Sự thống trị của các tập đồn tư bản truyền thơng
1
CHƯƠNG I
SỰ HÌNH THÀNH CỦA CÁC TẬP ĐỒN TƯ BẢN TRUYỀN THƠNG
1. Tư bản và tư bản truyền thơng
Tư bản là phần giá trị mang lại giá trị thặng dư cho nhà tư bản bằng cách bóc
lột sức lao động của cơng nhân làm th. Tư bản là một quan hệ sản xuất phản ánh
mối quan hệ giữa tư sản và vơ sản. Theo Các Mác thì tư bản khơng phải là tiền,
khơng phải là máy móc, cơng cụ, ngun liệu, hàng hóa, mà là quan hệ sản xuất
của xã hội hay một giá trị để tạo ra giá trị thặng dư bằng cách bóc lột cơng nhân
làm th. Những máy móc cơng cụ, ngun liệu, hàng hóa, khi là tư liệu bóc lột
mới là tư bản vì lúc đó những thứ nói trên mới tạo ra giá trị thặng dư.
Truyền thơng là một ngành sản xuất mang tính tập trung vốn trong đó các
hãng truyền thơng lớn trên thế giới có ưu thế rõ nét. Dó đó, các hãng truyền thơng
lớn sẽ thu được khoản lợi nhuận kếch xù khi tham gia đóng góp cổ phần hoặc mua
lại thơng tin từ các cơng ty truyền thơng nhỏ hơn trong phạm vi quốc gia và trên
tồn thế giới. Hiện nay, các nước đều có chính sách mở cửa nên hầu hết các cơng ty
truyền thơng nước ngồi đều có thể tham gia cổ phần vào các doanh nghiệp kinh
doanh sản xuất các chương trình trong lĩnh vực này. Ở đây có sự tương tác khá
mạnh mẽ giữa các cơng ty truyền thơng với cơng ty truyền thơng, cơng ty truyền
thơng với tập đồn truyền thơng và ngược lại. Từ đó dần hình thành các tập đồn tư
bản hoạt động trong lĩnh vực truyền thơng. Tư bản truyền thơng chính là các tập
đồn truyền thơng hoạt động mua bán, thống trị các hãng truyền thơng khác với
quy mơ lớn để tạo ra lợi nhuận.
2. Tập đồn tư bản truyền thơng là gì
Tập đồn truyền thơng hay tập đồn báo chí thực chất cũng là một tập đồn
kinh tế. Tập đồn kinh tế có thể hiểu là tổ hợp các cơng ty hoạt động trong một
ngành hay những ngành khác nhau trong phạm vi một nước hay nhiều nước, trong
đó có một “cơng ty mẹ” nắm quyền lãnh đạo, chi phối hoạt động của các “cơng ty
con” về mặt tài chính và chiến lược phát triển. Tập đồn là một cơ cấu có chức
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Sự thống trị của các tập đồn tư bản truyền thơng
2
năng liên kết kinh tế nhằm tăng cường tích tụ, tập trung, tăng khả năng cạnh tranh
và tối đa hố lợi nhuận. Về mặt tổ chức, với hình thức liên kết của nhiều cơng ty
hoạt động trong cùng một ngành, hay những ngành khác nhau trong một nước hay
nhiều nước, thơng qua sự điều hành chung.
Tập đồn báo chí chính là tập đồn kinh tế mà báo chí, truyền thơng đại
chúng là lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính hoặc là một bộ phận tạo thành có ý
nghĩa quan trọng, có vai trò độc lập tương đối. Trên thực tế, rất hiếm thấy tập đồn
truyền thơng báo chí nào khơng có hoạt động sản xuất kinh doanh ngồi lĩnh vực
báo chí, truyền thơng đại chúng. Vì là tập đồn kinh tế nên nói chung, sự hình
thành của các tập đồn báo chí cũng xuất phát từ chính những ngun nhân đã hình
thành các tập đồn kinh tế.
Thứ nhất, do sự phát triển của lực lượng sản xuất, trước hết là dưới tác động
của cuộc cách mạng khoa học, kỹ thuật và cơng nghệ, cho phép hình thành việc tổ
chức sản xuất mới trên cơ sở vừa chun mơn hố vừa tăng cường liên kết giữa các
nhà máy, doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.
Thứ hai, sự cạnh tranh tất yếu dẫn đến việc liên kết dưới nhiều hình thức
khác nhau để tạo ra sức mạnh to lớn hơn, các nguồn lực mạnh mẽ hơn cho các
doanh nghiệp, tạo nên khả năng cạnh tranh lớn hơn và tránh rủi ro.
Thứ ba, do sự phát triển và tính chất của nền kinh tế thị trường đòi hỏi phải
có sự đầu tư lớn vào nghiên cứu, dự báo, hoạch định chính sách phát triển để đảm
bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Cơng việc này đòi hỏi nguồn lực to lớn mà
chỉ có những đơn vị kinh tế có quy mơ lớn mới có khả năng thực hiện.
3. Con đường hình thành và phát triển của các tập đồn báo chí tại các
nước tư bản
Về cơ bản, các tập đồn báo chí ở các nước tư bản hình thành trên cơ sở cạnh
tranh, tích tụ tư bản, cá lớn nuốt cá bé hoặc các cơng ty báo chí truyền thơng tự
nguyện liên kết lại bằng hình thức mua bán hay sáp nhập với nhau nhằm tăng
nguồn lực, tạo ra sức mạnh đủ khả năng cạnh tranh để tồn tại và phát triển trong
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
S thng tr ca cỏc tp on t bn truyn thụng
3
mụi trng cnh tranh khc lit. Cng cú th cỏc quỏ trỡnh trờn din ra gia nhng
tp on kinh t cụng nghip, thng mi, dch v vi cỏc cụng ty bỏo chớ tuyn
thụng nhm m rng lnh vc kinh doanh, to ra li th xó hi trong phỏt trin.
Trong na u ca th k XX, phỏt thanh v truyn hỡnh ch mi trỡnh
s khai, bỏo in l loi hỡnh truyn thụng i chỳng quan trng nht, gi vai trũ chi
phi d lun xó hi cng nh th trng bỏo chớ phng Tõy. Do cỏc iu kin kinh
t - xó hi lỳc ú cng nh mc thu li hn ch m vic phỏt trin cỏc tp on
bỏo chớ ch mi dng li mc nhng bc i u tiờn. Cho ti na sau th k
XX, khi phỏt thanh v truyn hỡnh phỏt trin mnh m ng thi vi s tng trng
kinh t nhy vt cỏc nc cụng nghip phỏt trin, cỏc phng tin truyn thụng
i chỳng dn dn coi l nhng doanh nghip cú kh nng sinh li ln t vic bỏn
sn phm, dch v v hot ng qung cỏo.
Mt khỏc, cỏc phng tin truyn thụng i chỳng ngy cng m rng phm
vi nh hng, tng cng sc mnh tỏc ng vo xó hi, cú kh nng to ln trong
vic to ra nhng u th v chớnh tr, kinh t. õy cng l nhng iu kin thỳc y
quỏ trỡnh tp trung húa cỏc phng tin thụng tin i chỳng, phỏt trin quy mụ, sc
mnh cỏc tp on bỏo chớ a quc gia.
