏc, hoc ngi s dng cú th t nh ngha (to
ra) mt cỏch trc tip trong QuarkXpress. Cỏc style cú th chnh sa, i tờn
hoc xoỏ i tu theo ý mun ca ngi trỡnh by.
nh dng kiu dỏng l mt chc nng bao quỏt nhiu c tớnh trong
QuarkXpress. Cú hai loi nh dng kiu dỏng c bn: Kiu dỏng ca mu t
(character style) cú tỏc dng xỏc nh cỏc thuc tớnh trong hp thoi Character
Attributes; cỏc thuc tớnh ca on vn bn, c xỏc nh trong hp thoi
Character Attributes; cỏc thuc tớnh ca on vn bn, canh l c xỏc nh
trong Paragraph Attributes. Chỳng ta cú th qun lý v ỏp dng cỏc style cho c
cỏc mu t ln cỏc on vn bn bng hp thoi Style Sheets.
Cỏc chng trỡnh ng dng nh QuarkXpress s cho phộp chỳng ta s
dng nhng mụ phng k thut s ca cỏc b thit k mu t nờu trờn vo vic
trỡnh by cỏc trang ti liu ca mỡnh. Tuy khụng lm thay i c nhng thit
k sn cú ca cỏc b mu t chun, nhng vi nhng cụng c ca
QuarkXpress, chỳng ta s iu chnh c rt nhiu tớnh cht ca chỳng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
Vì vậy, nắm vững được những thuộc tính khác nhau của văn bản và cách
thức điều chỉnh chúng sẽ giúp ích rất nhiều cho việc đạt được những cách trình
bày có hiệu quả hơn.
- Hạn chế:
Ngay từ khi QuarkXpress ra đời khoảng hơn 15 năm trước, hầu như các
đối tượng vẽ và đồ hoạ mà chúng ta tạo ra hay nhập vào chương trình đều đòi
hỏi phải được nằm trong hộp (box). Điều này làm cho việc học chương trình đối
với người mới bắt đầu trở nên khó khăn, nhất là đối với các hoạ sĩ dàn trang đã
quen với việc làm makét thủ công hơn là các thao tác trên máy tính. Tuy nhiên,
ngày nay với sự phát triển linh hoạt của các phiên bản sau, QuarkXpress đã cho
phép nhập dữ liệu dạng văn bản vào mà không cần phải đặt vào hộp dữ liệu
bằng tuỳ chọn Automatic Textbox ngay khi chúng ta bắt đầu thiết lập trang.
Khái niệm hộp gắn liền với hầu hết các thành phần trong QuarkXpress, khác với
chương trình dàn trang khác.
Dựng trang khó khăn hơn so với khi sử dụng các phần mềm khác do luôn
phải tạo khung Frame. Việc hiển thị font chữ ngay trong môi trường ứng dụng
để người thiết kế có thể nhìn thấy được là một điều hết sức quan trọng, nhưng
QuarkXpress lại rất hạn chế trong yêu cầu này: Khi làm việc với QuarkXpress
những người sử dụng luôn phải ghi nhớ kiểu font hoặc in ra một bảng danh sách
font chữ để nhớ mẫu ký tự.
Các phím tắt trong QuarkXpress nhiều và tương đối phức tạp, mỗi phím
tắt thường kết hợp từ 3 phím trở lên. Điều này gây trở ngại đối với người sử
dụng.
QuarkXpress ít hỗ trợ xử lý bảng (table). Đối với những tạp chí, tờ báo
chuyên ngành thường phải sử dụng bảng hoặc biểu đồ thì đây là một sự hạn chế
không nhỏ trong việc trình bày. Khi làm việc trên mạng nội bộ, nếu nhiều người
cùng khai thác chương trình QuarkXpress được đặt tại máy chủ thì chương trình
QuarkXpress sẽ không mở được cùng một lúc. Điều này gây nên sự khó khăn
khi làm việc theo nhóm.
• Phần mềm Page Maker:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.CO
- Khỏi lc lch s phỏt trin:
Khi núi n Page Maker l chỳng ta liờn tng ngay n mt chng trỡnh
chuyờn dựng ch bn trong lnh vc lm sỏch bỏo v tp chớ. So vi cỏc
chng trỡnh dn trang khỏc, Page Maker cng khụng thua kộm v linh hot
vi rt nhiu tớnh nng h tr. Trc õy, Page Maker thng c s dng trờn
cỏc h thng mỏy Macintosh, nhng t phiờn bn 4.0 tr i thỡ Page Maker ó
c s dng trong cỏc h thng mỏy tớnh cỏ nhõn (PC) v dựng h iu hnh
Windows lm nn [54]. c du nhp vo nc ta t cui nhng nm ca thp
k 90, Page Maker ang c cỏc ho s thit k, chuyờn viờn ho vi tớnh s
dng rng rói.
- u im:
Vi cỏc phiờn bn sau ca chng trỡnh Page Maker chớnh ta cú th du
nhp cỏc chng trỡnh hot hỡnh, cỏc on phim ngn t nhng chng trỡnh
Animator khỏc vo Page Maker ri sau ú chuyn thnh tp tin HTML v gi
n ngi nhn. Vi hng trm cỏc trang mu thit k c nh ngha trc,
ngi s dng cú th tu bin, t chc li theo ý tng ca riờng mỡnh. Cỏc biờn
tp viờn trong To son dự ni õu trờn th gii min l v s dng mỏy vi
tớnh kt ni mng Internet l cú th chnh sa li phn trỡnh by ca ho s thit
k.
X lý mu EPS: Page Maker cho phộp chỳng ta chn nhng loi mu ó
c du nhp vi cỏc hỡnh nh EPS, cng nh cỏc tp tin mu t nhiờn t
chng trỡnh Illustrator 4.x tr lờn. Do tt c cỏc im mu hoc x lý mu ó
xỏc lp trong vn bn dựng kớch hot cỏc i tng mu EPS, bng Color ca
Page Maker cú th a ra nhng gii hn trong cỏc th loi mu ó c thờm
vo trang ch bn.
Ngoi ra, Page Maker cng cho phộp chỳng ta thay i tng im mu ó
c du nhp vi hỡnh nh EPS. Bng vic thay i nhng im mu trong tp
tin EPS sao cho chỳng chốn chung bi nhng mu ó tụ i tng trong trang
ch bn, cú th gim s lng tỏch mu m Page Maker s a ra rỳt ngn
thi gian v kinh t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
In chồng màu: Một đơi lúc nào đó trong lĩnh vực in ấn, người sử dụng muốn
in chồng màu lên phần trên của đối tượng và phần còn lại bỏ trống hoặc muốn in
chồng tất cả lên màu cũ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, do phải giải quyết
hiện tượng bù màu bắt buộc phải in chồng lên một phần nào đó trên đối tượng
hoặc phải xử lý hiện tượng bị gấp màu giữa hai màu.
Khi in tách màu các đối tượng hình ảnh trong Page Maker, tất cả hình ảnh dù
cho được tạo hoặc du nhập trong Page Maker từ những chương trình khác, theo
mặc định, những đối tượng đều được đưa phía về sau. Riêng đối với các đối
tượng ký tự, việc in chồng màu theo mặc định sẽ tạo cho kích cỡ của chúng nhỏ
hơn 24pt.
Bẫy màu: Để tạo được các sản phẩm in ấn đẹp nhưng kinh tế, người thiết kế
trình bày và các chun viên nhà in đều muốn chống hiện tượng mất màu. Khi
tách màu bằng các thiết bị in PostScipt, Page Maker sẽ giúp chúng ta hố giải
những đường gấp giữa 2 màu kề nhau theo một kỹ thuật mang tên bẫy màu.
Ngay cả các ký tự hoặc các đối tượng được vẽ trong Page Maker chồng lên các
màu nền khác nhau, chương trình đưa ra một kỹ thuật hố giải trên những phần
màu khác nhau. Các tham số được điều chỉnh tự động qua suốt các trang chế
bản, mặc dù Page Maker đưa ra những tham số để xác lập cách giải trong những
tình huống đặc biệt. Những ảnh hưởng của bẫy chỉ xuất hiện trong chế độ in
tách màu nên khơng thể hiện trên màn hình. Ngồi ra, Page Maker còn cho
phép người sử dụng chỉnh độ rộng và thay đổi dung sai của bẫy màu nhằm làm
tăng hiệu quả của màu sắc khi in ấn.
Thay đổi màu sắc của hình ảnh du nhập vào Page Maker: Nếu đối tượng nền
trước được Page Maker kích hoạt chồng lên hình ảnh được du nhập, chúng ta
khơng muốn bẫy chúng tuy nhiên với những đối tượng được vẽ trong Page
Maker lại nằm bên dưới, việc tạo những hiệu ứng là khơng thể thực hiện được.
Việc đặt bẫy trên những đối tượng được du nhập chỉ có thể thực hiện được nếu
như thành phần màu của Page Maker chống lên những vùng màu trong hình ảnh
đã du nhập (như nền trời xanh nhiều mây) và các đối tượng được vẽ trong Page
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
aker n m di i tng ó du nhp gn nh hi ho vi mu ó ỏp vo
chỳng.
Chnh giỏ tr mu mc in: Trong mt s trng hp, chỳng ta cú th mun
tớnh li mt trung ho mu mc in m Page Maker dựng t trong by
mu. Page Maker cho phộp dựng cỏc giỏ tr trong khung tham s Print Setup
thc hin.
Giỏ tr trung ho mu mc mc nh cho vic x lý cỏc mc mu da trờn
mt mu theo cụng ngh pha mu khỏc nhau ca tng quc gia trờn th gii.
Cho nờn, cú th pha mu ỳng, chỳng ta cú th th nghim nhiu ln trờn
tng t l mu v cú th chn mu ỳng nht.
Chnh huy mu: Vic thờm im mu th hai vo i tng cú th lm
tng giỏ tr ca cỏc n phm, c bit l khi in nhng i tng tng i nh.
Tuy nhiờn, chỳng ta cú th tri rng bng mu s dng trong trỡnh ch bn cng
khụng nh hng n cht lng in bng cỏch to thờm nhng huy khỏc nhau
cho im mu.
To th vin mu: Nu nh ngi s dng cm thy th vin mu hin
hnh khụng mu s dng, chỳng ta cú th to riờng mt th vin mu cha
nhng mu theo ý mun.
In n: Chỳng ta cú th in tp tin ch bn trong Page Maker theo dng
trng, en, xỏm hoc mu trờn nhng thit b xut. Khi bn m trỡnh ch bn
mi, nhng tham s ca mỏy in mc nh cho phộp bn in theo dng tng hp
(tt c cỏc thnh phn trang in trờn cựng trang, ngc li vi phn tỏch mu phi
in trờn cỏc trang khỏc nhau, tu vo mu sc v nhng trang c ch nh).
Page Maker cú nhng thnh phn in i vi vic to nhng mng tiờu ln, in
nhiu on trong tp tin ch bn cựng mt lỳc v in th khụng cn hỡnh nh. Cỏc
trang s c in th nhanh hn khi khụng cú hỡnh nh (nu khụng nht thit
phi in hỡnh nh).
Cỏc ch nh dng trang in, quan sỏt i tng in v chnh trang in
cng cú nhng tớnh nng h tr tng t nh QuarkXpress, vỡ vy ngi s
dng s cm thy khỏ hi lũng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
In màu: Người sử dụng có thể in đối tượng trong Page Maker theo dạng
tổng hợp, nơi mà tất cả những thành phần màu đều hiện cùng một lúc hoặc tách
riêng mỗi màu trên một trang riêng biệt. Chúng ta có thể in ấn phẩm một cách dễ
dàng khi in trên các máy in để bàn. Page Maker đảm bảo chính xác các cấp độ
màu như khi nó được trình bày và quan sát trên màn hình. Trong Page Maker
còn có chế độ để in những màu sắc theo huy độ đen (xám) cần thiết, điều này
giúp cho việc in chính xác khi ra phim.
In 2 mặt giấy: Page Maker có sẵn những tính năng hỗ trợ khi in 2 mặt
giấy như: tính năng in hai mặt sao cho nội dung được đọc đúng khi nằm trên
phạm vi chiều dài và chiều rộng giấy in.
In âm bản: Ngồi việc in dương bản như bình thường, Page Maker cho
phép chúng ta có thể in âm bản để xuất các đối tượng sang phim. Tuy nhiên, để
sử dụng được chức năng này, chúng ta phải sử dụng đúng loại máy in
PostScript.
Chuyển định dạng file từ Page Maker sang dạng PDF và HTML: Page
Maker cho phép chuyển tệp được tạo trong mơi trường Page Maker sang 2 định
dạng sau:
PDF (Portable Document Format) là định dạng cho phép chúng ta quan
sát và in từ các chương trình nền khác nhau theo kích thước và kiểu dáng của
văn bản gốc.
HTML (HyperText Markup Language) là một loại tệp tin thường được
dùng nhiều nhất trên hệ thống mạng Internet. Những thành phần trình duyệt
Web kiểm sốt từ cách trình bày của nội dung HTML cho đến các loại màu sắc
của đối tượng trong văn bản. Nếu định dạng theo cách này, chúng ta có thể gửi,
nhận qua thư điện tử một cách nhanh chóng đồng thời quan sát một cách rõ ràng
và trung thực tệp tin của mình.
Tính năng nối kết các đối tượng khá linh hoạt: Trong Page Maker, một
hình ảnh hoặc một đoạn ký tự bất kỳ cũng có thể được kết nối sao cho khi chúng
được xuất sang dạng PDF hoặc HTML, người nhận văn bản có thể kích vào
phần liên kết để nhẩy đến đối tượng, trang hoặc nguồn tài ngun Internet (kể cả
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.CO
phim ảnh) trên trang Web. Những phần liên nối nào cũng cho phép người xem
tệp tin PDF hoặc HTML chỉ cần kích vào phần liên kết này là có thể gửi thư
điện tử.
Chúng ta có thể tạo, du nhập, sửa đổi và quản lý những thành phần liên
kết với bảng Hyperlinks và ở chế độ Preview của Page Maker, kiểm tra những
phần liên kết bằng cách kích vào vào chúng để nhanh chóng di chuyển đến
nguồn xuất đã được kết hợp.
- Hạn chế:
Khi một tệp tin được tạo trong Page Maker được xuất sang dạng HTML,
Page Maker tự động đổi các hình ảnh đã được du nhập từ các chương trình xử lý
ảnh như Photoshop hoặc Corel Draw sang dạng JPEC hoặc GIF, nhưng với
những hình ảnh được vẽ bằng những công cụ đồ hoạ trong Page Maker sẽ không
được xuất.
Cũng giống như chương trình QuarkXpress, Page Maker chỉ là một chương
trình có những tính năng hỗ trợ mạnh mẽ cho dàn trang và trình bày còn các
công cụ đồ hoạ, xử lý, cắt cúp ảnh không được hỗ trợ nhiều.
• Phần mềm Adobe InDesign:
- Khái lược lịch sử phát triển:
Đây là chương trình dàn trang mới của hãng Adobe được ra mắt giới thiết
kế đồ hoạ vào năm 2000. Ngay từ khi ra đời, Adobe InDesign được thiết kế với
mục đích thay thế phần mềm Page Maker – một phần mềm cùng hãng sản xuất.
Adobe InDesign được những người lập trình ra nó kỳ vọng vào khả năng chiếm
lĩnh thị trường công cụ phần mềm xuất bản [54].
Adobe InDesign vào Việt Nam khoảng cuối những năm 2000, nhưng
phần mềm này chưa được giới hoạ sỹ thiết kế, trình bày báo ứng dụng nhiều vì
chương trình khá lớn, đòi hỏi được cài đặt trên những máy tính với cấu hình cao.
Mặt khác, do thói quen ngại thay đổi phần mềm nên Adobe InDesign chưa được
sử dụng rộng rãi.
- ưu điểm:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.CO
Adobe InDesign l phn mm ch bn chuyờn nghip trong tng lai v l
gii phỏp to ra cỏc vn bn chuyờn sõu v ho. InDesign l mt cụng c
thit k v trỡnh by nhiu kh nng vi cỏc iu khin cú chớnh xỏc cao v
giao tip hon ho vi cỏc ng dng ho chuyờn dng khỏc ca hóng Adobe
Photoshop v Adobe Illustrator. Khi ngi s dng mun thc hin cỏc yờu cu
c bit no ú, chỳng ta cú th nõng cao hay tu bin ging nh bt k phn
no ca Indesign bng cỏch s dng cỏc phn mm plug-in ca Adobe v ca
cỏc hóng khỏc. InDesign cú kh nng to ra cỏc n phm cht lng cao, nhiu
mu sc in trờn cỏc mỏy in offset cao cp, nú cng h tr cho nhiu thit b,
mỏy in bn, cng nh cỏc nh dng file PDF v HTML.
Ging nh Illustrator v Photoshop, InDesign cho phộp chỳng ta t cỏc
i tng vo cỏc layer khỏc nhau. Chỳng ta cú th hỡnh dung cỏc layer nh cỏc
ming phim trong sut c xp chng lờn nhau. Bng cỏch s dng layer,
chỳng ta cú th to v chnh sa cỏc i tng trờn cỏc layer m khụng tỏc ng
hay b tỏc ng bi cỏc i tng trờn cỏc layer khỏc.
InDesign h tr nhiu dng file ho thụng dng. Nú cho phộp chỳng ta
s dng cỏc i tng c to ra t nhiu chng trỡnh ho, nhng
InDesign lm vic tt nht vi nhng dng file c to t cỏc chng trỡnh
ho chuyờn nghip ca Adobe nh Photoshop v Illustrator.
Mt th mnh khỏc ca InDesign l trong mụi trng chng trỡnh nu cú
mt file ho cú dung lng ln hn 48k thỡ khi nhp s c liờn kt (link),
InDesign s ch th hin file ny trờn trang trỡnh by m khụng sao chộp tht s
ton b file ny vo file ti liu ca InDesign. Ton b cỏc file vn bn, file
ho ny trong nhiu file ti liu ca InDesign. Ton b file vn bn, file ho
liờn kt u c lit kờ trong bng List, bng ny cú cỏc lnh v nỳt dựng
qun lý cỏc liờn kt. Khi chỳng ta to ra bn kt xut cui cựng dng PostSript
hay PDF, InDesign s dng cỏc liờn kt ny to ra cỏc d liu cú cht lng cao
nht c cung cp t bn gc, d liu ny s ly trc tip t cỏc file nh cú
cht lng cao trờn a.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
Ngoi ra, mt tớnh nng na ca InDesign l h thng qun lý mu. Khi
cỏc n phm ca chỳng ta phi ỏp ng cỏc yờu cu v mu sc ca khỏch hng
hoc ca cỏc nh thit k, thỡ vic xem v iu chnh mu sc cho chớnh xỏc l
mt vn thng gõy tranh cói trong ton b cỏc cụng on t vic scan cỏc
nh gc cho n khi to ra bn kt xut cui cựng. H thng qun lý mu s lm
cho mu tng thớch gia cỏc thit b bn cú c cỏc mu sc chớnh xỏc cho
sn phm cui.
- Hn ch:
Do cha c nhiu ngi dựng Vit Nam bit n nờn cha c s
dng rng rói. ng thi ũi hi mt mỏy tớnh c cu hỡnh cao mnh ci
t c phn mm nờn cha c xem l la chn u tiờn thuyt phc
ụng o ngi dựng ti Vit Nam.
1.3.2 Phn mm x lý nh Photoshop
- Khỏi lc lch s phỏt trin:
L mt sn phm ca hóng phn mm Adobe, Photoshop c cỏc ho s
ho vi tớnh, cỏc nh thit k trờn th gii s dng vo nhng nm u ca
thp k 90 [54]. Nhng Vit Nam vo khong nhng nm 1997, 1998 phn
mm ny mi c ng dng rng rói trong cụng tỏc thit k, ho. Phiờn bn
4.0 l phiờn bn u tiờn c s dng Vit Nam. Tri qua rt nhiu s n lc
v ci tin, phn mm ó thuyt phc gii ho s, nhip nh v dn trang bng
nhng tớnh nng vt tri ca mỡnh.
- u im:
Biờn tp hỡnh nh: Photoshop cú hai vai trũ. i vi cỏc ho s, nú l cụng c
mnh m sỏng to nhng tỏc phm c sc. i vi cỏc nh nhip nh v dn
trang nú l mt trỡnh biờn tp hỡnh nh s dng cho cụng vic biờn tp v hiu
chnh nhng tỏc phm v hỡnh quột hin cú. V nhiu ngi s dng Photoshop
ó cho rng biờn tp hỡnh nh l th mnh thc s ca Photoshop.
Photoshop ni suy cỏc pixel co gión mt hỡnh nh hoc mt phn ca hỡnh
nh. Do khụng th cú c kt qu tt khi phúng ln vi trm phn trm mt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
gúc hỡnh nh nh nờn chỳng ta khụng th s dng lnh Scale phúng ln mt
vựng chn. Photoshop cho phộp s dng phng phỏp ni suy Bicubic (mc
nh trong thụng s cu hỡnh ca Photoshop t c kt qu tt nht.
Photoshop cho phộp hiu chnh cỏc i tng hỡnh nh nh mu sc, phõn
gii, chiu quay. c bit khi mt hỡnh nh c sa v xoay trong Photoshop
v nhỳng vo QuarkXpress hoc Illustrator thỡ s c in nhanh hn so vi cỏc
hỡnh nh c x lý trong mụi trng khỏc.
Photoshop cú kh nng khc phc nhng vn v mu sc cc b. Cú rt
nhiu yu t nh iu kin ỏnh sỏng, loi phim, thi gian chp, thi gian ri v
quỏ trỡnh quột cú th gõy nờn nhng vn ln cho mu sc, hỡnh nh. Trong
nhip nh, cú trng hp gn nh cỏc chi tit trờn cựng mt i tng thỡ cú
mu chớnh xỏc, nhng cng cú mt s chi tit thỡ li khụng c nh ý vỡ nh
mu s dng phim õm bn RGB v cú th nm ngoi di mu c s dng.
Trong Photoshop ta cú th cụ lp mt khu vc nh v thc hin thao tỏc vựng
chn, ng biờn v mt n hiu chnh mu sc cho phn ú. Photoshop cũn
cung cp mt s cụng c tuyt ho lng nh di ng mu cho hỡnh quột.
V: Photoshop cung cp nhiu cụng c v phng phỏp v cỏc pixel trong
hỡnh nh bitmap. Cỏc tớnh nng mnh m ca nhng cụng c v cho phộp ngi
dựng sa i nhng hỡnh nh hin cú mt cỏch tinh t, to ra nhng bc tranh
c sc trờn nn trng...
Kh nng kt nhp: Bờn cnh kh nng m v lu hỡnh nh theo dng riờng
ca mỡnh, Photoshop cú th c cỏc tp tin c lu theo nhiu dng khỏc:
BMP, GIF, JPEC, EPS (ca Illustrator), Filmstrip, PCX, PDF, Raw, TIFF...
Cựng vi kh nng lu tp tin theo hu ht nhng nh dng (format) ny,
nhng kh nng kt nhp ny khin cho 4 Cựng vi kh nng lu tp tin theo
hu ht nhng nh dng (format) ny, nhng kh nng kt nhp ny khin cho
Photoshop tr thnh mt trỡnh biờn tp hỡnh nh tin li.
Mt trong nhng u im ca Photoshop so vi cỏc k thut nhip nh hoc
hi ho truyn thng l chỳng ta cú th d dng n nh nhng vựng khỏc nhau
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.CO
trên hình ảnh và làm việc riêng trên những vùng đó mà không làm ảnh hưởng
đến các vùng khác.
Photoshop cung cấp nhiều công cụ và phương pháp để vẽ các pixel trong
hình ảnh bitmap. Các tính năng mạnh mẽ cho phép chúng ta sửa đổi những hình
ảnh hiện có một cách tinh tế, tạo những bức tranh đặc sắc trên nền trống.
Hiệu chỉnh màu sắc: Bởi vì sự cảm nhận màu sắc mang tính chủ quan cao độ
và có sự khác biệt rất nhiều giữa mọi người nên Photoshop có một phương pháp
để thể hiện màu sắc bằng các mô hình màu (color model). Các mô hình màu là
một cách thể hiện màu sắc bằng các con số đảm bảo sự chính xác cao. Sử dụng
các mô hình màu, thông tin màu có thể được trao đổi một cách hữu hiệu, đảm
bảo sự nhất quán giữa các máy tính, các ứng dụng phần mềm như Page Maker
và Illustrator cùng các thiết bị ngoại vi khác như máy quét, máy in tạo điều kiện
thuận lợi trong quá trình tách màu và hỗ trợ các tiêu chuẩn công nghiệp trong
quá trình khởi tạo màu và in ấn màu.
Trước khi nhiếp ảnh màu được phổ biến rộng rãi, người ta đã phổ biến nhiếp
ảnh tô màu bằng tay. Dùng các công cụ vẽ và chọn trong Photoshop chúng ta có
thể tạo ra hiệu quả như các bức ảnh tô màu.
Tạo các mẫu chữ: Hình ảnh có giá trị bằng ngàn lời nói nhưng điều đó không
có nghĩa là chúng ta không bao giờ dùng đến chữ trong hình ảnh của mình. Chữ
trong Photoshop có những đặc tính vừa giống lại vừa khác với các thành phần
hình ảnh khác và có một vài công cụ đặc biệt để tạo dựng và biên tập chữ. Ngày
nay, với yêu cầu của một số ấn phẩm thì việc tích hợp cả hình và chữ vào một
tài liệu là một điều kiện không thể thiếu đối với những phần mềm đồ hoạ linh
hoạt, Photoshop cũng đáp ứng khá tốt yêu cầu này.
Đôi khi người sử dụng lại cần thêm tính đặc thù so với những kiểu chữ
thương mại sẵn có. Ví dụ, trong trường hợp chúng ta cần tạo logo hoặc xử lý
chữ cho quảng cáo hoặc trình bày tạp chí thì Photoshop có thể giúp chúng ta làm
được điều đó.
Sử dụng các bộ lọc: Các bộ lọc là một trong những công cụ linh hoạt nhất
của Photoshop, cho phép chúng ta biên tập hình ảnh với hiệu quả độc đáo.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN