Đề ôn thi tốt nghiệp THPT
ĐỀ SỐ 11
1. Chọn từ (ứng với A hoặc B, C, D) mà phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại:
1. A. other B. love C. close D. money
2. A. many B. man C. hang D. sand
3. A. tooth B. bath C. smooth D. breath
4. A. numbers B. walls C. words D. trips
5. A. predicted B. allowed C. needed D. wanted
2. Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A hoặc B, C, D) để hoàn thành câu sau:
6. Tom all that is necessary for the journey.
A. did B. has done C. had done D. would do
7. It has been agreed that no smoking in public places.
A. should allow B. could allow C. could be allowed D. should be allowed
8. I am concerned, there is no comparison between amateur and professional sport.
A. As long as B. As far as C. So long as D. As much as
9. –“What’s your fruit?”
–“ I like strawberry better than any other fruit.”
A. like B. most liked C. favour D. favourite
10. How did Tom to the news of her winning the prize?
A. act B. answer C. fight D. react
11. I three letters of application so far this morning.
A. am writing B. was writing C. will write D. have written
12. I tried , but it was no use.
A. hardly B. to try C. and tried D. after trying
13. the weather is better, the garden party won’t take place.
A. Unless B. If C. Even D. If only
14. –“Can I look at your grammar book?”
–“Why? You have and I have mine.”
A. your B. yours C. yourself D. you
15. Mary’s article doesn’t come up to her .
A. expectation B. expect C. expecting D. expectant
16. I feel very tired. I in the garden for the last two hours.
A. have been working B. have worked
C. worked D. had been working
17. It was last night Linda paid me a visit.
A. that B. when C. before D. after
18. This is the school I used to go for my primary education.
A. that B. which C. what D. to which
19. –“What should I do if someone calls while you are out?”
–“ .”
A. Take it easy B. Take it seriously C. Just take him in D. Just take a message
20. What exactly do the letters B.C. stand ?
A. out B. for C. up D. with
21. Whatever , I’ll meet you here in a week’s time.
A. happening B. would happen C. happens D. is happening
22. the task may seem, we’ll try to do it well.
A. As difficult B. Difficultly as C. Difficult as D. Though difficult
23. Hardly had the ship left the port a violent storm developed.
A. than B. when C. that D. since
24. –“ ?”
–“Very much.”
A. Did you enjoy the concert B. How was the concert
C. Did many people go to the concert D. How many people went to the concert
25. At the end of the , the crowd went off in different directions.
A. demonstrate B. demonstrative C. demonstrator D. demonstration
26. The trouble with Tom is that he
A. is always complaining B. always complains
C. has always complained D. will always complain
27. I’d rather you up so late.
A. not stay B. not stayed C. don’t stay D. didn’t stay
28. The runners were exhausted that none of them finished the race.
A. too B. such C. enough D. so
29. –“My is Maria. My last name is Smith.”
–“ Thanks. Nice to meet you.”
A. surname B. first name C. family name D. nick name
30. A large of homeless people sleep on the streets in the capital.
A. amount B. plenty C. number D. deal
3. Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A hoặc B, C, D) để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Every week, millions of people go to the movies. Many millions more (31) movies
that are broadcast on television or are played on a videocassette, videodisc, compact disc, or DVD
player.
But movies are (32) more than just entertainment. The motion picture is a major art
form. By using the camera in different ways, the filmmaker can express different points of view.
A filmmaker may film scenes for a picture in a desert, on a mountain, and in a large city. Later,
through a process called editing, the filmmakers can also show (33) happening at the same
time in different places.
Movies have become a gigantic industry. In fact, motion pictures could not exist (34)
many of the scientific and technical discoveries made since the late 1800's. For this (35) ,
movies have been called the art form of the 20th century.
31. A. see B. watch C. look at D. see to
32. A. many B. better C. farther D. much
33. A. events B. incidents C. accidents D. cases
34. A. but B. with C. without D. lacking
35. A. purpose B. reason C. result D. cause
4. Đọc kỹ đoạn văn và trả lời các câu hỏi (bằng cách chọn phương án đúng, ứng với A hoặc B, C,
D):
If your resume or application indicates you are qualified, the employer may request an interview.
The interview enables you to learn more about the job opening. It also helps the employer find out if
you are the best person to hire for the job.
Many people prepare for an interview by learning about the employer's business. They find out
about the kinds of products the company manufactures or the services it provides. Most interviewers
pay close attention to the way an applicant acts, dresses, and answers questions. You can make a good
impression by arriving on time and by being confident, prepared, and well organized. Your clothing
should be clean, comfortable, and professional. The interviewer will probably ask about your interests,
your work experience, and your goals. Answer all questions briefly. You should also prepare
questions to ask the interviewer about the company and the position you are seeking.
Send a follow-up letter to everyone who interviewed you no later than two days after the
interview. In the letter, thank the interviewer for the time spent discussing the position with you. Let
the interviewer know if you are still interested in the job.
36. An interview is necessary for .
A. the employer only
B. the applicant only
C. both the employer and the applicant
D. the applicant before he or she fills in the application form
37. The most important thing an applicant should do before going to an interview is
to .
A. learn as much as possible about the employer
B. go to a clothing shop
C. buy some products or service from the employer’s business
D. buy a good watch
38. Most interviewers expect an applicant .
A. to dress in the latest fashion
B. to be punctual and to answer their questions briefly
C. to listen to the interviewer without saying anything
D. to talk a lot about his or her interest
39. Which word is similar in meaning to the word goals?
A. Scores.
B. Positions
C. Points.
D. Objectives.
40. In the follow-up letter, the writer expresses his or her .
A. opinion of the interview
B. gratitude to the interviewer for spending time on the interview
C. impression on the interviewer
D. gratitude to the employer for giving him or her the job
5. Chọn nhóm từ hoặc mệnh đề (ứng với A hoặc B, C, D) để hoàn thành câu sau:
41. The kind of career can determine the place where you live, the friends you
make, .
A. and how much you earn
B. or how much you earn
C. and what you earn
D. and the amount of money you earn
42. No sooner had I got into the bath .
A. when someone knocked at the door
B. when the door was knocked at
C. than someone knocked at the door
D. than knocking at the door
43. The word theatre comes from a Greek word .
A. meaning a place for seeing
B. which meant a place for seeing
C. to mean a place for seeing
D. meant a place for seeing
44. Until the 1900's, factories were often dirty and poorly lighted, and .
A. many dangerous places to work in
B. dangerous places where to work
C. many were dangerous places to work in
D. were dangerous working places
45. Even before children enter school, they become aware .
A. of having various occupations
B. that people work in various occupations
C. of working in various occupations
D. that people having various occupations
6. Xác định từ hoặc cụm từ có gạch dưới, (ứng với A hoặc B, C, D) cần phải sửa để các câu sau trở
thành chính xác:
46. The more you know about yourself and career opportunities, the better you will be to
A B C
choose a satisfied career.
D
47. Before the development of factories, workers made most of manufactured products in
A B C D
homes or shops.
48. Most manufacturers building their factories in suburban areas, where land costs less
A B C D
than in central cities.
49. I’d rather the children didn’t turn out the television without permission.
A B C D
50. Actresses first appeared regularly on the English stage in the 1660's, and male
A B C
actors soon stopped to playing women's roles.
D
ĐỀ SỐ 6
Câu Đáp án Hướng dẫn
1. C
C phần gạch chân được phát âm là /əʊ/
A, B, D phần gạch chân được phát âm là /ʌ/
2. A
A phần gạch chân được phát âm là /e/
B, C, D phần gạch chân được phát âm là /æ/
3. C
C phần gạch chân được phát âm là /ð/
A, B, D phần gạch chân được phát âm là /θ/
4. D
D phần gạch chân được phát âm là /s/
A, B, C phần gạch chân được phát âm là /z/
5. B
B phần gạch chân được phát âm là /d/
A, C, D phần gạch chân được phát âm là /ıd/
6. B
Dùng thì hiện tại hoàn thành để diển tả một hành động đã diễn ra mà không xác
định rõ thời gian.
7. D
Dùng một động từ ở dạng bị động với should để diễn đạt một lời khuyên.
8. B
Dùng as far as kết hợp với i am concerned để có nghĩa theo như tôi nghĩ
9. D
Dùng tính từ favourite, kết hợp với danh từ fruit, để diễn đạt nghĩa thích nhất.
10. D
Dùng động từ react để hợp nghía và hợp với giới từ to. Các từ khác không kết
hợp được với giới từ to.
11. D
Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả sự hoàn tất một hành động.
12. C
Dùng and tried để có một kết hợp hoàn chỉnh. Hardly ở đáp án A không đúng,
phải dùng hard.
13. A
Dùng unless, có nghĩa là trừ phi, hoặc nếu (thời tiết) không (tốt hơn), để hợp
nghĩa của câu.
14. B
Dùng đại từ sở hữu yours, thay cho your book.
15. A
Dùng danh từ để hợp với tính từ sở hữu her.
16. A
Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động bắt đầu trong
quá khứ kéo dài đến hiện tại.
17. A
Dùng that để tạo thành câu chẻ (cleft sentence). Câu nguyên là:
Linda paid me a visit last night.
18. D
Dùng to which để nối hai câu đơn :
This is the school. I used to go to this school for my primary education.
thành câu phức hợp.
19. D
Đáp án D trả lời đúng nhất cho câu hỏi What should I do
20. B
Động từ hai tiếng stand for có nghĩa là thay thế cho.
21. C
Dùng thì hiện tại đơn để hợp với thì tương lai ở mệnh đề theo sau.
22. C
Dùng cấu trúc ADJ/ ADV + as + S + V để diễn tả một sự nhượng bộ, có nghĩa
mặc dầu.
23. B
Dùng cấu trúc hardly when để diễn tả ý vừa mới thì
24. A
Dùng very much, có nghĩa là I ẹnoyed the concert very much để trả lời câu hỏi
hợp lý nhất.
25. D
Dùng danh từ để hợp với cấu trúc câu, danh từ demonstration để hợp nghĩa.
Danh từ demonstrator chỉ người nên không hợp nghĩa.
26. A
Dùng thì hiện tại tiếp diễn kết hợp với always để diễn tả một sự phàn nàn.
27. D
Dùng dạng động từ ở quá khứ trong mệnh đề theo sau I’d rather
28. D
Dùng so đi trước một tính từ để kết hợp với mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả.
29. B
Maria là tên phổ biến ở các nước Anh Mỹ. Đáp án A và C cùng nghĩa với last
name. Đáp án D không hợp lý khi giới thiệu.
30. C
Dùng number trước danh từ đếm được ở số nhiều. Đáp án A, D chỉ dùng với
danh từ không đếm được. Đáp án B không kết hợp được với từ large.
31. B
Dùng watch để hợp nghĩa với từ television trong đoạn văn.
32. D
Chỉ dùng được much trước more, một dạng so sánh bậc hơn
33. A
Từ events chỉ các sự kiện bao quát hơn. Các đáp án còn lại có các từ mang
nghĩa cụ thể trong từng tình huống, không phù hợp.
34. C
Dùng từ without để bắt đầu một cụm từ , như là dạng rút ngắn của mệnh đề if
trong câu điều kiện.
35. B
Dùng từ reason để có kết hợp For this reason hợp nghĩa với câu cuối.
36. C
Theo ý trong hai câu cuối của đoạn 1.
37. A
Theo ý trong câu 1, đoạn 2. Các đáp án B, D có liên quan đến dress, on time
nhưng không phải là quan trọng nhất. Đáp án C không chính xác, vì câu 2 đoạn
2 nói đến find out about the kind of products, không phải là buy.
38. B
Các đáp án A, C, D có các chi tiết chưa chính xác:
A: in latest fashion
C: without saying anything
D: talk a lot
39. D
Objectives có nghĩa là mục tiêu, giống với nghĩa mục đích của từ goals trong
đoạn văn.
40. B
Theo ý của câu 2 đoạn cuối.
41. D
Dùng một cụm danh từ sau and để cân bằng với các cụm danh từ place , the
friends
42. C
Dùng một mệnh đề với than để kết hợp đúng với mệnh đề bắt đầu bằng No
sooner
43. A
Dùng một hiện tại phân từ để bắt đầu một cụm từ mang nghĩa chủ động, là dạng
rút ngắn của mệnh đề quan hệ.
B : dung mệnh đề có động từ ở thì quá khứ không hợp nghĩa.
C : dùng dạng nguyên thể mang nghĩa là để, không hợp lý.
D : dung quá khứ phân từ mang nghĩa bị động, không hợp lý.
44. C
Cần dùng một mệnh đề có đầy đủ chủ ngữ vị ngữ sau từ and, vì mệnh đề trước
đó đã hoàn chỉnh, không thêm các cụm từ bổ nghĩa được.
45. B
A, C : đúng ngữ pháp nhưng sai về ý tưởng.
D : that cần có một mệnh đề theo sau, không phải cụm từ.
46. D
satisfied
satisfying : để thêm nghĩa cho danh từ career chỉ sự việc.
47. C
most of
most of the : cần có the sau các hạn định từ kết hợp với of.
48. A
building
build : để có động từ chính trong câu.
49. C
out
on hoặc off : để kết hợp với turn tạo thành động từ hai tiếng có
nghĩa là bật hoặc tắt TV.
50. D
to playing
playing : để theo sau stopped diễn đạt ý nghĩa là ngưng đóng
vai
1C 2A 3C 4D 5B 6B 7D 8B 9D 10D
11D 12C 13A 14B 15A 16A 17A 18D 19D 20B
21C 22C 23B 24A 25D 26A 27D 28D 29B 30C
31B 32D 33A 34C 35B 36C 37A 38B 39D 40B
41D 42C 43A 44C 45B 46D 47C 48A 49C 50D