Trong xu hng tớch t v tp trung t bn ngy nay, cỏc cụng ty bỏo chớ
truyn thụng ngy cng bnh trng mnh m bng cỏch mua li, sỏp nhp, thụn
tớnh cỏc cụng ty nh hn khụng sc cnh tranh. Vi vic b ra hng t ụ la, cỏc
ụng ch ny ó y nhanh nhng s tp hp mi trong lnh vc bỏo chớ, truyn
thụng i chỳng, to ra quy mụ hot ng, sc mnh nh hng vt ra ngoi biờn
gii quc gia, phm vi khu vc. Theo s liu ca Cụng ty nghiờn cu th trng
Dialogic, trong 5 thỏng u nm 2007, trờn ton th gii ó ghi nhn 372 bn hp
ng sỏp nhp, mua li gia cỏc cụng ty, tp on bỏo chớ truyn thụng vi tng giỏ
tr lờn n 93,8 t USD. ỏng chỳ ý nht l hp ng sỏp nhp gia Google v
Double Click, tr giỏ 3,1 t USD hi thỏng 4-2007, hp ng sỏp nhp gia Yahoo
vi Right Media tr giỏ 680 triu USD. Theo Tom Rosenstiel, Giỏm c D ỏn v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S thng tr ca cỏc tp on t bn truyn thụng
4
phỏt trin nng lc lm bỏo ca M thỡ Thụng tin ngy cng nhiu nhng ch s
hu ca chỳng ngy cng ớt i.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sự thống trị của các tập đồn tư bản truyền thơng
5
CHƯƠNG II
KHÁI QT VỀ THỊ TRƯỜNG THƠNG TIN
Các tập đồn tư bản truyền thơng hoạt động trong một địa hạt mà ở đó thứ
hàng hóa được đem ra để trao đổi là thơng tin. Việc trao đổi và bn bán thơng tin
đã được tiến hành ngay từ thời cổ đại nhưng việc thiết lập nên một thị trường riêng
biệt cho thứ hàng hố đặc biệt này là một hiện tượng hồn tồn mới và vẫn còn tiếp
tục được hồn thiện. Thị trường thơng tin ra đời muộn nhưng đang là thị trường ăn
khách, có sức hấp dẫn lớn cả với người mua và người bán.
1 Khái niệm
Theo từ điển Tiếng Việt do trung tâm từ điển học kết hợp với nhà xuất bản
Đà Nẵng ấn hành thì thị trường là tổng thể nói chung những hoạt động mua bán,
trao đổi và lưu thơng hàng hố. Theo đó, thị trường thơng tin được hiểu là các hoạt
động trao đổi và mua bán thơng tin. Còn theo quan niệm của các nhà kinh tế học thì
thị trường được hiểu theo nghĩa có phần hẹp hơn. Theo các tác giả cuốn giáo trình
“Lí thuyết Maketting” của trường Đại học Dân lập Phương Đơng thì thị trường là
nơi tập hợp những người mua hàng hiện có và sẽ có (Các tác giả cuốn giáo trình
này cũng trích lời của ơng Philip Kotler, ‘Maketting căn bản”, NXB Thống kê, Hà
Nội, 1994). Theo định nghĩa này thì tác giả tập trung vào vấn đề con người. Nghĩa
là theo đó, thị trường thơng tin là nơi tập hợp những người mua và bán thơng tin.
Có thể hiểu đó là sự qui tụ của những người hoạt động trong cùng một lĩnh vực
chun kinh doanh và khai thác thơng tin. Còn theo tác giả Robin Hanson thì thị
trường thơng tin (information market) là thị trường mà trong đó mục đích chính yếu
của nó là thu nạp thơng tin. Thực chất quan niệm của tác giả Robin Hanson nhìn
nhận thị trường thơng tin từ góc độ thơng tin thư viện trong đề tài nghiên cứu về
thư viện điện tử tồn cầu. Tuy nhiên đây vẫn là một quan niệm dựa trên những
nghiên cứu về thị trường thơng tin từ góc nhìn của tác giả nên chúng tơi vẫn sử
dụng làm tư liệu cho bài nghiên cứu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Sự thống trị của các tập đồn tư bản truyền thơng
6
Theo từ điển bách khoa tồn thư mở Wikipedia thì thị trường truyền thơng là
thị trường mà trong đó cơng chúng ở khắp các vùng miền được hưởng thụ bình
đẳng những thơng tin có chất lượng như nhau, khơng bị sự ảnh hưởng của hàng rào
địa lí. Thơng tin đến với người dân khơng bị bó hẹp trong bất cứ một phạm vi nào
và có thể cùng lúc tiếp nhận nhiều nguồn thơng tin. Với những khu vực dân cư giáp
ranh, thơng tin nhận được có thể từ nhiều khu vực truyền thơng khác nhau. Theo
quan điểm này thì thị trường thơng tin được nhìn nhận từ góc độ truyền thơng đại
chúng. Chúng tơi cũng đi theo hướng nhìn nhận thị trường thơng tin từ góc độ này.
Từ các khái niệm đó, nhóm nghiên cứu tự rút ra cho mình một quan điểm
được cả nhóm thống nhất. Theo chúng tơi, thị trường truyền thơng là một hình thái
thị trường đặc biệt, phi vật chất, khơng giới hạn khơng gian địa lí, qui tụ các đối
tượng tham gia mua bán và trao đổi thơng tin. Hàng hố trong thị trường này khơng
bị biến dạng, hao mòn qua q trình mua bán, sử dụng.
Trong loại thị trường đặc biệt này thơng tin đóng vai trò là một loại hàng hố
đặc biệt. Nó mang đầy đủ các thuộc tính của hàng hố theo quan niệm của kinh tế
học nói chung và kinh tế học Macxit nói riêng. Xã hội ngày nay sống dựa nhiều
vào thơng tin. Nền kinh tế tri thức đề cao vai trò của thơng tin nói chung cũng như
các thơng tin báo chí nói riêng.
2. Các mối quan hệ mua bán trong thị trường thơng tin
Thị trường thơng tin truyền thơng tồn cầu được thiết lập nên bởi những
người tham gia vào các hoạt động mua bán thơng tin. Những đối tượng này được
chia làm ba nhóm chính là người mua, người bán và lớp trung gian. Người mua là
cơng chúng của truyền thơng. Họ là những người đơn thuần tiếp nhận thơng tin báo
chí. Nguồn tin của các nhà báo, của giới truyền thơng chính từ những người này
nhưng tham gia vào thị trường thơng tin thì họ chỉ đóng vai trò là người mua.
Nhưng điều đặc biệt của thị trường này là khách hàng khơng phải là thượng đế.
Q trình mua và bán thơng tin khơng là q trình hai chiều mà chỉ có một chiều
khơng khép kín. Người ta bán những thơng tin mà cơng chúng cần nhưng khơng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Sự thống trị của các tập đồn tư bản truyền thơng
7
phải bất cứ cái gì cơng chúng cần người ta cũng bán. Số lượng cơng chúng hay
người mua đơn thuần của thị trường này được thể hiện qua tera phát hành của các
tờ báo, qua số lượng th bao đăng kí của các đài truyền hình, đài phát thanh, các
tờ báo điện tử. Đứng ở khâu cuối của q trình truyền thơng nhưng lớp đối tượng
này ln đóng vai trò quan trọng trong hoạt động truyền thơng bởi dù sao đó vẫn là
đối tượng phục vụ của các cơ quan truyền thơng báo chí.
Lớp đối tượng thứ hai là những người chun bán thơng tin – bán cho các
hãng nhỏ hơn và trực tiếp cho cơng chúng. Thực ra khái niệm này khơng là tuyệt
đối bởi khơng một cơ quan, một hãng truyền thơng, thơng tấn nào có thể hồn tồn
tự mình thu thập các nguồn tin mà khơng phải thơng qua trao đổi trên thị trường
thơng tin. Nhưng xét một cách tổng quan thì đó là những hãng thơng tấn, những
hãng truyền thơng mà hệ thống chân rết của nó vươn ra khắp nơi và có mặt ở khắp
các vùng miền trên khắp thế giới. Người ta ví von rằng tận trong phòng ngủ nhà
bạn cũng có tai, có mắt của BBC, CNN… Tuy vậy, các “ơng lớn” truyền thơng thế
giới cũng chỉ là ơng lớn ở một địa hạt nào đó mà thơi. Tin ảnh hãy mua của AP
nhưng tin tài chính chứng khốn hãy mua của Reuteurs! Phát huy thế mạnh ở một
lĩnh vực hẹp, một lĩnh vực chun mơn sâu nào đó chính là đòn thủ thế của các
hãng lớn. Tính chất tương đối của lớp đối tượng chun bán thơng tin này cũng là ở
chỗ đó. Một hãng truyền thơng chỉ đóng vai trò “nhóm máu O” ở một vài lĩnh vực
nhỏ mà thơi hay thậm chí chỉ trong một sự kiện nhất định nào đó.
Lấy ví dụ về CNN của Time Warner. Chiến tranh vùng vịnh năm 1991 đánh
dấu một mốc lịch sử quan trọng khơng chỉ của thế giới mà cả với riêng CNN, nó đã
nâng vị thế của CNN. CNN là cơ quan truyền thơng duy nhất có khả năng gửi ra
bên ngồi Iraq những hình ảnh trong những giờ đầu tiên của trận oanh tạc bằng
bom của lực lượng khơng qn Mỹ với những tường thuật trực tiếp từ khách sạn
Al-Rashid ở Baghdad của các phóng viên Bernard Shaw, John Holliman và Peter
Arnett. Điều đó có nghĩa là tất cả các hãng truyền thơng khác đều phải mua hình
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
S thng tr ca cỏc tp on t bn truyn thụng
8
nh ca CNN v s kin cú tớnh cht lch s ny. Hay mt vớ d gn õy v v
khng b 11 9 lm kinh hong c nc M v th gii.
CNN l hóng truyn thụng u tiờn a tin v v
tn cụng ny. Ngi ta gi nhng thụng tin ú l nhng thụng tin bựng n, nú phỏ
v tt c nhng qui chun qui trỡnh c xõy dng t trc n nay v lm tin v
cung cp thụng tin. Anchor Carol Lin, phúng viờn CNN ang trờn mỏy bay phỏt
ti cụng chỳng bn tin u tiờn v s kin ny. Cụ ct ngang on qung cỏo trờn
truyn hỡnh lỳc 8h49 phỳt sỏng gi ET v núi: Nh cỏc bn ang c nhỡn thy
trờn mn hỡnh cnh quay trc tip ca chỳng tụi. Kia l to thỏp ụi World Trade
Center. Chỳng tụi nhn c mt tin bỏo cha c kim chng sỏng nay rng mt
chic mỏy bay ó õm vo mt trong hai to thỏp ca trung tõm thng mi th
gii. CNN ngay bõy gi s bt u cõu chuyn ny, gi cho ngun tin ca chỳng tụi
v c tỡm hiu chớnh xỏc chuyn gỡ ó xy ra nhng rừ rng rng cú s liờn quan
V mt ln na, hỡnh nh ca mt trong hai to thỏp ca Trung tõm thng mi th
gii. L hóng u tiờn a tin v s kin cng l hóng gi nhng hỡnh nh c
nht v nú, CNN ó thu v hng t ụla sau s kin ny.
Qua ú cú th thy b mt ca th trng thụng tin th gii khụng h khú
nhn din khi m cỏc ụng ln luụn nm trong tay nhng tin c, nhng tin cú giỏ tr
v gi bn quyn vi nhng tin tc ú. Nhng hóng truyn thụng ln s hu mng
li chõn rt dy c v lan to khp mi ni v vỡ th li cng cú nhiu c hi s
hu nhng ngun tin quớ giỏ. Cỏc tp on t bn truyn thụng cng chớnh l
nhng tp on t bn, kinh doanh theo kiu t bn v cng chi phi xó hi mt
nc hay c khu vc, ton th gii thụng qua cỏc hot ng ti tr cho cỏc chớnh tr
gia nh bt c mt tp on t bn no. S hu thun ca cỏc tp on t bn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sự thống trị của các tập đồn tư bản truyền thơng
9
truyền thơng nhiều lúc mang lại lợi ích cao hơn và rõ ràng hơn cho các thế lực
chính trị. Sự thắng thế của các chính trị gia được tính bằng lá phiếu và chính các tờ
báo là những nhân vật tham gia tích cực trong việc gia tăng hay hạn chế số lá phiếu
đó. Và đây lại chính là những nguồn tin vơ cùng q giá của các tập đồn truyền
thơng, góp phần tăng thêm các tin độc quyền và “được giá”.
Thứ ba, một lớp đối tượng quan trọng góp phần hình thành nên thị trường
thơng tin là tầng lớp trung gian. Gọi là trung gian bởi xét theo một cách nào đó họ
là những mơi giới thơng tin. Tầng lớp này mua thơng tin của người này để bán lại
cho người kia. Thơng tin là hàng hố trung gian theo đúng mơ hình “Tiền – Hàng -
Tiền gia tăng”. Lớp đối tượng này khơng chi phối, khơng thao túng thị trường
nhưng là tầng lớp kết nối thị trường, góp phần hồn thiện thị trường tồn cầu. Đó là
những người đi mua thơng tin của các hãng truyền thơng lớn để bán lại cho cơng
chúng, là người mua đối với các hãng truyền thơng lớn nhưng là người bán đối với
cơng chúng. Nói một cách đơn giản, đó là các cơ quan truyền thơng nhỏ, các tờ báo
hoạt động ở tầm hẹp hơn. Nếu lấy thị trường thơng tin báo chí Việt Nam làm ví dụ
(dù ví dụ hơi có phần khiên cưỡng) ta có thể nhìn nhận vấn đề một cách đơn giản
như sau. Thơng tấn xã Việt Nam – đó là “ơng trùm” thơng tin, nắm trong tay hầu
hết các thơng tin chính thống quan trọng. Tất cả các cơ quan báo chí khác đều phải
dẫn nguồn từ Thơng tấn xã khi đưa tin về nhiều vấn đề. (Và đây chính là lí do khiến
các tờ báo bị mất bản sắc, đọc một báo biết mười báo. Thậm chí cả phát thanh
truyền hình cũng bê ngun bản tin thơng tấn vào chương trình của mình.) Lớp đối
tượng chun mua thơng tin chính là cơng chúng báo chí - xuất phát điểm và cũng
là đối tượng hướng tới của báo chí. Họ chính là những nguồn tin tận cùng nhất
nhưng cũng là đối tượng hưởng thụ cuối cùng của thơng tin báo chí. Và lớp đối
tượng thứ ba góp mặt trong thị trường này là các cơ quan báo đài trung ương và địa
phương. Họ lấy thơng tin từ thơng tấn xã (cả từ các hãng truyền thơng nước ngồi)
như những ngun liệu thơ và chế biến nó thành các tác phẩm báo chí cung cấp cho
cơng chúng. Lớp đối tượng này có tạo nên được bản sắc của mình hay khơng chính
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
S thng tr ca cỏc tp on t bn truyn thụng
10
l nh vo nhng thụng tin c quyn t t bỏo ú cú c. Nú to nờn mt th
trng thụng tin hon chnh, liờn hon.
Tuy nhiờn, cng nh nhng ngnh ngh kinh doanh khỏc (bi thc cht cỏc
tp on t bn truyn thụng vn l cỏc tp on t bn, mc ớch ca nú vn l li
nhun kinh t), cỏc tp on t bn kinh doanh trờn lnh vc truyn thụng luụn
mun xỏc lp v th ca mỡnh trong th trng thụng tin ton cu. Vic cỏc ụng ln
thi nhau xỏc lp, ỏnh du lónh th ca mỡnh ó hỡnh thnh nờn mt xu hng
gi l thng tr th trng. S thao tỳng ca cỏc tp on ln trong th trng thụng
tin hay s lng on th trng ó hỡnh thnh nờn nhng vựng t riờng ca cỏc tp
on ln ging nh mt th lut bt thnh vn. Th trng thụng tin ton cu rng
ln nhng thc cht ch nm trong tay mt s khụng nhiu cỏc nh t bn (thc
cht ca nhng ụng ch tp on truyn thụng cng l nhng ụng ch t bn,
nhng nh ti phit).
Th trng thụng tin l mt th trng rng ln hn bt c loi th trng no
khỏc. Nu qui mụ ca mi th trng c xột theo lng khỏch hng thỡ cú th núi
qui mụ ca th trng thụng tin l ton th gii. Mt s nh trit hc ỏnh giỏ thc
cht ca cỏc cụng c lao ng cng nh bt c mt phỏt minh khoa hc no u l
s ni di ca cỏc cụng c. V cỏc phng tin truyn thụng l s ni di ca th
giỏc, thớnh giỏc ca cụng chỳng. Khi m bn tay ca cỏc tp on t bn truyn
thụng ln vn ti cỏc vựng min khỏc nhau trờn khp th gii cng cú ngha l
chỳng xỏc lp nờn nhng ch thụng tin ngay ti cỏc khu vc ú. Tuy rng ln l
vy nhng th trng thụng tin truyn thụng trờn thc t nm trong tay mt vi cỏc
tp on ln hay núi chớnh xỏc hn l b cỏc tp on ln thao tỳng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sự thống trị của các tập đồn tư bản truyền thơng
11
CHƯƠNG III
SỰ THỐNG TRỊ CỦA CÁC TẬP ĐỒN TƯ BẢN TRUYỀN THƠNG
TRONG THỊ TRƯỜNG THƠNG TIN TỒN CẦU
1. Thực trạng
Một nhóm nhỏ các tập đồn đang chiếm giữ những nguồn thơng tin
khổng lồ.
90% thị phần truyền thơng và hệ thống phân phối sản phẩm trên thế giới nằm
trong tay hơn 10 tập đồn truyền thơng quốc tế khổng lồ (mà các ơng chủ phần lớn
là người Mỹ) đã tương đồng hố trên tồn hành tinh việc xuất bản âm nhạc, các
chương trình truyền hình và cả những bộ phim truyện dài trực tiếp xuất xưởng từ
Hollywood.
Theo báo cáo của tạp chí Mother Jones vào cuối năm 2006 thì chỉ có 8 gã
khổng lồ truyền thơng đã thống trị thị trường truyền thơng của Mỹ. Phần lớn người
dân Mỹ tìm kiếm thơng tin từ các địa chỉ này. Bao gồm: Disney (giá trị thương mại
đạt 72,8 tỉ đơ la Mỹ), AOL – Time Warner (90,7 tỉ), Viacom (53,9 tỉ), General
Electric (do NBC sở hữu, giá trị thương mại đạt 390,6 tỉ đơ), News Corporation
(56,7 tỉ), Yahoo! (40,1 tỉ), Microsoft (306,8 tỉ) và Google (154,6 tỉ). Theo thống kê
thì đến cuối những năm 90 chỉ có 9 tập đồn truyền thơng lớn chi phối thị trường
truyền thơng thế giới mà trong đó chủ yếu là các tập đồn của Mỹ với các tập đồn
lớn như AOL – Time Warner, Disney, Bertelsman, Viacom, News Corp, TCI,
General Electric (do NBC sở hữu), Sony (thuộc sở hữu của hãng Columbia and
TriStar Picture) và Seagan (do Universal film and music sở hữu). Các tập đồn này
chi phối thị trường truyền thơng trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Chúng nắm giữ các
kênh truyền hình, các đài phát thanh cũng như các tờ báo lớn. Sự tự do thơng tin
xét trên phương diện thao túng thị trường của các hãng lớn phần nào bị ảnh hưởng.
Sự tự do khơng còn làm tuyệt đối khi mà phần lớn các tờ báo uy tín, các đài phát
thanh truyền hình lớn đều nằm trong tay một số ít người. Cánh tay của các ơng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
S thng tr ca cỏc tp on t bn truyn thụng
12
trựm truyn thụng cú th vn ra ti bt kỡ vựng min no trờn ton th gii min l
h mun bi h thng chõn rt, cỏc chi nhỏnh, cỏc kờnh i cú mt khp ni.
3.1.1 V phỏt thanh, truyn hỡnh
Ti M, cỏc nh khng l cng thng tr ton cc. Nm cụng ty hng u :
Walt Disney, Time Warner and General Electric's NBC Universal iu hnh tt c
4 mng phỏt thanh truyn hỡnh hng u, c 2 kờnh tin tc phỏt 24 gi, mng cỏp
th thao ln nht, 9 trờn 10 kờnh cỏp truyn hỡnh cú t sut ngi xem ln nht
nm va qua (hoc cú th núi l c 10 nu tớnh c kờnh Disney cú 50% c phn ca
Lifetime). 3 hóng truyn thụng khng l trong mng li tin tc cỏp: Comcast v
AOL Time Warner phc v 40% h gia ỡnh M.
Vũi bch tuc ca nhng gó khng l cng ngy mt vn xa. Ti M, t
1995-2003, 10 nh thng tr truyn hỡnh ln nht t nm gi 104 i truyn hỡnh
vi doanh thu 5.9 t $ ó tng lờn thnh 299 i vi doanh thu 11.8t $. Nm 2002,
bn mng li truyn hỡnh l ABC (American Broadcasting Company), NBC
(National Broadcasting Company), CBS (Columbia Broadcasting System) v FOX
chim 77,5% mng li tin tc truyn hỡnh ca M.
Mng li ca cỏc i ny ó ph súng hu ht cỏc h gia ỡnh ca nc M.
Hin nay, mng li truyn hỡnh Fox (do cụng ty con Fox Broadcasting Company
iu hnh) ó lan to n 96% h gia ỡnh M.
CNN ca Time Warner ó cú 88,2 triu gia ỡnh ngi M v 890 nghỡn vn
phũng khỏch sn thuờ bao; CNN ó cú mt ti 92 nc v cú vn ti 1,5 t ngi.
Mng li tin tc ca CNN rng khp trờn th gii v hot ng 24/7 vi tt c
thit b v k thut hin i nht.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S thng tr ca cỏc tp on t bn truyn thụng
13
Th t 10 hóng truyn hỡnh ln nht ti M nm 2006
3.1.2. V bỏo in v tp chớ, xut bn
Hin nay, trờn th trng bỏo in ca M cú khong 1500 t bỏo tuy nhiờn ch
cú khong 100 t cú s lng phỏt hnh trờn 100.000 bn. Chỳng cng ang c
tp trung vi s lng ln trong tay mt s tp on. in hỡnh l tp on Gannet.
M, cú th núi Gannett Co. Inc l tp on bỏo chớ truyn thụng cú s
lng u bỏo ln nht. Tp on ny ang s hu 89 t nht bỏo (trong ú cú
USA today - mt trong hai t cú quy mụ ton quc) v 36 t bỏo nh k khỏc.
Danh sỏch mi bỏo bỏn chy nht trờn th trng M nm 2007:
USA Today: 2 281 831 bn
Wall Street Journal: 2 070 498 bn
New York Times: 1 121 623 bn
Los Angeles Times: 907 997 bn
Washinton Post: 740 947 bn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S thng tr ca cỏc tp on t bn truyn thụng
14
New York Daily News: 708 773 bn
Chicago Tribune: 643 086 bn
New York Post: 565 649 bn
Long Island Newsday: 527 744 bn
Houston Chronicle: 477 493 bn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S thng tr ca cỏc tp on t bn truyn thụng
15
Top 25 tp on kinh doanh bỏo giy theo doanh thu nm 2006.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S thng tr ca cỏc tp on t bn truyn thụng
16
Trong lnh vc tp chớ thỡ tp on Time Wanner li t ra mnh m. Time
Inc tng l hóng ln trong lnh vc ny vi lng phỏt hnh 64 tp chớ (268 triu
c gi) trong ú cú tp chớ Time, Sports Illustrated, Fortune, Life, People,
Entertainment Weekly v 26 tp chớ khỏc gm DC Comics v Mad Magazine
IPC media xut bn 100 u sỏch (phỏt hnh mi nm 350 triu bn).
c bit tp chớ People ca tp on ny l tp chớ xut bn hng tun ca
M v cỏc cõu chuyn ca nhng ngi ni ting v c mi ngi quan tõm.
Nm 2006 tng s lng phỏt hnh l 3,75triu bn. Mi s phỏt ra ca tp chớ ny
cú ti 40 triu ngi c. Tng thu nhp 1,5 t USD. Website ca tp chớ People
thu hỳt c 39,6 triu ngi xem trong vũng mt ngy (2/2007).
Cú th ly vớ d khỏc v Thomson l tp on bỏo chớ - xut bn a quc gia
ln nht, gm cỏc cụng ty xut bn v phỏt thanh truyn hỡnh hot ng ti Canada,
M, Anh v mt lot cỏc nc ti chõu , chõu Phi. Tp on ny cũn nm trong
tay cỏc doanh nghip du m v khớ t, giao thụng, thng mi, bo him, cỏc
cụng ty du lch, dch v. Nhng li nhun ln nht vn t cỏc phng tin thụng tin
i chỳng. Nh xut bn Thomson xut bn gn 200 t bỏo v hn 100 tp chớ, k
c ti Anh v M.
3.1.3. S phõn chia khu vc v lnh vc thng tr
Hin nay, mụi trng kinh doanh ca cỏc tp on ln u l kinh doanh
ton cu. Tuy nhiờn mi hóng u cú mt th trng chớnh, th trng truyn thng
ni hóng ú cú th ng chc chõn.
Vớ d i vi Thompson, 4/5 doanh thu ca hóng ny n t th trng Bc
M. Cũn i vi Reuters hn mt na doanh thu ca hóng t th trng Chõu
u. Trong khi ú Bloomberg, hóng tin chim 33% th phn thụng tin kinh t - ti
chớnh th gii li xut phỏt t M vn ra cỏc th trng khỏc. Mi mt tp on
li cú nhng la chn riờng cho mỡnh hng phỏt trin. Nu Time Waner tri di
lnh vc lm n trờn khỏ nhiu lnh vc t gii trớ gia ỡnh, lm phim, tp chớ cho
n truyn hỡnh cỏp thỡ Gannet li ch tp trung vo bỏo in.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S thng tr ca cỏc tp on t bn truyn thụng
17
2. Nguyờn nhõn ca s thng tr
Nguyờn nhõn ca s thng tr trong th trng truyn thụng chớnh l do s
tp trung húa ca cỏc cụng ty, tp on truyn thụng. T gúc kinh t, ta thy
rng cỏc tp on t bn truyn thụng ra i v phỏt trin mnh m trờn vựng t t
bn ch ngha. Trong s nhng c im ca t bn ch ngha cú mt c im l
hng n nn sn xut ln ti a húa li nhun. Nhng cụng ty truyn thụng ti
cỏc nc ny luụn luụn phi cnh tranh v tỡm cỏch m rng qui mụ. Quỏ trỡnh
cnh tranh khin cỏc cụng ty lm n khụng hiu qu b phỏ sn, b thõu túm hoc
phi sỏp nhp vi nhau tng sc cnh tranh. Quỏ trỡnh ú to nờn nhng tp
on truyn thụng khng l.
Hin nay nhng iu kin tn ti ca hin tng thng tr vn cũn. Ch
ngha t bn vn tip tc phỏt trin. Mt khỏc b dy lch s ca cỏc tp on
truyn thụng khin nú dng nh khụng th ỏnh bi. iu ny dn n xu hng
cỏc tp on ln vn tip tc thõu túm nhng con cỏ nh. Cỏc tp on truyn
thụng ln hin nay cú u th ln v vn, cú th sn xut cỏc sn phm hon ho
hn vi chi phớ r hn, thu hỳt c nhiu nhõn ti hn. Trong khi ú, vi s
vn nh ca mỡnh, cỏc cụng ty nh gp khú khn khi sn xut chng trỡnh, khú
khn khi chiờu m nhõn ti, khú khn khi i phú vi nn kinh t. Vi tim lc nh
bộ ca mỡnh cỏc cụng ty c lp chng chu cht vt thu hỳt khỏch, i phú vi
s lờn xung ca kinh t v nhng th on kinh t ca nhng tp on ln.
S bnh trng ca cỏc tp on ln, ging nh nhng qu búng tuyt cng
ln li cng to, cun vo mỡnh nhng ht tuyt nh - nhng cụng ty c lp. Tuy
nhiờn, s cú mt mc gii hn m ú cỏc tp on khụng th to hn c na.
ú l mc gii hn m cho dự cú cụng ngh tiờn tin n õu, cú s qun lớ tt n
õu thỡ trong ni b cỏc tp on s vn cú nhng vờnh khin nú hot ng
khụng hiu qu. M vớ d v s chia tỏch CBS v VIACOM l in hỡnh.
3. Xu hng phỏt trin ca cỏc tp on truyn thụng
3.3.1. Xu hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sự thống trị của các tập đồn tư bản truyền thơng
18
Việc sản xuất bất kỳ sản phẩm nào cũng đều là một dây chuyền. Các cơ quan
báo chí cũng có xu hướng liên kết các khâu trong dây chuyền cung cấp sản phẩm
hay dịch vụ:
Liên kết hàng ngang: liên kết các cơng ty cùng lĩnh vực nhằm giảm chi phí
lao động, giảm chi phí sản xuất, ít bị cạnh tranh hơn về cơng chúng và có thể sở
hữu nhiều loại sản phẩm truyền thơng hơn. Đây là xu thế chiến lược hiệu quả vì có
lợi thế của quy mơ.
Ví dụ:
Từ năm 1995: - Tập đồn Viacom đã thơn tính Cơng ty Điện ảnh Paramount,
và Hãng Truyền hình CBS.
- Walt Disney đã mua các hãng TV, ABC.
- Tập đồn Time Warner đã hợp nhất với Turner Broadcasting
- Tập đồn Bertelsman và Audiofina đã thành lập Tập đồn CLT-UFA.
- Năm 2000, Tập đồn AOL tun bố hợp nhất với Time Warner.
Vivendi và Canal Plus, một tập đồn tư bản Pháp đã hợp nhất với Seagram, trở
thành Mỹ hố và là tập đồn truyền thơng lớn thứ hai thế giới.
Liên kết hàng dọc: Phát triển ra nhiều giai đoạn khác nhau trong tiến trình
sản xuất và phân phối sản phẩm. Tập trung hàng dọc là sự có mặt trong mỗi một
cơng đoạn (lập chương trình, sản xuất, phát hành hoặc phân phối) nhằm tăng cường
ưu thế trong một ngành hoạt động nhất định như Tập đồn W.Disney (phim) hay
Canal Plus (truyền hình) Mục đích của loại liên kết này là nhằm giảm chi phí giao
dịch cho cơng ty liên kết và đạt được hiệu quả kinh tế của quy mơ. Cơng ty sở hữu
tập trung nên phân tán chi phí sản xuất ra nhiều thị trường sản phẩm và thị trường
địa lý.
Liên kết chéo: Nhảy vào lĩnh vực mới. Thực tế nhiều hãng truyền thơng lớn
ngày nay cũng đã có q trình phát triển trên cơ sở liên kết chéo như vậy. Nó giống
như việc các nhà cung cấp điện thoại liên kết với nhà cung cấp dịch vụ internet vì
chung đường dây.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Sự thống trị của các tập đồn tư bản truyền thơng
19
Ví dụ: - Cơng ty Điện lực General Electric năm 1986 đã mua mạng truyền
hình Mỹ NBC.
- Cơng ty Viễn thơng khổng lồ Mỹ AT&T năm 1999 đã nắm quyền kiểm
sốt hệ thống truyền hình “cáp” TCI, rồi đến năm 2004 là mạng Mediaone.
Tồn cầu hố: Về bản chất là liên kết xun biên giới quốc gia, nhắm vào thị
trường nước ngồi vì thị trường trong nước bão hồ và mặt khác khi phân phối sản
phẩm sẵn có của mình sang nước khác, các cơng ty truyền thơng có thể khai thác
thêm một nguồn lợi nhuận mà hầu như khơng mất thêm chi phí. Mục đích của hoạt
động này là để giảm sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
3.3.2. Những rủi ro có thể gặp phải
Khi quy mơ q lớn các hãng truyền thơng gặp phải khó khăn đầu tiên là về
mặt nhân sự. Qui mơ q lớn khiến hoạt động quản lý gặp khó khăn, cản trở sự
năng động sáng tạo và kỹ năng phản ứng với các thị trường địa phương.
Trong đó có các vụ sáp nhập của một số tập đồn truyền thơng nổi tiếng như:
Vụ sáp nhập giữa CBS và Viacom hay sự sáp nhập của 3 tập đồn truyền thơng lớn
của Mỹ là Vivendi Universal, Union of AOL và Time Warner. Các tập đồn này đã
gặp khơng ít khó khăn sau khi sáp nhập:
Viacom sau khi sáp nhập với CBS năm 1999 đã gặp rắc rối về quản lý và
nhân sự nên lại phải chia cắt vào cuối năm 2005.
Vivendi mua lại Universal Studios năm 2000, USA Networks năm 2001
nhưng đến năm 2003, tập đồn này đã phải bán lại Universal Studios cho General
Electronic năm 2003.
Còn Time Warner đã từng sở hữu CNNMoney.com cuối cùng cũng phải
chuyển nhượng lại cho AOL, vì khơng thu hút được độc giả khi hai cơng ty này sáp
nhập năm 2001.
Bertelsmann, tập đồn truyền thơng đa quốc gia có trụ sở tại Đức gặp khó
khăn trong việc duy trì hoạt động của tất cả các nhánh của mình nên phải bỏ
dịch vụ bán sách trực tuyến.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Sự thống trị của các tập đồn tư bản truyền thơng
20
Liệu những bài học về sự thất bại của các thương vụ này có làm các cơng ty
truyền thơng dè dặt hơn trong việc sáp nhập và các doanh nghiệp cổ phần tư nhân
có từ bỏ ý định sáp nhập với các cơng ty lớn hơn?
3.3.3. Hướng phát triển trong tương lai
Theo nhận định của các chun gia kinh tế thì có vẻ như sự thất bại của các
thương vụ sáp nhập trong giới truyền thơng trước đây cũng khơng mấy ảnh hưởng
tới sự phát triển của làn sóng sáp nhập hiện tại. Tolman Geff , giám đốc điều hành
của tập đồn Jordan Edmiston, ngân hàng chun đầu tư vào các cuộc sáp nhập của
các cơng ty truyền thơng ở NewYork hồn tồn tin tưởng vào tương lai của sáp
nhập và mua lại: “Các cơng ty có thể sẽ tiếp tục tái cơ cấu hoạt động kinh doanh
của mình thơng qua sáp nhập và mua lại. Sự thất bại của các tập đồn lớn trước đây
sẽ là bài học kinh nghiệm q báu”.
Roland Desilva, giám đốc điều ngân hàng Desilva Phillips, một ngân hàng
chun đầu tư vào lĩnh vực truyền thơng ở New York cũng đồng ý rằng các cơng ty
truyền thơng có thể sẽ khơng lập lại vết xe đổ giống như một số tập đồn lớn trước
đây khi sáp nhập. “Chúng ta đã nhìn thấy sự thất bại sau khi sáp nhập của nhiều tập
đồn truyền thơng lớn nhưng một số vẫn muốn theo đuổi chiến lược này”
Các chun gia truyền thơng hy vọng sẽ có nhiều cuộc sáp nhập hơn nữa
trong tương lai, đặc biệt từ những cơng ty cổ điển khơng còn bắt kịp với sự phát
triển của cơng nghệ và thị trường. Các cơng ty này đang tìm cách hồi phục và thu
hút khách hàng vốn đang có xu hướng chuyển sang các trang thơng tin giải trí trên
internet của các cơng ty như Google (Youtube), và Yahoo.
Tolman Geffs, giám đốc điều hành của tập đồn Jordan Edmiston, ngân hàng
chun đầu tư vào các cuộc sáp nhập của các cơng ty truyền thơng ở NewYork dự
đốn: “Tương lai sẽ khơng còn những cơng ty truyền thơng kiểu cũ nữa. Thay vào
đó là các cơng ty truyền thơng đa lĩnh vực. Các tập đồn truyền thơng lớn hiện nay
đã cải tổ lại mơ hình kinh doanh nhằm mục đích thu hút khán thính giả. Và chiến
lược này có thể phải mất vài năm để thực hiện. Thêm vào đó, chi phí để chuyển đổi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Sự thống trị của các tập đồn tư bản truyền thơng
21
từ một cơng ty "kiểu cổ" sang cơng ty online sẽ tiêu tốn khá nhiều tiền của”. Cứ
theo như trào lưu này thì nhiều cơng ty truyền thơng cũ có thể trơng đợi sẽ được
mua lại hoặc sáp nhập với giá trị lớn dựa trên những đánh giá về tiềm năng lợi
nhuận mà cơng ty có thể đem lại khi chuyển sang cơng ty truyền thơng trực tuyến.
Một nhân tố khác cũng làm trào lưu mua lại và sáp nhập tăng nhiệt là nhu
cầu mua lại các cơng ty truyền thơng của một số doanh nghiệp cổ phẩn tư nhân.
Những doanh nghiệp này muốn mua lại các cơng ty truyền thơng vì họ cần một
dòng tiền ổn định cho cơng việc kinh doanh, điều mà các cơng ty truyền thơng có
thể đem lại.
Roland Desilva, giám đốc điều ngân hàng Desilva Phillips nhận định.
“Chẳng có lý do gì ngăn cản các cơng ty cổ phần tư nhân phát triển sau khi sáp
nhập với một tập đồn truyền thơng lớn cả. Và trong tương lai, việc sáp nhập này
sẽ vẫn tiếp tục” Glocer CEO của tập Thomson Reuters tự tin cho rằng: “Nếu như
thế kỷ 20 là thế kỷ của những tập đồn cơng nghiệp khổng lồ, thì thế kỷ 21 được dự
đốn sẽ do các tập đồn truyền thơng thống trị.”
4. Con đường phát triển và qui mơ phát triển của một vài hãng truyền
thơng hàng đầu thế giới
3.4.1. AOL Time Warner
AOL Time Warner thành lập năm 1985 và có trụ sở tại New York. AOL
Time Warner được thành lập từ 3 cơng ty riêng lẻ. Năm 1990 là sự liên kết giữa
Time Inc và Warner Communication, cuối cùng đến năm 2001 được AOL
(American Online Inc) mua lại và trở thành tập đồn truyền thơng và giải trí lớn
nhất thế giới. Trụ sở chính đặt tại thành phố New York. Các lĩnh vực họat động
chính là phim, truyền hình, xuất bản, dịch vụ internet và viễn thơng.
Theo thống kê năm 2007, tổng thu nhập của AOL Time Warner là 46,48 tỉ
USD và số nhân viên của hãng là 86.000 người (tính đến 31 tháng 12 năm 2007).
AOL Time Warner là người khổng lồ trong giới truyền thơng, hoạt động trong lĩnh
vực truyền thơng và giải trí ở Mĩ và trên tồn thế giới.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
S thng tr ca cỏc tp on t bn truyn thụng
22
Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Time Warner
Warner Communications c thnh lp nm 1972 khi Cụng ty Quc gia
Kinney ó chỏn nhng tin tc khụ khan ca nú, vỡ mt v bờ bi ti chớnh. ú l
cụng ty m ca Warner Bros. Pictures v Warner Music Group trong sut nhng
nm 1970, 1980. Nú cng s hu DC Comics v Mad, cng nh cú quyn a s
trong Garden State National Bank. Nhng n lc chim ot ban u ca Warner
c dn dt bi Ch tch ca Garden State National Bank Charles A. Agemian sau
ú b cn tr bi mt thnh viờn ca Garden State National Bank William A.
Conway nm 1978 sau ú c hon tt vo nm 1980. Warner ó t c nhng
li nhun ỏng k (v sau ú l thua l) vi Atari, cụng ty m nú s hu t 1976
n 1984. Vo 1976, Nolan Bushnell bỏn cụng ty Atari ca mỡnh cho Warner
Communication vi giỏ c tớnh 28-32 triu ụ la.
Nm 1975, Warner ó m rng di s ch o ca Steve CEO Ross v hỡnh
thnh mt liờn doanh vi hóng vn ti M, t tờn l Warner-Amex Satellite
Entertainment, gi nhng kờnh cỏp bao gm MTV (gii thiu 1981), Nickelodeon
(gii thiu 1979) v Kờnh Phim. Warner ó mua mt na Amreican Express nm
1984, v sau ú mt nm thỡ bỏn cho Viacom. Nm 1984, vỡ s c trũ chi video
nm 1983, Warner bỏn b phn khỏch hng (ca) Atari cho Jack Tramiel. Nú ó
gi b phn dóy cun v i tờn thnh Atari Games. H bỏn Atari Games ti
Namco vo nm 1985, v mua li nú vo 1994, i tờn nú Time Warner
Interactive, cho n khi nú c bỏn cho Midway Games nm 1996. Trong lỳc ú,
vo 1987, cú thụng bỏo l Warner Communications v Time Inc s sỏt nhp. iu
cui cựng m hóng Warner lm trc khi cuc sỏt nhp nm 1989 l mua Lorimar-
Telepictures.
u nhng nm 1990, cụng ty sau sỏt nhp c ly tờn l Time Warner,
cụng ty ny sau ny ó thu nhn h thng truyn thụng Turner ca Ted Turner nm
1996.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S thng tr ca cỏc tp on t bn truyn thụng
23
Nm 2000, mt cụng ty mi gi l AOL Time Warner, do Steve Case lm
ch tch, c lp nờn khi AOL mua Time Warner vi giỏ 164 triu ụ la. Tho
thun, c cụng b vo ngy 10/1/2000 v chớnh thc vo ngy 11/2/2000, theo
mt cu trỳc hp nht m trong ú mi cụng ty nguyờn bn hũa trn vo trong mt
mi to ra thc th. Nhng c ụng ca AOL c s hu 55% trong s cụng ty
mi trong khi nhng c ụng Time Warner s hu ch cú 45%. S xỏc lp ln nht
trong lch s hp thnh ó khin America Online(AOL) v Time Warner tr thnh
cụng ty truyn thụng ln nht trờn th gii. Nh vy thc cht l AOL mua mt
hóng ln hn mỡnh l Time Warner. C th s sỏp nhp ca AOL v Time Warner
Ngy 11/2/2000 : AOL v Time Warner chớnh thc sỏt nhp v mang tờn
AOL TIME WARNER (A-T)
Vo thi gian AOL v Time Warner hp nht, giỏ c phiu ca AOL tng
cao do s bựng n ca cỏc cụng ty dotcom. Tp on sỏp nhp AOL Time Warner
hin cú 135 triu khỏch hng; ch riờng AOL ó thu hỳt thờm c 1,3 triu khỏch
hng mi trong nm 2001. Tuy nhiờn, sau khi bong búng Internet xp xung, giỏ c
phiu ca hóng ny ó gim rt mnh
Cụng vic thng nht hot ng kinh doanh ca hai cụng ty cng cú rt
nhiu khú khn. AOL mi cú thi gian hot ng 20 nm, trong khi Time Warner
ó cú thõm niờn ti 78 nm, vi nhng n phm bỏo chớ uy tớn t Fortune ti Sports
Illustrated. ó cú nhng li kờu ca, phn nn t phớa cỏc phúng viờn ca Time v
CNN t ý lo lng vic xit cht chi phớ hot ng cú th nh hng ti cht lng
cỏc bi bỏo.
Nm 2001, sau khi sỏt nhp, hot ng kinh doanh ca tp on ny rt m
m. C phiu ca AOL TIME WARNER ó gim 9% mc dự li nhun trc
thu ó tng 20%, t 2.5 t $.
Tớnh riờng trong quý I/2001, A-T l 1.8 t $. Nguyờn nhõn chớnh gõy ra s
tht bi ny l do doanh thu qung cỏo ca hóng gim sỳt ti 14%.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S thng tr ca cỏc tp on t bn truyn thụng
24
Ngay vic sỏp nhp AOL v Time Warner cng ó cú nhiu khú khn. Vi
s vn 210 t USD, gi õy tp on AOL Time Warner ó ln gp ụi i th
cnh tranh ln nht ca mỡnh l Viacom vi s vn gn 100 t USD. Hai tng hnh
dinh cỏch nhau hn 320 km: tng hnh dinh ca AOL min bc Virginia, hin l
vn phũng iu hnh ca ụng Case, v tng hnh dinh ca Time Warner ti
Manhattan l vn phũng ca ụng Levin. Tng s nhõn viờn ca tp on hin lờn
ti 90.000 ngi.
Bỏo chớ a tin rng Time Warner ó m phỏn cng thng trong sut c
nm qua v tng lai ca AOL, khụng loi tr c kh nng bỏn tng bỏn thỏo ton
b gỏnh nng ny (AOL bt u sỏp nhp vo Time Warner t thỏng 1/2001).
Nhng cng v n cui nm 2005, ý tng "hp tỏc" cng c chỳ ý: nhiu kh
nng c t lờn bn: bt tay cựng cụng c tỡm kim MSN ca Microsoft chng,
hay sit cht thờm quan h qung cỏo vi Google, hóng ang cung cp cụng ngh
tỡm kim cho AOL.
S dựng dng trong tng lai ca AOL ang cho thy mt thc t: n gia
thp k u tiờn ca thiờn niờn k th 3, khu vc online ang b chia r thnh 2
tuyn: mt bờn l nhng hóng thnh cụng trong vic kim tin t tỡm kim v cung
cp dch v Web cũn mt bờn l nhng k "trõu chm" khụng mun ung nc
c.
Nm 2005-2006, tp on ny ó lm n khm khỏ tr li. Nm 2006, Cụng
ty ny tuyờn b lói rũng trong quý ba tng lờn thnh 2,3 t USD t con s 853 triu
quý ba nm 2005.Thu nhp ca Time Warner tng 7% (10,9 t USD), c y
mnh nh vic hóng ny mua li cụng ty Adelphia Communications. Thỏng trc,
Time Warner ó bỏn hot ng ti Anh ca mỡnh cho cụng ty Carphone Warehouse
vi giỏ 370 triu bng Anh. Tp on ny, vn s hu c xng phim Warner Bros
v kờnh truyn hỡnh CNN, cho hay thu nhp t AOL tng ti 46%. Time Warner ó
ci t h thng AOL hi mựa hố tng li nhun, ct gim 5.000 vic lm. Sau
vic hóng ny mua li cụng ty Adelphia hi u nm, nay Time Warner tr thnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S thng tr ca cỏc tp on t bn truyn thụng
25
tp on dch v truyn thụng cỏp ln th hai M, vi tr s chớnh ti New York v
Los Angeles. C phiu ca Time Warner cng tng ti mc cao nht trong bn
nm nay vo thỏng trc.
Ngay t quý I/2007, Time Warner ó v nht trong cuc bỡnh chn nhng
tp ũan truyn thụng hựng mnh nht hnh tinh (Top Thirty Global Media
Owners). Vi 29.8 t $ doanh thu t c trong nm ti chớnh 2005-2006, gp ụi
doanh thu ca anh chng News Corp, Time Warner ó tr thnh ngi i u trong
cuc bu chn danh ting ca Zenith Optimedia Group, vt mt 30 anh ti khỏc
mt cỏch y thuyt phc.
Nhng ngnh hot ng chớnh ca AOL Time Warner:
in nh v truyn hỡnh: New Line Cinema, Castle Rock, Rko, Warner
Bros (nhng b phim Harry Potter, Matrix v.v...), Warner Bros Studio, The WB
Television Network, Hanna-Barbeta Cartoons, Warner Home Video, v 9 hóng
hot khỏc ng trờn khp thờ gii nh Warner Bros, International Theaters (hot
ng c lp hoc liờn kt vi cỏc cinema trờn 12 quc gia). Cỏc kờnh ca Turner
Broadcasting System. Cỏc kờnh thụng tin ca CNN trờn ton cu, TBS
Superstation, TNT, WB Television, Cartoon Network, Kids WB, Turner Classic
Movies, HBO, Time Warner Cable.
Xut bn: Time Inc, phỏt hnh 64 tp chớ (268 triu c gi) trong ú cú
cỏc tp chớ v nhng ngi ni ting, th thao,phong cỏch sng p v thi trang,
cuc sng, nh ca, linh hn v th xỏc, tin tc s kin, s phỏt trin v kinh t v
thng mi v khỏch hng. Time Inc xut bn cỏc tp chớ cú ụng c gi nht trờn
th gii nh : Fortune, People v Time Time, Sports Illustrated, Fortune, Life,
People, Entertainment Weekly v 26 tp chớ khỏc gm DC Comics v Mad
Magazine IPC media xut bn 100 u sỏch (phỏt hnh mi nm 350 triu bn).
Vớ d v s lng phỏt hnh ca tp chớ Time hng nm (n v tớnh: triu
bn)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN