Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án tiếng việt 5 tuần 26 bài mở rộng vốn từ truyền thống5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.42 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG.
I.Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa của từ truyền thống.
- Thực hành sử dụng các từ ngữ trong chủ điểm khi nói và viết.
II –Hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
1-Kiểm tra: Gọi 2 học sinh lấy ví dụ về cách liên
kết câu bằng cách thay thế từ ngữ , đọc thuộc lòng
phần ghi nhớ trang 76.

Hoạt động của học sinh
- 2 học sinh nêu.
- HS khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2-Bài mới- Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng.
-Tìm hiểu bài:

- Nhắc lại đầu bài.

Bài 1. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Cho trao đổi, làm bài theo cặp.
- Gọi 1 học sinh trình bày.

-1 học sinh đọc yêu cầu bài
-Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu
đời và truyền từ đời này sang đời khác.



? Tại sao em lại chọn đáp án c?
- Nhận xét, kết luận .
- YC HS đặt câu với từ “ truyền thống”
- GV nhận xét, bổ sung

-HS nêu theo suy nghĩ của mình
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc câu mình đặt


Bài 2. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập

- 1 HS ®äc.

- Gv nêu nghĩa một số từ cho HS hiểu
- YC HS làm bài

- HS lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm vào bảng nhóm.

- Gọi HS trình bày.

- Đại diện 1 nhóm trình bày

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
a) - Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác

-truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.


( thường thuộc thế hệ sau)
b) -Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc là lan rộng ra
cho nhiều người biết.

-truyền bá, truyền tin, truyền tụng, ...

c) - Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ
thể người.

-truyền máu, truyền nhiễm.

- Gäi HS KG đặt câu với một số từ.
- Gv nhận xét bổ sung các câu HS đặt

-Nối tiếp đặt câu.

Bài 3.Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- YC HS llàm việc cá nhân, 1 HS làm vào bảng

-1HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập

nhóm.
- GV nhận xét.
- HS làm bài sau đó trình bày trước lớp.
-HS gắn bảng nhóm, trình bày
- HS chép bài
+Những từ chỉ người: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng,
Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
+ Những từ ngữ gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
4. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

nắm tro bếp thưở các vua Hùng dựng nước, ...
- HS theo dõi


- YC ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài
cho giờ học sau.



×